Tải bản đầy đủ (.pdf) (301 trang)

Kỹ năng phân tích docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 301 trang )

KỸ NĂNG PHÂN TÍCH
Tài liệu dành cho người tham dự
c
 EMISCOM R&D
Ngày 23 tháng 10 năm 2005
Lời Nói Đầu
Chúng tôi hi vọng rằng bằng thông điệp ngắn này, người đồng hành cùng
chúng tôi nhiều buổi tới biết thêm:(a) Thông tin; (b) Nguyên lý làm việc;
(c) Mục tiêu chung; và,(d) Sự khác biệt.
Một trong những nỗ lực thành công cho chương trình là “sự hợp tác”
của các bạn.
Tham Gia hay Không Tham Gia?
Quá trình hợp tác giữa chúng ta, tức là giữa người tham gia và người hướng
dẫn, không dài. Dài nhất là 2 tuần. Tuy vậy, mọi hợp tác đều cần đạt một
vài mục tiêu nhất định, làm sinh ra sự hài lòng nhất định.
Việc tạo ra giá trị dựa trên nguyên tắc quan trọng nhất là thoả mãn nhu
cầu nào đó. Loài người văn minh làm theo cách này để làm lợi cho mình.
EMISCOM R&D xung phong vào quá trình “tạo ra giá trị” một phần bằng
chương trình này. Dưới đây chúng tôi điểm sơ lược quá trình ấy.
Cái gì trong tay?
Chúng tôi gọi cái các bạn cầm trong tay là tài liệu hướng dẫn. Khoá đào
tạo được sinh ra để đa dạng hoá khả năng suy nghĩ phản biện, vốn đặc biệt
quan trọng trong quá trình cải thiện tư duy. Vì thế, thực chất các bạn đang
đọc các phần của một cuốn sách mới. Và khi chương trình kết thúc, các bạn
cầm một cuốn sách trọn vẹn. Cuốn sách này do đội ngũ R&D phát triển
và TS. Vương Quân Hoàng
1
giám sát qua một quy trình vừa sáng tạo, vừa
khắc nghiệt. Trong quá trình phát triển, chúng tôi cũng sử dụng (thuê) một
số người nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực giảng dạy như TS. Dennis
McCornac, và Daniel van Houtte. Gọi nó là một cuốn sách vì các đặc điểm


sau:
1
CEB, ĐHTH Bruxelles, và EMISCOM R&D.
ii
1. Mục tiêu rõ nét và các phần nội dung tổ chức thành từng chương;
2. Kiến thức và nguyên liệu thông tin sắp xếp theo quy tắc đồng nhất;
3. Hệ thống Phụ lục tham khảo
2
, mà hiện tại ngay chính các sách xuất
bản ở Việt Nam cũng hiếm khi có, và Tài liệu tham khảo; và,
4. Chúng tôi cũng có ý định hiệu chỉnh tài liệu để cho ra đời một cuốn
sách về chủ đề này về sau.
Nói ngắn gọn, cuốn sách này là bản quyền phát triển của EMISCOM
R&D, và sắp chữ điện tử trên L
A
T
E
X.
Thiết kế
Gần giống như lĩnh vực phần mềm, nơi mà khối lượng việc cho khâu thiết
kế được khuyến khích lên tới 40%, chúng tôi cũng đặc biệt quan tâm đến
thiết kế chương trình.
Thiết kế mục tiêu
Chúng ta rất dễ bị rơi vào cái bẫy đa mục tiêu, mà dân gian Việt Nam vẫn
gọi vui là “mục tiêu như gai mít”. Tránh bẫy này không khó, nhưng tránh
nó trong suốt 6 tháng trời thì không dễ. Khi nhóm lại các ý tưởng và lời
khuyên hay, dưới sức ép chúng ta rất dễ bị quyến rũ tự thò chân vào “cái
bẫy gai mít” này, thay vì tránh nó.
Việc thiết kế mục tiêu mang trọng tâm sau:
(a) Kích thích cao độ suy nghĩ, hoạt động liên tục, bền bỉ, và dưới sức ép

