•
Giải bài tập sau:
•
Cho cây đậu Hà Lan hạt vàng,vỏ trơn thụ phấn với
đậu Hà Lan hạt xanh,vỏ nhăn thu được kết quả :
1hạt vàng ,vỏ trơn:1 hạt vàng,vỏ nhăn:1 hạt xanh,vỏ
trơn:1 hạt xanh,vỏ nhăn. Viết sơ đồ lai của phép lai
trên?
•
Biết rằng các cặp alen quy định các tính trạng nằm
trên các cặp NST tuơng đồng khác nhau.
Với : gen A-quy định hạt vàng trội so với gen a-quy
định hạt nhăn,gen B-quy định vỏ trơn trội so với gen
b-quy định vỏ nhăn .
KIỂM TRA BÀI CŨ
GIẢI:
GIẢI:
P:
P:
♀
♀
(
(
♂
♂
)
)
AaBb
AaBb ×
♂
♂
( ♀ )
( ♀ )
aabb
aabb
(Hạt vàng,vỏ trơn)
(Hạt vàng,vỏ trơn)
(H
(H
ạt xanh,vỏ nhăn)
ạt xanh,vỏ nhăn)
G
G
: AB,Ab,aB,ab
: AB,Ab,aB,ab
ab
ab
F
F
1
1
: 1 AaBb: 1
: 1 AaBb: 1
Aabb
Aabb
: 1
: 1
aaBb : 1 aabb
aaBb : 1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình:
Tỉ lệ kiểu hình:
1/4
1/4
Hạt vàng,vỏ trơn : 1/4 Hạt vàng,vỏ nhăn :
Hạt vàng,vỏ trơn : 1/4 Hạt vàng,vỏ nhăn :
1/4 Hạt xanh,vỏ trơn : 1/4 Hạt xanh,vỏ nhăn.
1/4 Hạt xanh,vỏ trơn : 1/4 Hạt xanh,vỏ nhăn.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc
lập là các cặp alen quy định các tính trạng khác
nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.Vậy các cặp alen cùng nằm trên 1cặp
NST tương đồng thì chúng sẽ phân li như
thế nào ?
II- HOÁN VỊ GEN
II- HOÁN VỊ GEN
I- LIÊN KẾT GEN.
I- LIÊN KẾT GEN.
III- Ý NGHĨA CỦA HIỆN
TUỢNG LIÊN KẾT GEN
VÀ HOÁN VỊ GEN
III- Ý NGHĨA CỦA HIỆN
TUỢNG LIÊN KẾT GEN
VÀ HOÁN VỊ GEN
BÀI 11
BÀI 11
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
P
t/c
:
F
1
:
X
P
B
:
F
B
:
(100% xám / dài )
X
I . LIÊN KẾT GEN
* THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN TRÊN RUỒI GIẤM
(Thân xám,cánh dài)
(Thân xám,cánh dài)
(thân đen,cánh cụt)
(thân đen,cánh cụt)
(Thân xám,cánh dài)
(Thân xám,cánh dài)
(thân đen,cánh cụt)
(thân đen,cánh cụt)
1 Thân xám,cánh dài
1 Thân xám,cánh dài
1 thân đen,cánh cụt
1 thân đen,cánh cụt
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
*
*
NHẬN XÉT
NHẬN XÉT
:
:
•
Với đời P thuần chủng, đời F
Với đời P thuần chủng, đời F
1
1
cho kết quả 100% ruồi thân
cho kết quả 100% ruồi thân
xám,cánh dài(F
xám,cánh dài(F
1
1
dị hợp tử về 2 cặp gen) nên thân xám là
dị hợp tử về 2 cặp gen) nên thân xám là
trội
trội
so với thân đen và cánh dài
so với thân đen và cánh dài
trội
trội
so với cánh cụt.Cho ruồi đực
so với cánh cụt.Cho ruồi đực
F
F
1
1
lai với ruồi cái thân đen,cánh cụt(có kiểu gen đồng hợp tử
lai với ruồi cái thân đen,cánh cụt(có kiểu gen đồng hợp tử
lặn về 2 cặp gen) đuợc tỉ lệ
lặn về 2 cặp gen) đuợc tỉ lệ
1:1
1:1
cho thấy 2gen quy định màu
cho thấy 2gen quy định màu
sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST vì nếu
sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên 1 NST vì nếu
nằm trên 2 NST thì tỉ lệ phải là
nằm trên 2 NST thì tỉ lệ phải là
1:1:1:1.
1:1:1:1.
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
?Hãy so sánh kết quả của thí nghiệm này với
kết quả phép lai phân tích ở định luật phân li
độc lập của Menđen ?
Tại sao lại có sự khác nhau đó ?
* GIẢI THÍCH :
-
Số kiểu tổ hợp giảm,số kiểu hình giảm do các gen trên cùng
một NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử.
-
Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau đuợc
gọi là một nhóm gen liên kết.
-
Số luợng nhóm gen liên kết của một loài thuờng bằng số
luợng NST trong bộ NST đơn bội.
