Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Giáo án điện tử sinh học: Sinh học 12- Sự phát sinh sự sống potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (909.31 KB, 17 trang )


S
ự trao đổi chất và năng lượng

S
inh trưởng, sinh sản, cảm ứng

T
ự nhân đôi

T
ự đổi mới

T
ự điều chỉnh và tích lũy thông tin di truyền
Thực nghiêm:
Hỗn hợp CO
2
,
CH
4
, NH
3
Điện cao thế
Hỗn hợp hơi Nước,
CO, CH


4
, NH
3
Tia tử
ngoại
Thiết bị kín
Thu được các
axit amin
Thu được
các axit
amin
Sự tạo thành Coaxecva
Sự tạo thành lớp màng
Sự tạo thành các enzim
Sự xuất hiện cơ chế tự sao
chép
1. Sự tạo thành giọt côaxecva
Từ các chất hữu cơ cao phân tử có hiện
tượng đông tụ thành giọt keo gọi là giọt
côaxecva dấu hiệu sơ khai của sự sống
(trao đổi chất, lớn lên, phân chia)
2. Sự hình thành lớp màn prôtêin- lipit phân
biệt côaxecva với môi trường tạo thành thể
sống độc lập, giảm bớt lệ thuộc với môi
trường.
3. Sự xuất hiện enzim:
Thúc đẩy quá trình tổng hợp và phân giải chất
hữu cơ theo phương thức sinh học trao đổi
chất và năng lượng diễn ra chủ động, cung
cấp năng lượng cho sự tái tạo sự sống.

4. Xuất hiện cơ chế tự sao chép
Xuất hiện cơ chế tự sao chép dẫn đến di
truyền đặc điểm các dạng sống cho thế hệ
sau.
Hòa tan trong nước
Chọn lọc tự nhiên
Tế bào nguyên thủy
Các cơ thể đơn bào đơn giản
Tế bào sinh vật nhân sơ Cơ thể nhân thực
Đơn bào nhân thực
Đa bào nhân thực
K
NLTN
Khí quyển nguyên thủy có:
hơi nước, CO
2
, C
2
N
2.
,H
2

( chưa có oxi và nitơ phân
tử)
Hình thành ARN ADN có khả năng nhân đôi.
Hình thành mối tương tác giữa
các đại phân tử: ADN, ARN,
Prôtêin.
Tế bào nguyên thủy.

TIẾN
HÓA
HÓA
HỌC
T/H TIỀN
SINH HỌC
TIẾN
HÓA
SINH
HỌC
Tế bào nhân sơ
Cơ thể nhân sơ
Cơ thể nhân thực
h/c hữu cơ đơn giản :
Nuclêôtít, axít amin…
Các đại phân tử
(axít nuclêic, prôtêin)
Trùng hợp
Chất
vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật
ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có
sự chi phối

của QL sinh
học
Hoàn toàn
chịu chi
phối của
QL sinh
học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
Khoảng 4,7 tỉ năm
- Ngày nay sự sống có được hình thành bằng con đường vô cơ nữa
không? Vì sao?
* ngày nay sự sống không có khả năng hình thành bằng con đường
vô cơ vì: nếu như có một tác nhân tự nhiên nào đấy tạo nên chất
hữu cơ từ chất vô cơ thì các chất hữu cơ sẽ bị oxi hóa hoặc bị các
sinh vật khác phân hủy.
- Ngày nay sự sống hình thành trong cơ thể sống bằng con đường
sinh sản.
Kết luận.
-Sự sống có nguồn gốc từ vật vô cơ qua nhiều giai đoạn và gắn
liền với nguồn gốc và sự phát triển của trái đất, không phải do
một lực thần bí phi vật chất tạo nên….
- Tất cả các cơ thể sống ngày nay đều có chung nguồn gốc và
là kết quả tiến hóa lâu dài qua lịch sử
I. Tiến hóa hóa học
1.Sự hình thành các chất hữu cơ đơn giản.
2. Sự hình thành các đại phân tử từ các hợp chất hữu cơ đơn giản.
3. Sự hình thành các đại phân tử tự nhân đôi.
II.Tiến hóa tiền sinh học
- Các chất hữu cơ đơn giản bao gồm : cacbonhiđrô, lipít, saccarít, đặc biệt là nuclêôtít và

axít amin được hình thành từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.
-
Là quá trình hình thành các chất trùng hợp( các đại phân tử như: axít nuclêic, prôtêin
từ các đơn hợp(axít amin và nuclêôtít) trên nền đáy bùn trong đại dương nguyên thủy.
- Là hình thành các phân tử ARN và ADN có đặc tính nhân đôi có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với sự sống.
- Là giai đoạn hình thành mối tương tác của các đại phân tử chủ yếu là axít nuclêic với
prôtêin tạo thành một hệ thống riêng tách biệt với môi trường nhờ hệ thống màng
lipôprôtêin qua chọn lọc tự nhiên dần dần hình thành tế bào nguyên thủy .
III. Tiến hóa sinh học.
-Từ tế bào nguyên thủy dưới tác động của chọn lọc tự nhiên đã tiến
hóa cho ra các dạng sinh vật nhân sơ và nhân thực hiện nay.
TÓM LẠI
I.Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu
sau:
Câu1.Khí quyển nguyên thủy chưa có hợp chất:
A. C
2
N
2.
B.NH
3
C. Hơi nước. D. O
2
và N
2
Câu2. Prôtêin và Axít nuclêic xuất hiện trong giai đoạn tiến hóa hóa học do sự
kết hợp giữa các nguyên tố:
A. C,H. B.C,O,H. C. C,H,O,N. D. C,H,O.
Câu3.Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã xảy ra:

A.Sự phân giải các hợp chất hữu cơ. B. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
C.Sự tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
D.Sự tổng hợp các đại phân tử có khả năng nhân đôi.
.
Câu4.Từ các hợp chất vô cơ đã tổng hợp thành các hợp chất hữu cơ nhờ sự có
mặt của:
A.Dung nham nóng bỏng của quả đất.
B.Năng lượng mặt trời ,bức xạ nhiệt,tia lửa điện, sự phân rã các chất phóng xạ.
C.Các cơn mưa hàng ngàn năm.
D.Các enzim xúc tác.
D
C
C
B

×