Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BÀI BỐN ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.44 KB, 5 trang )

BÀI BỐN
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định
thể tích của vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước.
2. Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo được,
hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II. CHUẨN BỊ
Vật rắn không thấm nước (sỏi, đinh ốc ); 1 bình chia độ; 1 bình tràn;
1 bình chứa, một xô nước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
- Kể tên một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết.
- Đọc như thế nào để có kết quả đo chính xác nhất?
- Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ.
Bài mới
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập.
Trên hình 9: Làm sao để biết thể
tích của hòn đá có bằng thể tích
đinh ốc hay không?
Hình 9
Ta đã biết dùng bình chia độ để
xác định thể tích chất lỏng có
trong bình chứa, trong tiết này ta
tìm cách xác định thể tích của vật
rắn không thấm nước, ví dụ như
xác định thể tích của cái đinh ốc,
viên sỏi


Học sinh có thể
trình bày lại quy tắc
dùng bình chia độ để
đo thể tích chất lỏng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách
đo thể tích của những vật rắn
không thấm nước.
I. CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT
RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC.
1. Dùng bình chia độ:
Giới thiệu: Giả sử cần đo thể tích
của hai viên sỏi: viên 1 có thể tích
nhỏ, viên 2 có thể tích lớn hơn và
viên này không lọt được vào bình
chia độ.
- Dùng bình chia độ xác định thể
tích của một lượng nước ban đầu, kết
quả là V
0
.
- Sau đó nhẹ nhàng thả viên sỏi
ngập hẳn vào trong nước, nước sẽ
Hình 10
Đề nghị học sinh quan sát hình
10 và mô tả cách đo.
dâng lên thể tích V
1
.
- Thể tích viên sỏi sẽ là:

V=V
1
-V
0
=200cm
3
-50cm
3
=50cm
3
.

2. Dùng bình tràn:
Nếu hòn đá quá to không bỏ lọt
vào bình chia độ thì sao?
Hình 11 đã mô tả quy tắc đo thể
tích vật rắn (giới thiệu hình vẽ).

Hình 11
Giáo viên hướng dẫn học sinh
thảo luận về hai cách đo thể tích
vật rắn không thấm nước sau đó
rút ra và thống nhất cách đo trong
cả hai trường hợp.
- Khi hòn đá không bỏ lọt bình chia
độ thì phải sử dụng bình tràn.
- Đổ đầy nước vào bình tràn, sau đó
thả nhẹ hòn đá vào bình tràn, một
phần thể tích nước bị tràn ra ngoài
bình chứa, thể tích nước đó đúng

bằng thể tích của viên đá tràn ra
ngoài.
- Sau đó dùng bình chia độ xác định
thể tích nước tràn ra ngoài.

Rút ra kết luận:
C3: Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống:
Thể tích của vật rắn bất kỳ không
thấm nước có thể đo được bằng cách:
Để gợi ý:
- Mô tả thí nghiệm hình 4.2.

- Mô tả thí nghiệm hình 4.3.

a. Thả chìm vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích của phần
chất lỏng dâng lên bằng thể tích của
vật.
b. Khi vật rắn không bỏ lọt bình
chia độ, thì thả vật đó vào trong bình
tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn
ra bằng thể tích của vật.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể
tích:
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
Phân nhóm học sinh, phát dụng
cụ cho các nhóm và yêu cầu tiến
hành thí nghiệm theo SGK và báo
cáo kết quả thí nghiệm theo mẫu

Bảng 4.1.
Giáo viên chú ý theo dõi các
nhóm làm thực hành và đánh giá
kết quả của học sinh ngay trong
giờ học.
- Dụng cụ: 1 bình chia độ, một ca
đong có ghi sẵn dung tích, dây buộc.
Một bình tràn, một bình chứa, xô
nước, vật rắn không thấm nước.
- Ước lượng thể tích vật rắn và ghi
vào bảng.
- Kiểm tra lại bằng phép đo.
- Báo cáo.
Hoạt động 4: Vận dụng. II. VẬN DỤNG
Quan sát
thí nghiệm
ở hình 12,
trong thí
nghiệm này cần chú ý điều gì?
- Lau khô bát trước khi làm.
- Khi nhấc ca ra không làm sánh
nước ra bát.
- Đổ hết nước từ bát ra bình chia độ,
không làm đổ nước ra ngoài.
Yêu cầu học sinh tự nghĩ cách
chế tạo một bình chia độ.
Dùng băng giấy dán ngoài một cốc,
sau đó xác định từng mức thể tích
bằng cách lần lượt đổ từng lượng
nước xác định vào cốc đó và dùng

bút đánh dấu lại.
Cuối cùng Giáo viên chốt lại ghi
nhớ và cho BTVN.

Ghi nhớ:
Để đo thể tích vật rắn không thấm
nước, có thể dùng bình chia độ,
bình tràn
Củng cố Dặn dò
Trình bày cách sử dụng bình tràn
để đo thể tích vật rắn.
BTVN: Từ bài 4.3 đến 4.6 SBT


Hình
12

×