Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12-CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 16 trang )



BÀI 1: GEN, MÃ DI
TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
Chương I:
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ
BIẾN DỊ

I. Mục tiêu:
- Học sinh phải nắm được khái niệm gen, cấu trúc
của gen.Thấy được thông tin di truyền chính là
trình tự các nuclêôtit trên gen.
- Hiểu và nắm được khái niệm, đặc điểm của mã di
truyền.
- Mô tả được các bước trong quá trình nhân đôi
ADN.
II. Đồ dùng dạy học:
- Máy chiếu projecto(nêú có) và phim nhân đôi
ADN
-Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép
nhân đôi ADN.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại nêu vấn đề.
- Hoạt động nhóm.

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN


mang thông tin mã hóa một chuỗi
polipeptit hay một phân tử ARN.
Nghiên cứu SGK và
cho biết gen là gì?
Nêu ví dụ?
2. Cấu trúc chung của gen
cấu trúc:
Quan sát hình
11.1 và nghiên
cứu mục I.2 SGK
cho biết cấu trúc
chung của gen
cấu trúc?

?
-
Nằm ở đầu của gen, có
trình tự Nu đặc biệt giúp
ARN polimeraza nhận biết
và liên kết để khởi động
quá trình phiên mã đồng
thời chứa trình tự Nu điều
hòa quá trình phiên mã.
?
-
mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên
tục (gen không phân mảnh).
+ Phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng
mã hóa không liên tục (gen phân mảnh). Bao

gồm đoạn mã hóa axit amin (exon) và các đoạn
không mã hóa axit amin (intron).
-
nằm ở cuối gen,
mang trình tự kết
thúc quá trình phiên
mã .
?
-
Mỗi gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit.
Mạch mã gốc
Vùng kết thúcVùng mã hóaVùng điều hòa
5’
3’
3’
5’
Mạch bổ sung

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
Gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hóa một chuỗi
polipeptit hay một phân tử ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
+ Vùng điều hòa: Nằm ở đầu của gen,
chứa trình tự nuclêôtit điều hòa quá
trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: Mang thông tin mã

hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết
thúc quá trình phiên mã .
II. MÃ DI TRUYỀN
Đọc mục II
và quan sát bảng
mã di truyền
( Bảng 1. SGK)

Các codon mã
hóa các axit amin
Codon mở đầu
mã hóa MET
Các codon
kết thúc
Nhận xét về sự mã
hóa các axit amin
của các codon và
ngược lại?

AXU, AXX, AXA,
AXG chỉ mã hóa cho
axit amin Threonine
Ngược lại, axit amin
Threonine được mã
hóa bởi 4 codon
AXU, AXX, AXA,
AXG
AUG chỉ mã hóa cho
axit amin methionine

và ngược lại
UGG chỉ mã hóa cho
axit amin triptonphan
và ngược lại
Vậy mã di
truyền là gì?

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
1. Khái niệm:
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
II. MÃ DI TRUYỀN
1. Khái niệm:
Mã di truyền là trình
tự sắp xếpcác nu trong gen qui định
trình tự sắp xếp các axit amin trong
prôtêin. Mã di truyền là mã bộ ba.
Mã di truyền có
những đặc điểm
như thế nào?
2. Đặc điểm:
- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác
định và liên tục.
-
Mã di truyền có tính phổ biến.
-
Mã di truyền có tính đặc hiệu.
-
Mã di truyền có tính thoái hóa.

-
Một trong các cơ chế di
truyền quan trọng nhất ở
cấp độ phân tử là quá trình
tự nhân đôi ADN (còn gọi là
quá trình tái bản ADN hoặc
quá trình tự sao ADN).
Đọc mục III và
quan sát hình
1.2 SGK

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. MÃ DI TRUYỀN
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
(tái bản ADN)
Quá trình nhân đôi ADN
diễn ra ngay khi tế bào bước
vào giai đoạn phân chia tế
bào. Quá trình này tạo ra
2 crômatit trong NST để
chuẩn bị phân chia tế bào.
Quá trình tự nhân
đôi ADN diễn ra
như thế nào
Dựa vào hình 1.2
SGK nêu các bước
thực hiện quá trình
tự nhân đôi ADN?


Bước 1-Tháo xoắn phân tử ADN:
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch
ADN tách dần tạo nên chạc chữ Y và để
lộ ra 2 mạch khuôn
Bước 2-Tổng hợp mạch ADN mới:
Enzim ADN – pôlimeraza sử dụng 1
mạch làm khuôn để tổng hợp mạch mới
theo nguyên tắc bổ sung.
Vì ADN – pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch
mới theo chiều 5’ – 3’ nên mạch khuôn
3’ – 5’ mạch mới được tổng hợp liên
tục còn ở mạch khuôn 5’ – 3’ thì mạch
mới được tổng hợp từng đoạn ngắn và
sau đó được nối với nhau bởi enzim
ligaza.
Bước 3-Tạo thành 2 phân tử ADN:
Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành
thì một mạch là mới tổng hợp còn mạch
kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc
bán bảo tồn)

ADN mẹ
Enzim mở xoắn
ADN polimeraza
ADN polimeraza
Mạch mới tổng hợp liên tụcMạch mới tổng hợp gián đoạn
Enzim nối
ligaza
Đoạn Okazaki


Mạch gốc
Mạch bổ sung

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. MÃ DI TRUYỀN
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
(tái bản ADN)
1. Diễn biến:
Nêu tóm tắt các
bước thực hiện tự
nhân đôi của ADN?
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN
con

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH
NHÂN ĐÔI ADN
I. GEN
II. MÃ DI TRUYỀN
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
(tái bản ADN)
1. Diễn biến:
Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
Bước 2:Tổng hợp mạch ADN mới
Bước 3: Tạo thành 2 phân tử ADN
con

2. Nguyên tắc:
Quá trình tự nhân đôi ADN theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn.
Quá trình tư nhân
đoi của ADN tuân
theo nguyên tắc nào?
Ý nghĩa của nguyên
tắc bổ sung và
bán bảo tồn là gì?
3. Ý nghĩa:
Hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn
toàn giống nhau và giống ADN mẹ.

Cng c:
- Nờu nguyờn tc b sung, bỏn bo tn v ý ngha quỏ trỡnh
nhõn ụi ADN?
- Gii thớch vỡ sao trờn mi chc ch Y 1 mch c tng
hp liờn tc cũn 1 mch c tng hp tng on (Cỏc Nu
liờn kt vi nhau theo chiu 5 3 nờn mch khuụn cú chiu
5 3 cỏc Nu khụng liờn kt c vi nhau liờn tc do ú
cn ARN mi to im liờn kt hỡnh thnh on Okazaki)
- Xem phim v c ch t nhõn ụi ADN.
Hớngdẫnvềnhà:
-TrảlờicáccâuhỏivàbàitậpSGK.
-Ghivàhọcthuộcbảngmãditruyền.
-ChuẩnbịtrớcbàiPhiênmãvàdịch
mã.

×