Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề cương môn học nhà máy điện và trạm biến áp pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.04 KB, 8 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)


1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Nhà máy điện và trạm biến áp
- Mã môn học: 20262151
- Số tín chỉ: 02
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
 Bắt buộc: 
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết: Máy điện, Hệ thống cung cấp điện.
- Các môn học kế tiếp: Vận hành và điều khiển hệ thống điện, Kỹ thuật cao áp, Bảo vệ
rơle.
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
 Thảo luận : 15 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): 0 tiết
 Hoạt động theo nhóm : 30 tiết


 Tự học : 45 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện
tử.
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Cung cấp các kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc các thiết bị
điện trong nhà máy điện và trạm biến áp. Đồng thời đề cập đến các phương pháp tính
toán thiết kế, lựa chọn sơ đồ nối điện chính và lựa chọn các thiết bị điện cho Nhà
máy điện và Trạm biết áp.
- Kỹ năng: Hội nhập với những vấn đề kỹ thuật liên quan phát sinh trong thực tế cuộc
sống, trong các công ty, xí nghiệp,… Từ đó hình thành kỹ năng phát triễn nghề
nghiệp. Do đặc điểm của môn học có tính hệ thống cao, là sự kết hợp của nhiều vấn
đề kỹ thuật khác nhau nên sinh viên cần có kỷ năng phân tích và thiết kế hệ thống
cao, kỹ năng tư duy, tìm tòi, phát hiện những vấn đề mới phát sinh, kỹ năng lựa chọn
và ra quyết định xây dựng hệ thống theo hướng tối ưu hóa.

- Thái độ, chuyên cần: Sinh viên cần phải tham dự lớp đầy đủ để nắm vững kiến thức
môn học, tạo nguồn cảm hứng yêu thích, đam mê môn học, ngành học cho sinh viên.
Góp phần tạo sự tự tin vào năng lực bản thân khi sinh viên ra trường.
3. Tóm tắt nội dung môn học
Giới thiệu chung về hệ thống điện, nhà máy điện và trạm biến áp. Phân tích các chế
độ làm việc của hệ thống điện; chế độ làm việc lâu dài, chế độ làm việc ngắn hạn của thiết
bị điện; chế độ làm việc của điểm trung tính. Giới thiệu máy biến áp điện lực, các loại máy
biến áp trong hệ thống điện; tính toán lựa chọn máy biến áp theo điều kiện quá tải bình
thường và theo điều kiện quá tải sự cố. Giới thiệu và phương pháp lựa chọn các loại khí cụ
điện, phần dẫn điện, thiết bị phân phối điện trong nhà máy điện và trạm biến áp. Sơ đồ cấu
trúc và sơ đồ nối điện trong nhà máy điện và trạm biến áp. Tự dùng, điện một chiều trong
nhà máy điện và trạm biến áp; điều khiển, đo lường, kiểm tra, tín hiệu trong nhà máy điện
và trạm biến áp.

4. Tài liệu học tập

- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ).
[1] Huỳnh Nhơn, Hồ Đắc Lộc, “Trạm và Nhà máy điện”, Nhà xuất bản Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2007.
[2] Đào Quang Thạch, Phạm Văn Hòa, “Phần điện trong nhà máy điện và trạm biến
áp”, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2004.
[3] Huỳnh Nhơn, “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”, Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, 2005.
[4] Nguyễn Hữu Khái, “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”, Nhà xuất bản Khoa
học và Kỹ thuật, 2005.
- (Giảng viên ghi rõ):
 Những bài đọc chính: [1], [2]
 Những bài đọc thêm: [3], [4]
 Tài liệu trực tuyến: www.abb.com, www.ge.com, www.cooperpower.com,
www.power.alstom.com.
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Giảng dạy phần lý thuyết cơ bản của môn học.
- Ví dụ, bài tập nhằm phân tích các tình trạng vận hành của thiết bị điện trong nhà máy
điện và trạm biến áp.
- Sinh viên làm đề tài tiểu luận.
- Báo cáo tiểu luận.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Yêu cầu sinh viên hiện diện đầy đủ các buổi học trên lớp, tích cực tham gia các hoạt
động thảo luận trên lớp, chuẩn bị bài trước khi lên lớp, tuân thủ các qui định về thời hạn,

chất lượng các bài tập, bài kiểm tra. Sinh viên cần chủ động tự học, tìm kiếm thông tin tài
liệu về môn học trên thư viện và trên internet, trao dồi kỹ năng học nhóm, tham khảo các
chương, mục trong các tài liệu tham khảo mà giáo viên yêu cầu.
7. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm
chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm kiểm tra thường xuyên trong quá trình học tập: 10%
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận;
- Điểm đánh giá phần thực hành;
- Điểm chuyên cần;
- Điểm tiểu luận: 10%
- Điểm thi giữa kỳ: 10%
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: tự luận
- Thời lượng thi: 60 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung

Hình t
h
ức tổ chức dạy học môn học

Tổng
Lên lớp Thực hành, Tự


thuyết

Bài
tập
Thảo
luận
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,
học,
tự
nghiên
c
ứu

