Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

BÀI HAI MƯƠI LĂM SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiếp theo) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.99 KB, 7 trang )

BÀI HAI MƯƠI LĂM
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Nhận biết được đông đặc là quá trình ngược của quá trình nóng
chảy và những đặc điểm của quá trình này.
2. Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
Giá đỡ. Kiềng và lưới đốt.
Một cốc đốt, một nhiệt kế, một ống nghiệm và que khuấy.
Đèn cồn. Băng phiến tán nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào?
Trong quá trình nóng chảy nhiệt độ của băng phiến thay đổi ra sao?
3. Bài mới
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình II. SỰ ĐÔNG ĐẶC
huống học tập.
Dựa vào phần dự đoán Sự đông
đặc:
Điều gì xảy ra nếu thôi không
đun băng phiến và để nguội?
1. Dự đoán:
Nhiệt độ của băng phiến giảm dần,
và nó sẽ đông đặc trở thành thể rắn.
Hoạt động 2: Giới thiệu thí
nghiệm về sự đông đặc.


2. Phân tích kết quả thí nghiệm:
Giáo viên lắp ráp thí nghiệm về
sự nóng chảy của băng phiến trên
bàn Giáo viên. Chú ý trong thí
nghiệm này người ta không đun
nóng trực tiếp ống nghiệm đựng
băng phiến mà nhúng ống nghiệm
này trong bình nước. Bằng cách
này toàn bộ băng phiến trong ống
nghiệm sẽ cùng nóng dần lên.
Sau khi hệ thống đạt đến 90
0
C
thì tắt đèn cồn, người ta theo dõi
sự giảm nhiệt độ của băng phiến
theo thời gian, người ta quan sát
- Dùng đèn cồn đun nước, đến khi
nhiệt độ của nước đạt đến 90
0
C thì tắt
đèn cồn và cứ sau 1 phút ghi lại nhiệt
độ một lần và theo dõi thể của băng
phiến ta thu được kết quả như sau:
Thời gian Nhiệt độ Thể
0 86 lỏng
1 84 lỏng
2 82 lỏng
3 81 lỏng
4 80 lỏng -rắn
5 80 lỏng -rắn

6 80 lỏng - rắn
thể của băng phiến, người ta thu
được kết quả thí nghiệm như bảng
bên.
Qua bảng ta thấy được thời gian
ban đầu nhiệt độ tăng theo thời
gian, đến khi băng phiến giảm
xuống còn 80
0
C thì băng phiến
hóa rắn, trong suốt thời gian hóa
rắn nhiệt độ không giảm.

7 80 lỏng - rắn
8 79 rắn
9 77 rắn
10 75 rắn
11 72 rắn
12 69 rắn
13 66 rắn
14 63 rắn
15 60 lỏng
Hoạt động 3: Phân tích kết quả
thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm trên,
hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị biểu
diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng
phiến.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
xác định từng điểm và nối các

điểm thành đồ thị.
Căn cứ vào đồ thị vẽ được, gợi ý
Căn cứ vào kết quả thí nghiệm, vẽ
đồ thị của quá trình nóng chảy của
băng phiến. Chọn trục nằm ngang
làm trục thời gian, chọn mốc thời
gian là thời điểm băng phiến có nhiệt
độ là 86
0
C, trục đứng là trục nhiệt độ,
chọn mốc nhiệt độ là 60
0
C.
Căn cứ vào bảng kết quả thí nghiệm,
xác định các điểm nhiệt độ ứng với
thời gian. Sau đó nối các điểm xác
cho học sinh trả lời các câu hỏi
trong SGK.
định được đồ thị về sự nóng chảy của
băng phiến.
Tới nhiệt độ nào thì băng phiến
bắt đầu đông đặc?
C1. Khi nhiệt độ giảm xuống 80
0
C
thì băng phiến bắt đầu đông đặc.
Trong các khoảng thời gian sau,
dạng của đường biểu diễn có đặc
điểm gì:
Phút 0 đến 4.