I . LIÊN KẾT GEN
Moocgan đã giải thích kết quả thí
nghiệm như thế nào ?
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Ví dụ:
Ví dụ:
Tế bào ở nguời có bộ NST: 2n = 46.Vậy có bao nhiêu nhóm
gen liên kết ?
Đáp án :
Với 2n = 46 → n = 23 → vậy có 23 nhóm gen liên
kết.
? Hãy viết sơ đồ lai của thí nghiệm trên từ P đến F
B
?
Biết: gen A quy định thân xám,gen a quy định thân
đen,gen B quy định cánh dài,gen b quy định cánh
ngắn.
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
*Sơ đồ lai :
P
P
t/c
t/c
:
:
♀
♀
AB
AB
//
//
AB ×
AB ×
♂ ab
♂ ab
//
//
ab
ab
(Thân xám,cánh dài) (thân đen,cánh cụt)
G :
G :
AB
AB
ab
ab
F
F
1
1
:
:
AB
AB
//
//
ab (
ab (100%
thân xám,cánh dài)
thân xám,cánh dài)
P
P
B
B
: ♂ AB
: ♂ AB
//
//
ab
ab
×
×
♀
♀
ab
ab
//
//
ab
ab
(thân xám,cánh dài) (thân đen , cánh cụt )
(thân xám,cánh dài) (thân đen , cánh cụt )
G :
G :
A B
A B
,
,
ab
ab
ab
ab
F
F
B
B
: 1 AB
: 1 AB
//
//
ab : 1 ab
ab : 1 ab
//
//
ab
ab
Tỉ lệ kiểu hình
Tỉ lệ kiểu hình
: 1
: 1
thân xám, cánh dài:
thân xám, cánh dài:
1
1
thân đen,cánh cụt.
thân đen,cánh cụt.
I .LIÊN KẾT GEN
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
*Thí nghiệm :
*Thí nghiệm :
P
P
t/c
t/c
:
:
♀
♀
Thân xám,cánh dài
Thân xám,cánh dài
×
×
♂
♂
Th
Th
ân đen ,cánh cụt
ân đen ,cánh cụt
F
F
1
1
:
:
100% thân xám,cánh dài
100% thân xám,cánh dài
P
P
B
B
:
:
♀
♀
Thân xám,cánh dài
Thân xám,cánh dài
×
×
♂
♂
Th
Th
ân đen ,cánh cụt
ân đen ,cánh cụt
F
F
B
B
: 965 Thân xám,cánh dài
: 965 Thân xám,cánh dài
;
;
206 Thân xám,cánh cụt
206 Thân xám,cánh cụt
944 Th
944 Th
ân đen ,cánh cụt ;
ân đen ,cánh cụt ;
185 Th
185 Th
ân đen ,cánh dài.
ân đen ,cánh dài.
II – HOÁN VỊ GEN
1.
1.
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
?
?Với kết quả của phép lai phân tích trên ,các em có nhận xét gì về:
-cách tiến hành thí nghiệm ở hiện tuợng liên kết gen và hoán vị gen?
-So sánh kết quả thí nghiệm với kết quả của phân li độc lập và liên
kết gen?
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
* Nhận xét :
* Nhận xét :
•
Ở liên kết gen là đem lai phân tích ruồi đực F
1
còn ở hoán vị
gen có thể đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F
1.
•
Kết quả phép lai phân tích không cho tỉ lệ phân li kiểu hình:
1 thân xám,cánh dài :1 thân đen ,cánh cụt theo liên kết gen
và tỉ lệ kiểu hình : 1 thân xám,cánh dài : 1 thân xám ,cánh
cụt : 1thân đen,cánh dài : 1 thân đen,cánh cụt theo quy luật
phân li độc lập.
1.
1.
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
I . LIÊN KẾT GEN
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
II – HOÁN VỊ GEN
1
1
.
.
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
? Có phải các gen trên một NST lúc nào
cũng di truyền cùng nhau hay không ?
? Moocgan đã giải thích kết quả của thí
nghiệm trên như thế nào ?
→Hãy quan sát hình sau và mô tả hiện tượng gì xảy ra?
Hiện tượng này xảy ra ở kì nào của quá trình giảm
phân ? Kết quả của hiện tượng này?
2
.
.
Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
1
1
.
.
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
A
A
B
B
a
a
b
b
ab
ab
aB
aB
Ab
Ab
AB
AB
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
II – HOÁN VỊ GEN
Sơ đồ tế bào học mô tả quá trình trao đổi chéo tạo ra
các giao tử tái tổ hợp gen
*
*
Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân
Moocgan cho rằng các gen quy định màu sắc thân
và hình dạng cánh
và hình dạng cánh
đều nằm trên một NST
đều nằm trên một NST
⇒
⇒
trong quá
trong quá
trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau
trình giảm phân chúng thường đi cùng nhau
⇒
⇒
đời
đời
con phần lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.
con phần lớn có kiểu hình giống bố hoặc mẹ.
*
*Tuy nhiên trong quá trình giảm phân hình thành giao
tử cái,ở một số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa các
NST tương đồng khi chúng tiếp hợp với nhau.
2
2
.