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương 1: Khái niệm cơ bản về nhà
máy điện và tr
ạm biến áp
1.1 Hệ thống điện
1.2 Nhà máy điện: nhiệt điện, thuỷ điện,
nguyên tử, điện gió, địa nhiệt, từ thuỷ động


1.3 Tr
ạm biến áp
1 0 1 0 2 4
Chương 2: Ph
ụ tải điện
2.1 Khái ni
ệm
2.2 Đồ thị phụ tải
2.3 T
ổng hợp đồ thị phụ tải
2.4 Đi
ều chỉnh đồ thị phụ tải
1 1 1 0 3 6
Chương 3: Ngắn mạch trong hệ thống
đi
ện
3.1 Quá trình quá đ
ộ trong hệ thống điện
3.2 Ng
ắn mạch ba pha trong hệ thống điện
3.3 Ng
ắn mạch không đối xứng
3.4 Tính toán ng
ắn mạch ba pha
3.5 Tính toán ngắn mạch trong mạng điện
hạ thế U< 1000V
2 2 1 0 5 10
Chương 4: Các chế độ làm việc trong hệ
th

ống điện
4.1 Khái niệm

4.2 Chế độ làm việc lâu d
ài
4.3 Chế độ làm vi
ệc ngắn hạn
4.4 Các chế độ làm việc của điểm trung
tính trong hệ thống điện
2 1 1 0 4 8
Chương 5: Máy biến áp điện lực
5.1 Khái ni
ệm
5.2 Tính toán phát nóng trong máy bi
ến áp
5.3 Sự già cổi và tuổi th
ọ của máy biến áp
2 2 2 0 6 12

5.4 Khả năng tải và quá tải của máy biến
áp
5.5 Các loại máy biến áp

5.6 Tính toán và chọn công suất máy biến
áp
Chương 6: Các khí c
ụ điện
6.1 Khái ni
ệm
6.2 Các khí c

ụ đóng cắt mạch điện cao áp
6.3 Dao cách ly
6.4 Cầu chì cao th
ế
6.5 Các khí cụ cắt mạch điện hạ thế
U<1000V
6.6 Máy biến dòng đi
ện
6.7 Máy bi
ến điện áp
6.8 Kháng điện hạn chế dòng ng
ắn mạch
2 1 1 0 4 8
Chương7: Các ph
ần dẫn điện
7.1 Khái niệm

7.2 Chọn thanh dẫn-Thanh góp c
ứng
7.3 Chọn dây dẫn

7.4 Ch
ọn cáp điện lực
2 1 1 0 4 8
Chương 8: Sơ đồ cấu trúc của nhà máy
điện và trạm biến áp

8.1 Khái ni
ệm
8.2 Sơ đồ cấu trúc của nhà máy đi

ện
8.3 Sơ đồ cấu trúc của trạm biến áp

2 1 1 0 4 8
Chương 9: Sơ đồ nối điện của NMĐ và
TBA

9.1 Khái ni
ệm
9.2 Các dạng sơ đồ nối điện cơ b
ản
9.3 Sơ đồ đặt kháng điện để hạn chế dòng
ngắn mạch
2 1 2 0 5 10
Chương 10: Tự dùng trong nhà máy
điện và trạm bi
ến áp
10.1 Khái niệm
1 0 1 0 2 4

10.2 Sơ đồ tự dùng của nhà máy nhi
ệt điện
10.3 Sơ đồ tự dùng của nhà máy th
ủy điện
10.4 Sơ đồ tự dùng c
ủa trạm biến áp
Chương 11: Điện một chiều trong nhà
máy điện và trạm biến
áp
11.1 Khái ni

ệm
11.2 Ngu
ồn điện một chiều
11.3 Accqui
11.4 Các chế độ làm vi
ệc của accqui
11.5 Sơ đồ làm vi
ệc của tổ accqui
11.6 Chọn tổ accqui

1 0 1 0 2 4
Chương 12: Thi
ết bị phân phối điện
12.1 Khái ni
ệm
12.2 Thiết bị phân phối điện trong nh
à
12.3 Thiết bị phân phối điện ngoài tr
ời
1 0 1 0 2 4
Chương 13: Điều khiển, đo lường, kiểm
tra, tín hiệu trong NMĐ và TBA
13.1 Khái ni
ệm
13.2 Ki
ểm tra cách điện
13.3 Tín hiệu trong nhà máy điện và trạm
biến áp
13.4 Sơ đồ điều khiển và tín hiệu của máy
c

ắt điện
1 0 1 0 2 4
10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)




ThS. Lê Đình Lương TS. Nguyễn Hùng PGS-TS. Phan Thị Thanh Bình


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Mã môn học: Số tín chỉ:

Tiêu chuẩn
con

Tiêu chí đánh giá Điểm

2

1

0

1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
2

ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
2

iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
2
2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
2

ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến

thức sinh viên đã được trang bị
2

iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
2

iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
1

v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học
2

vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
h
ợp

1
3. Những yêu
c
ầu khác


i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
h
ọc phần điều kiện không quá nhiều

2



ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
2

iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo h
ọc

2
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra r
õ ràng và h
ợp lý, ph
ù h
ợp với mục ti
êu h
ọc phần

2
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo

chính) mà sinh viên có th
ể tiếp cận

2
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất 2

Điểm TB =

9.33

Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)



Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.

×