Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.63 KB, 6 trang )

Bài 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY:
1. Kiến thức:
- Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 để giải
được các bài tập đơn giản về đoạn mạch nối tiếp và song song (gồm nhiều
nhất 3 điện trở).
- Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng vẽ sơ đồ mạch điện và kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, trung thực trong báo cáo đáp số của bài toán.
- Tích cực suy nghĩ để tìm ra được những cách giải khác nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:
- Bảng liệt kê các giá trị HĐT và CĐDD định mức của một số đồ dùng điện
trong gia đình tương ứng với 2 loại nguồn điện là 110V và 220V.
2. Mỗi nhóm hs:
- Hệ thống lại những kiến thức đã được học.
- Ghi nhớ các công thức đối với đoạn mạch //, đoạn mạch nối tiếp, định luật
Ôm.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức: 9A: 9B:
B - Kiểm tra bài cũ:
1 HS: Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm.
2 HS: Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song song.
C - Bài mới:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt


Giải bài tập 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
- Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp.


- GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1
bằng cách trả lời các câu hỏi:

1, Bài 1
- HS đọc đề bài bài 1.
- Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở
và giải bài tập 1.
Tóm tắt:
R
1
= 5


U
V
= 6V
I
A
= 0,5A
a) R

= ?

+ Cho biết R

1
và R
2
được mắc với nhau như thế
nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào
trong mạch điện?
+ Vận dụng công thức nào để tính điện trở
tương đương R

và R
2
?  Thay số tính R


R
2




- Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. Có thể HS
đưa ra cách giải như: Tính U
1
sau đó tính U
2

R
2
HS: chữa bài vào vở.



Giải bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có thể tham
b) R
2
= ?
Bài giải
PT mạch điện: R
1
nt R
2
(A) nt R
1
nt R
2


I
A
= I
AB
= 0,5A
U
V
= U
AB
= 6V

a) R


= U
AB
/I
AB
= 6V:0,5A = 12
(

)
Điện trở tương đương của đoạn
mạch AB là 12

.
b) Vì R
1
nt R
2


R

= R
1
+ R
2


R
2
= R


- R
1
= 12

- 5

=
7


Vậy điện trở R
2
bằng 7

.
2, Bài 2
- HS đọc đề bài bài 2, cá nhân
hoàn thành BT 2.


khảo gợi ý cách giải trong SGK) theo đúng các
bước giải.
- Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số
HS để kiểm tra.
- Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b)
- Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải
khác.









- Phần b) HS có thể đưa ra cách giải khác ví dụ:
Vì R
1
//R
2

1
2
2
1
R
R
I
I
  Cách tính R
2
với R
1
; I
1

đã biết; I
2
= I - I

1
.
Hoặc đi tính R
AB
:

- 2 HS lên bảng giải bài tập 2.
- HS khác nêu nhận xét từng bước
giải của các bạn trên bảng.
- Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu
sai.
Bài 2:
Tóm tắt
R
1
= 10

; I
A1
= 1,2A
I
A
= 1,8A
a) U
AB
= ?
b) R
2
= ?
Bài giải

a) (A) nt R
1


I
1
= I
A1
= 1,2A
(A) nt (R
1
// R
2
)

I
A
= I
AB
= 1,8A
Từ công thức: I = RIU
R
U
.

U
1
= I
1
.R

1
= 1,2.10 = 12 (V)
R
1
//R
2


U
1
= U
2
= U
AB
= 12V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm AB là
R
AB
= )(
3
20
8,1
12

A
V
I
U
AB
AB



)(20
20
1
10
1
20
31
111111
2
2
1221


R
R
RRRRRR
ABAB

Sau khi biết R
2
cũng có thể tính U
AB
= I.R
AB

- Gọi HS so sánh các cách tính R
2
 cách làm

nào nhanh gọn, dễ hiểu  Chữa 1 cách vào vở.
12V
b) Vì R
1
//R
2


I
2
= I - I
1
= 1,8A - 1,2 A = 0,6A

U
2
= 12 V theo câu a)

R
2
= )(20
6,0
12
2
2

A
V
R
U


Vậy điện trở R
2
bằng 20


D. Củng cố: (Hướng dẫn BT3)
- Tương tự hướng dẫn HS giải bài
tập 3.

Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để
chấm điểm cho các bạn trong
nhóm.
- Lưu ý các cách tính khác




Bài 3:
Tóm tắt (1 điểm)
R
1
= 15

; R
2
= R
3
= 30



U
AB
= 12V
a) R
AB
= ?
b) I
1
, I
2
, I
3
= ?
Bài giải
a) (A) nt R
1
nt (R
2
//R
3
) (1điểm)
Vì R
2
= R
3


R
2,3

= 30/2 = 15 ()
(1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng
cũng cho 1 điểm)





R
AB
= R
1
+ R
2,3
= 15

+ 15

= 30


(1điểm)
Điện trở của đoạn mạch AB là 30
(0,5điểm)
b) áp dụng công thức định luật Ôm
I = U/R

I
AB
= )(4,0

30
12
A
V
R
U
AB
AB



I
1
= I
AB
= 0,4A (1,5 điểm)
U
1
= I
1
.R
1
= 0,4.15 = 6(V) (1điểm)
U
2
= U
3
= U
AB
- U

1
= 12V- 6V = 6V
(0,5điểm)
I
2
= )(2,0
30
6
2
2
A
R
U
 (1 điểm)

I
2
= I
3
= 0,2A (0,5điểm)
Vậy cường độ dòng điện qua R
1

0,4A; Cường độ dòng điện qua R
2
; R
3

bằng nhau và bằng 0,2A. (1điểm)
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:

- Đọc trước sgk bài 7 - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
- Làm các bài tập 6.1 -> 6.5 trong sbt.

×