Phút 4 đến 7.
Phút 7 đến 15?
C2: Đường biểu diễn từ phút 0 đến
4 là một đường nằm nghiêng.
Đường biểu diễn từ phút 4 đến 7 là
một đường nằm ngang.
Đường biểu diễn từ phút 7 đến 15 là
một đường nằm nghiêng.
Trong các khoảng thời gian sau,
nhiệt độ của băng phiến thay đổi
như thế nào:
Phút 0 đến 4.
Phút 4 đến 7.
Phút 7 đến 15?
C3. Nhiệt độ của băng phiến từ phút
0 đến phút 4 giảm theo thời gian.
Nhiệt độ của băng phiến từ phút 4
đến phút 7 không giảm theo thời
gian.
Nhiệt độ của băng phiến từ phút 7
đến phút 15 giảm theo thời gian.
Hoạt động 4: Rút ra kết luận. 2. Rút ra kết luận:
Chọn từ thích hợp điền vào ô
trống trong câu hỏi C4 theo các
a. Băng phiến đông đặc ở 80
0
C.
Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ đông đặc
gợi ý:
Băng phiến đông đặc ở nhiệt độ

nào?
Trong suốt thời gian đông đặc
nhiệt độ của băng phiến có thay
đổi không?
của băng phiến. Nhiệt độ đông đặc
bằng nhiệt độ nóng chảy.
b. Trong suốt thời gian đông đặc,
nhiệt độ của băng phiến không thay
đổi.
Cho học sinh ghi vào vở nội
dung phần ghi nhớ.
- Thế nào gọi là hiện tượng nóng
chảy?
- Thế nào là hiện tượng đông
đặc?
- Đặc điểm của sự nóng chảy và
đông đặc là gì?
Sự chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự
chuyển một chất từ thể lỏng sang
thể rắn gọi là sự đông đặc.
Phần lớn các chất nóng chảy hay
đông đặc ở một nhiệt độ xác định.
Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng
chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các
chất khác nhau thì khác nhau.
Trong thời gian nóng chảy hay
đông đặc nhiệt độ của chất không
thay đổi.
Hoạt động 5: Vận dụng. III. VẬN DỤNG

Hình vẽ 25.1 là hình biểu diễn sự C5: Hình 25.1 là hình biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ của chất nào?
(Căn cứ vào Bảng nhiệt độ nóng
chảy)
thay đổi nhiệt độ trong quá trình
nóng chảy của nước đá.
Trong việc đúc tượng đồng, có
những quá trình chuyển thể nào
của đồng?
C6. Sự nóng chảy khi nung trong lò
đúc và sự đông đặc khi để nguội
trong lò đúc.
Vì sao người ta dùng nhiệt độ
của nước đá đang tan làm mốc đo
nhiệt độ?
C7. Vì nhiệt độ này là xác định và
không thay đổi trong quá trình nước
đá đang tan.
Củng cố
Sự đông đặc là gì?
Cho biết đặc điểm của sự đông
đặc.

Dặn dò
BTVN: 24-25.6, 24-25.7, 24-
25.8


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Phần lớn các chất rắn khi nóng chảy có kèm theo sự tăng thể tích và

khi đông đặc thì giảm thể tích. Tuy nhiên, có một số chất như đồng, gang,
nước lại tăng thể tích khi đông đặc.
Trường hợp của nước là rất đặc biệt. Các phép đo chính xác cho thấy
100cm
3
nước khi đông đặc ở 0
0
C sẽ cho 100cm
3
nước đá. Trong khi tăng thể
tích nước có thể gây ra những lực rất lớn. Khi nhiệt độ xuống tới 0
0
C, nước
đông thành băng, và gây ra những lực lớn đến mức có thể làm vỡ ống nước,
chai đựng nước, tảng đá có kẽ hở chứa nước.

×