Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giáo án điện tử môn sinh học: Sinh học lớp 12- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (Cơ Bản) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 22 trang )

I.Hình thái và cấu trúc NST
I.Hình thái và cấu trúc NST
Trình tự khởi
đầu nhân đôi
Đầu mút
Hình thái NST nhìn rõ nhất vào kỳ giữa
của nguyên phân, có các dạng:
cân tâm, lệch tâm
tâm mút
2 nhánh
quá ngắn
Những biến đổi hình thái của NST
Kỳ phân bào Hình thái NST
kỳ tr. gian
Kỳ đầu
kỳ giữa
kỳ sau
kỳ cuối
NST dạng sợi mảnh, có cấu trúc kép
các cromatit tiếp tục đóng xoắn
các cromatit đóng xoắn cực đại
các cromatit tách nhau ở tâm động
các NST đơn tháo xoắn

Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng (về số
lượng, hình thái, cấu trúc NST)

Trong Tế bào Sinh dưỡng, NST tồn tại
thành từng cặp tương đồng bộ NST
lưỡng bội 2n. Trong tế bào giao tử, bộ


NST giảm đi 1 nửa bộ NST đơn bội n

NST gồm 2loại: NST thường
NST giới tính
Đặc trưng của bộ NST
Người 2n= 46 Ruồi giấm 2n= 8
Hãy quan sát !
Số lượng
Hình dạng
Số lượng bộ NST 2n của 1 số loài
Số lượng bộ NST 2n của 1 số loài


Động vật
Động vật
Thực vật
Thực vật
Ruồi giấm 2n=8
Ruồi giấm 2n=8
Ruồi nhà= 12
Ruồi nhà= 12
Gà = 78
Gà = 78
Tinh tinh= 48
Tinh tinh= 48
Người = 46
Người = 46
Lúa tẻ = 24
Lúa tẻ = 24
Đào = 16

Đào = 16
Đậu Hà Lan = 14
Đậu Hà Lan = 14
Dưa chuột 2n= 14
Dưa chuột 2n= 14
Ngô = 20
Ngô = 20
Cấu trúc siêu hiển vi của NST
8phân tử protein Histon + vòng xoắn AND 
Nucleosome
Các nucleosome nối nhau bằng đoạn AND  Sợi cơ
bản
Sợi cơ bản (11nm) Sợi Nhiễm sắc (30nm) sợi
siêu xoắn (300nm)  Cromatit (700nm)
Cấu trúc xoắn nhiều lần
của NST có ý nghĩa gì?
3
1
4
Hình thái NST nhìn rõ nhất vào kỳ giữa
của nguyên phân, có các dạng:
cân tâm, lệch tâm
tâm mút
2 nhánh
quá ngắn
Nhiễm sắc thể
ADN
nucleoxom
Sợi nhiễm sắc

Sợi cơ bản
cromatit
Quan
sát!
Thế nào là đột biến cấu trúc NST?
Đột biến cấu trúc NST gồm những
dạng nào?
Biến đổi cấu trúc
NST
4 dạng
II. Đột biến cấu trúc NST

Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến
đổi trong CẤU TRÚC NST

Nguyên nhân: tác nhân vật lý, hoá học, sinh học

Các dạng: + Mất đoạn
+ lặp đoạn
+ đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
1. Mất đoạn

Khái niệm: Mất đoạn là 1đoạn NST nào đó bị mất

Hệ quả: Làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất
cân bằng gen

Hậu quả: Thường gây chết với thể đột biến


Vai trò: loại khỏi NST những gen không mong muốn

VD: Mất đoạn trên NST 22 ở người gây ung thư máu
ác tính.
Hội chứng “mèo kêu”:
(mất đoạn NST số 5)
2. Lặp đoạn

Khái niệm: Một đoạn nào đó của NST bị lặp lại 1
hay nhiều lần

Hệ quả: làm tăng số lượng gen trên 1NST

Hậu quả: Tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện
của tính trạng

Vai trò: tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên gen
mới cho qua trình tiến hóa.

VD: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính của
enzim amilaza
Thế nào là đột biến lặp đoạn NST
3. Đảo đoạn

Khái niệm: Đảo đoạn là dạng đột biến làm cho 1
đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180
0

Hệ quả: làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên

NST

Hậu quả: Ít gây hại, có thể làm giảm sức sinh sản

Vai trò: góp phần tạo ra nguyên liệu cho quá trình
tiến hóa.

VD: loài muỗi đảo đoạn góp phần tạo nên loài mới
Đột biến đảo đoạn khác với 2 dạng
đột biến trước ở những điểm nào?
4. Chuyển đoạn

Khái niệm: Chuyển đoạn là dạng đột biến có sự trao
đổi đoạn NST trong 1 NST hoặc giữa các NST
không tương đồng

Hệ quả: làm thay đổi nhóm gen liên kết

Hậu quả: giảm khả năng sinh sản của SV

Vai trò: đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình
thành loài mới

VD; sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn
làm công cụ phòng trừ sâu hại
Thế nào là đột biến chuyển đoạn?
Các dạng đột biến cấu trúc NST
C NG C :Ủ Ố
C NG C :Ủ Ố
Câu 1: Đây là những dạng đột biến nào?

Mất đoạn Lặp đoạn
Đảo đoạn
Câu 2: Dạng đột biến có thể làm tăng số lượng gen
trên 1 NST là :
A. Lặp đoạn
B. Lặp đoạn, chuyển đoạn
C. Đảo đoạn, chuyển đoạn
D. Lặp đoạn, mất đoạn
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây
hậu quả lớn nhất là:
A. Lặp đoạn B. chuyển đoạn
C. mất đoạn D. đảo đoạn
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu hỏi SGK trang 26
Đọc bài Đột biến số lượng NST

×