Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề cương môn học thiết kế logic ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.73 KB, 6 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA CƠ – ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)


1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Thiết kế logic
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 02
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại Học
- Loại môn học:
 Bắt buộc: 
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Thiết kế hệ thống số
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này):
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
 Thảo luận : 15 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): 0 tiết
 Hoạt động theo nhóm : tiết
 Tự học : 60 giờ


- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Khoa Cơ – Điện – Điện tử, Bộ môn Điện tử viễn
thông
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: Nắm được các kíến thức cơ bản và đầy đủ nhất về các vấn đề:
o Thiết kế hệ thống nhúng trên FPGA
o Thiết kế hệ thống trong một vi mạch lập trình được
o Công cụ CAD hỗ trợ trong thiết kế
o Đây là môn học thay thế cho luận văn tốt nghiệp
- Kỹ năng:
o Môn học Thiết kế logic là một môn học tổng hợp, thay thế cho luận văn tốt
nghiệm nên có vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo đại học. Môn
học này giúp sinh viên có kỹ năng hệ thống bộ vi xử lý, các hệ thống nhúng
trên cơ sở vi điều khiển và FPGA. Trên cơ sở các kiến thức cơ bản này sẽ

nhằm tạo tiền đề cho những môn học kế tiếp cũng như giúp SV tiếp cận các
vấn đề hiện đại, đồng thời liên hệ với thực tế kỹ thuật, từ đó giúp SV nắm vũng
được những vấn đề cốt lõi, tăng cường khả năng giải quyết các vấn đề kỹ
thuật trong thực tế.
- Thái độ, chuyên cần: : Hoàn thành các bài tập được giao về nhà, chuẩn bị bài trước
khi lên lớp. Tích cực tham gia các hoạt động trên lớp. Có thái độ nghiêm túc và chăm
chỉ trong học tập, cũng như trong nghiên cứu khoa học, mạnh dạn áp dụng các kiến
thức thu được trong học tập vào ứng dụng thực tế.
3. Tóm tắt nội dung môn học (khoảng 150 từ)
Môn học trang bị các kiến thức cơ bản về khả năng thiết kế và phát triển các hệ
thống nhúng trên cơ sở Vi điều khiển và linh kiện Logic có khả năng lập trình được
(FPGA), cụ thể như Kiến trúc Bus Bus Architecture, Thiết bị ngoại vi (GPIO, UART,
Timer, Counter…), Bộ nhớ nhúng Embedded memory, Tích hợp phần cứng/ phần mềm, …
4. Tài liệu học tập
[1].
[2].

[3].
[4]. Zainalabedin Navabi, Embedded core design with FPGAs, McGraw Hill, 2008
[5]. Jean J.Labrosse, Embedded systems building blocks, 2000, Miller Freeman.
[6].
[7].
[8]. Một số sách tiếng Việt có trên thị trường.
[9]. Phần mềm HEW của Renesas, Nios II IDE của Altera.
Những bài đọc chính: Thiết kế hệ thống nhúng trên FPGA, Thiết kế hệ thống trong một vi
mạch lập trình được.
Những bài đọc thêm: Các họ vi điều khiển, các phần mềm hỗ trợ.
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Giáo viên giới thiệu môn học, cung cấp bài giảng, tài liệu tham khảo, các địa chỉ website
để tìm tư liệu liên quan đến môn học. Sv về nhà chuẩn bị bài từng chương, làm bài tập
sau khi kết thúc lý thuyết từng bài.
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: Yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện
trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị bài trước khi lên lớp,
kiểm tra đột xuất các bài đọc bắt buộc, trao dồi kỹ năng học nhóm, làm tiểu luận, đồ án
môn học; các qui định về thời hạn, chất lượng các bài tập, bài kiểm tra, kỹ thuật tìm
kiếm thông tin (thư viện và trên internet)…
7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và
xét học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học

8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):

- Điểm chuyên cần: 10%
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%
- Điểm thi giữa kỳ: 10%
- Điểm thi cuối kỳ: 70%
- Điểm đánh giá khối lượng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên (hoàn thành tốt
nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/ tuần; bài tập nhóm/ tháng;
bài tập cá nhân/ học kì,…).
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi (tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp, hoặc bao gồm các hình thức): tự
luận
- Thời lượng thi: 60 phút
- Sinh viên được tham khảo tài liệu hay không khi thi: không
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:
8.3. Đối với môn học đồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:
9. Nội dung chi tiết môn học (ghi tên các phần, chương, mục, tiểu mục…vào cột (1)) và
phân bổ thời gian (ghi số tiết hoặc giờ trong các cột (2), (3, (4), (5), (6) và (7))

Nội dung
Hình thức tổ chức dạy học môn học
Tổng
Lên lớp Thực
hành, thí
nghiệm,
thực tập,
rèn
nghề,
Tự

học,
tự
nghiên
cứu

thuyết

Bài
tập
Thảo
luận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương 1: Mở đầu
1.1. Giới thiệu
1.2 Tổng quan về hệ thống nhúng:
Yêu cầu, thiết kế và đánh giá một hệ
thống nhúng
1.3 Các công nghệ vi xử lý
1.4 Hệ thống nhúng trên cơ sở vi
5 0 5 20 30

điều khiển và FPGA

Chương 2: Thiết kế hệ thống nhúng
trên FPGA (10 tiết)
2.1 Vi xử lý trong các hệ thống
nhúng
2.2 Kiến trúc Bus Bus Architecture
2.3 Thiết bị ngoại vi (GPIO,
UART, Timer, Counter…)

2.4 Bộ nhớ nhúng Embedded
memory
2.5 Tích hợp phần cứng/ phần mềm


10 5 5 20 40
Chương 3: Thiết kế hệ thống trong
một vi mạch lập trình được
3.1 SoPC Buidlder, NIOS II CPU
và môi trường phát triển (IDE)
3.2 Các thành phần trong SoPC
3.3 Chuẩn phát triển các thiết bị
ngoại vi
3.4 Phát triển các thành phần của
SoPC và thiết kế Driver

5 5 5 20 35
10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)







TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Thiết kế logic Mã môn học: Số tín chỉ: 2

Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm

2

1

0

1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình
X

ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ

sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình
X

iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng
X
2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên
X

ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị
X

iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ
X

iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới
X

v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học

X

vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù
h
ợp

X
3. Những yêu
c
ầu khác

i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
h
ọc phần điều kiện không quá nhiều

X


ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần
X

iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo h
ọc


X
iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra r
õ ràng và h
ợp lý, ph
ù h
ợp với mục ti
êu h
ọc phần

X
v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có th
ể tiếp cận

X
vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất X

Điểm TB =

8,67 ∑/3,0

Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)



Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10

- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.

×