.
Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
* Kết quả là các gen có thể đổi vị trí cho nhau và làm xuất
hiện các tổ hợp gen mới.Người ta gọi hiện tượng đổi vị trí gen
như vậy là
hoán vị gen.
hoán vị gen.
1.
1.
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
II – HOÁN VỊ GEN
?
?
Vậy cách tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích ở
Vậy cách tính tần số hoán vị gen trong phép lai phân tích ở
thí nghiệm trên như thế nào?
thí nghiệm trên như thế nào?
* Chú ý :Tần số hoán vị gen dao động từ 0%
-50%.Hai gen nằm càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán
vị.
?
Hãy tính tần số hoán vị gen trong thí nghiệm của Moocgan
và viết sơ đồ lai từ P→F
2
?
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp
Tỉ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp
Tần số hoán vị gen =
Tần số hoán vị gen =
T
T
ổng số cá thể đời con
ổng số cá thể đời con
*
*
Trong thí nghiệm của Moocgan,tần số hoán vị gen được tính
Trong thí nghiệm của Moocgan,tần số hoán vị gen được tính
như sau :
như sau :
(
206 + 185)
Tần số hoán vị gen
Tần số hoán vị gen
=
=
× 100
=
= 17%
(965 + 944 + 206 + 185)
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tuợng hoán vị gen
2. Cơ sở tế bào học của hiện tuợng hoán vị gen
•
Sơ đồ lai :
Pt/c :
Pt/c :
♀
♀
AB // AB ×
AB // AB ×
♂
♂
ab // ab
ab // ab
(Thân xám,cánh dài)
(Thân xám,cánh dài)
(thân đen,cánh cụt)
(thân đen,cánh cụt)
G :
G :
AB
AB
ab
ab
F1 :
F1 :
AB //ab (
AB //ab (
100%
100%
thân xám,cánh dài)
thân xám,cánh dài)
P
P
B
B
:
:
♀
♀
AB // ab
AB // ab
×
×
♀
♀
ab // ab
ab // ab
(thân xám,cánh dài) (thân đen , cánh cụt )
(thân xám,cánh dài) (thân đen , cánh cụt )
G
G
F1
F1
:
:
0,415
0,415
AB
AB
:
:
0,415
0,415
ab
ab
:
:
0,085
0,085
Ab
Ab
:
:
0,085
0,085
aB
aB
ab
ab
F
F
B
B
:
:
0,41
0,41
AB // ab :
AB // ab :
0,415
0,415
ab // ab :
ab // ab :
0,085
0,085
Ab //ab:
Ab //ab:
0,085
0,085
aB//ab
aB//ab
Tỉ lệ kiểu hình:
Tỉ lệ kiểu hình:
41,5 %
41,5 %
thânxám, cánhdài:
thânxám, cánhdài:
41,5 %
41,5 %
thânđen,cánh cụt :
thânđen,cánh cụt :
8,5 %
8,5 %
thân xám,cánh cụt :
thân xám,cánh cụt :
8,5 %
8,5 %
thân đen,cánh dài .
thân đen,cánh dài .
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
I - LIÊN KẾT GEN
III– Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1– Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
Các gen trên cùng 1 NST di
truyền cùng nhau có ý nghĩa
gì trong chọn giống?
+ Duy trì sự ổn định của loài
+ Nhiều gen tốt được tập hợp trên một NST có ý trong chọn giống.
A
A
B
B
a
a
b
b
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
I . LIÊN KẾT GEN
2- Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen
Hoán vị gen có ý nghĩa gì
trong chọn giống và tiến hoá?
+ Tạo nguồn biến dị tổ hợp ⇒ nguyên liệu cho tiến hoá và
chọn giống
+ Các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong một nhóm gen.
+ Thiết lập được khoảng cách giữa các gen trên một NST(lập bản
đồ di truyền)⇒có thể tiên đoán được tần số các tổ hợp gen mới
trong các phép lai.
+ Đơn vị đo khoảng cách giữa các gen được tính bằng 1% tần
số hoán vị gen (= 1cM )
I . LIÊN KẾT GEN
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
II – HOÁN VỊ GEN
1– Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen
III– Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
CỦNG CỐ
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Hãy chọn đáp án đúng:
Câu 1:Một giống cà chua có alen A quy định thân cao,a
quy định thân thấp,B quy định quả tròn,b quy định quả bầu
dục.Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 ?(Biết
phép lai tuân theo hiện tượng liên kết gen)
A. Ab/aB ×Ab/aB B. Ab/aB × Ab/ab
C. AB/ab × Ab/aB D. AB/ab × Ab/ab
Đáp án : A
Câu 2:Đặc điểm nào dưới đây là không đúng khi nói về
tần số hoán vị gen ?
A. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
B. Được ứng dụng để lập bản đồ gen
C. Tần số hoán vị gen càng lớn,các gen càng xa nhau.
D. Tần số hoán vị gen không quá 50%.
CỦNG CỐ
Bài 11-LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Hãy chọn đáp án đúng:
Đáp án : C
Bài học đến đây là kết
thúc.Chúc các em học
tốt!