© 2007 Thomson South-Western
© 2007 Thomson South-Western
Thuyết hành vi tiêu dùng
•
Đây là lý thuyết giúp trả lời các câu hỏi:
–
Liệu tất cả các đường cầu đều dốc xuống?
–
Tiền lương ảnh hưởng thế nào đến quyết định của
người lao động?
–
Lãi suất ảnh hưởng thế nào đến quyết định tiết
kiệm trong các hộ gia đình?
© 2007 Thomson South-Western
Ràng buộc ngân sách: người tiêu dùng có
đủ tiền để mua những gì?
•
Ràng buộc ngân sách mô tả giới hạn những
tập hợp hàng hóa mà người tiêu dùng có thể
mua.
•
Mỗi người đều tiêu dùng ít hơn mong muốn
vì chi tiêu của họ bị giới hạn bởi thu nhập.
© 2007 Thomson South-Western
Đường ngân sách
•
Biểu diễn các phối hợp hàng hóa mà người
tiêu dùng có thể mua với thu nhập và mức giá
cho trước.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 Ràng buộc ngân sách của một người tiêu dùng
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 Đường ngân sách
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Consumer’s
budget constraint
500
B
100
A
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 Đường ngân sách
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Consumer’s
budget constraint
500
B
250
50
C
100
A
© 2007 Thomson South-Western
Đường ngân sách
•
Độ dốc của đường ngân sách bằng với mức giá
tương đối của 2 hàng hóa. Tức là giá của hàng
hóa này được tính bằng lượng hàng hóa kia,
còn được gọi là tỉ số giá.
.
© 2007 Thomson South-Western
Sở thích: người tiêu dùng thích tập hợp
hàng hóa nào hơn?
•
Sở thích của người tiêu dùng có thể được mô
tả bằng đường cong bàng quan hay đường
đẳng ích.
•
Đường bàng quan là đường biểu diễn các tập
hợp hàng hóa mang lại cùng một mức thỏa
mãn cho người tiêu dùng
© 2007 Thomson South-Western
Hình 2 Đường cong bàng quan
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Indifference
curve,
I
1
I
2
C
B
A
D
© 2007 Thomson South-Western
Đường bàng quan
•
Sở thích của người tiêu dùng
•
Người tiêu dùng bàng quan hay thỏa mãn như nhau
với các tập hợp hàng hóa tại các điểm A, B. C vì
chúng cùng nằm trên 1 đường bàng quan.
•
Tỉ lệ thay thế biên (MRS)
•
Độ dốc của đường bàng quan chính là tỉ lệ thay thế
biên
•
Đây là tỉ lệ người tiêu dùng sẵn lòng trao đổi sản phẩm
này để lấy sản phẩm kia mà mức thỏa mãn không đổi.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 2 Sở thích của người tiêu dùng
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Indifference
curve,
I
1
I
2
1
MRS
C
B
A
D
© 2007 Thomson South-Western
4 đặc điểm của các đường bàng quan
•
Đường bàng quan càng xa gốc (0,0) thể hiện
mức thỏa mãn càng cao.
•
Đường bàng quan có dạng dốc xuống
•
Các đường bàng quan không bao giờ cắt nhau
•
Đường bàng quan lồi về phía gốc (0,0)
© 2007 Thomson South-Western
Hình 2 Sở thích của người tiêu dùng
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Indifference
curve,
I
1
I
2
C
B
A
D
© 2007 Thomson South-Western
Hình 3 Các đường bàng quan không cắt nhau
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
C
A
B
© 2007 Thomson South-Western
Hình 4 Đường bàng quan lồi về phía gốc (0,0)
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Indifference
curve
8
3
A
3
7
B
1
MRS = 6
1
MRS = 1
4
6
14
2
© 2007 Thomson South-Western
2 trường hợp cực đoan của đường bàng
quan
•
Thay thế hoàn hảo
–
Đường bàng quan có dạng tuyến tính với tỉ lệ
thay thế biên không đổi
•
Bổ trợ hoàn hảo
–
Đường bàng quan có dạng chữ L
–
Vì 2 sản phẩm phải được sử dụng cùng nhau
với một tỉ lệ xác định, việc tăng thêm của chỉ
một sản phẩm không làm tăng thỏa mãn
© 2007 Thomson South-Western
Hình 5 Thay thế hoàn hảo và bổ trợ hoàn hảo
Dimes
0
Nickels
(a) Thay thế hoàn hảo
I
1
I
2
I
3
3
6
2
4
1
2
© 2007 Thomson South-Western
Hình 5 Thay thế hoàn hảo và bổ trợ hoàn hảo
Right Shoes
0
Left
Shoes
(b) Bổ trợ hoàn hảo
I
1
I
2
7
7
5
5
© 2007 Thomson South-Western
Tối ưu hóa tiêu dùng
•
Người tiêu dùng muốn có được phối hợp hàng
hóa mang lai thỏa mãn cao nhất.
•
Tuy nhiên họ chỉ có thể chọn trong phạm vi
ngân sách cho phép
© 2007 Thomson South-Western
Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
•
Kết hợp đường bàng quan và đường ngân sách
cho phép xác định lựa chọn tối ưu của người
tiêu dùng.
•
Phối hợp tiêu dùng tối ưu đạt được tại điểm tiếp
xúc của đường ngân sách và đường bàng quan
xa nhất (tính từ gốc (0,0))
© 2007 Thomson South-Western
Lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
•
Tại điểm tiêu dùng tối ưu, tỉ lệ thay thế biên
bằng với tỉ số giá.
•
Người tiêu dùng đánh giá 2 sản phẩm đúng như
thị trường đã đánh giá
© 2007 Thomson South-Western
Hình 6 Tối ưu hóa tiêu dùng
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
Budget constraint
I
1
I
2
I
3
Optimum
A
B
The consumer would prefer to
be on indifference curve I
3
, but
does not have enough income
to reach that indifference curve.
The consumer can afford
most of the bundles on I
1
,
but why stay there when
you can move out to a
higher indifference curve,
I
2
?
© 2007 Thomson South-Western
Tác dụng thu nhập
•
Thu nhập tăng giúp dịch chuyển đường ngân
sách ra ngoài
•
Người tiêu dùng có thể chọn phối hợp hàng hóa
trên đường bàng quan xa hơn
© 2007 Thomson South-Western
Hình 7 Tác dụng thu nhập
Quantity
of Pizza
Quantity
of Pepsi
0
New budget constraint
I
1
I
2
2. . . . raising pizza consumption . . .
3. . . . and
Pepsi
consumption.
Initial
budget
constraint
1. An increase in income shifts the
budget constraint outward . . .
Initial
optimum
New optimum