thời gian;
(b) Giải phóng khỏi các định kiến được xây dựng lâu ngày, và xây dựng
trên chính sự xuất sắc, thành tựu cá nhân; và,
(c) Tạo sự đa dạng, bất ngờ, nhưng vẫn duy trì mức độ chặt chẽ về mặt
học thuật.
Ý tưởng đơn giản là: “Chúng ta không thể xuất sắc tuyệt đối. Tuy vậy,
với nỗ lực rèn luyện kỹ năng, chúng ta có thể làm tốt, thậm chí vượt mức kỳ
vọng, công việc của mình. Chúng ta sẽ hưởng thành tựu đáng được hưởng.”
Trong 3 mệnh đề trên, 2 mệnh đề sau được lần lượt giải quyết qua khoá
2
Phụ lục tham khảo khác với Mục lục

iii
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
đào tạo, và rồi quá trình các bạn chiêm ngẫm, sử dụng. Mệnh đề 1 khó chấp
nhận hơn, bởi vì ai cũng thấy mình thông minh và tài giỏi, ít nhất thì cũng
ở khía cạnh nào đó. Vậy ta mượn phát biểu của người được xem là thông
minh nhất thế kỷ XX:
“Tới giờ tôi chỉ biết có hai thứ không có giới hạn: Vũ trụ và sự
ngu dốt của nhân loại. Tuy nhiên, sự vô hạn của vũ trụ đang
bị nghi ngờ.”
— Albert Einstein (14/3/1879-18/4/1955).
Thiết kế nguyên liệu
Đáp ứng 3 mục tiêu thiết kế ở trên là nhiệm vụ rất thách thức. Để đảm bảo
được sự đa dạng và lý thú, bản thân nguyên liệu cũng phải đa dạng. Chúng
tôi sử dụng:
1. Sách, báo, tạp chí, Internet, truyện, danh ngôn;
2. Một số video clip và tranh ảnh;
3. Các tài liệu học thuật chính thống;

4. Một số phần mềm tính toán (như Mathematica
R
 hay MS Excell
R
);
5. Tình huống và kinh nghiệm thực trong kinh doanh, giảng dạy, nghiên
cứu; v.v
Nếu các bạn nhận thấy sự đa dạng của nguyên liệu thì đó là niềm vui
của chúng tôi. Chúng tôi thường xuyên nhắc nhau rằng sự phong phú của
nguyên liệu giúp các bạn, khách hàng của chúng tôi, hiểu rằng chúng tôi
không lười nhác, ngay cả khi các nguyên liệu sẵn có không hề thiếu.
Thiết kế nội dung
Chúng ta sẽ không đề cập tới việc thiết kế nội dung ở đây, vì mặc dù nó rất
quan trọng, lại quá dài. Ngoài ra, chúng ta có cách khác để hiểu kỹ về nó,
tức là sử dụng phần thịt của cuốn sách này.
Thiết kế phương pháp
Tóm tắt các điểm quan trọng nhất của phương pháp như sau:

iv
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
Không có người giảng bài. Thay vì người giảng, vốn dễ gây buồn ngủ,
và kích thích “cái sự nghe”, chương trình này sử dụng khái niệm người
hướng dẫn. Tiêu chuẩn của người hướng dẫn là:
1. Hình thức khá khẩm một chút (điều này dễ hiểu);
2. Khoẻ mạnh, vì sẽ phải chạy nhiều vòng quanh lớp;
3. Chịu khó đọc, vì họ sẽ phải tiêu hoá hàng ngàn trang tài liệu, ngoài
vài trăm trang tài liệu dùng trên lớp; và,
4. Trông không giống giáo viên!
Sảng khoái và duy trì kỷ luật. Nhiều tình huống sẽ gây buồn cười tại

chỗ, hoặc sau khi bạn rời phòng học. Sảng khoái giúp giải phóng đầu óc bị
đè nặng vì lo toan, mục tiêu, ưu phiền,. . . Tuy vậy, một số kỷ luật tối thiểu
cũng cần được đáp ứng.
Các yêu cầu kỷ luật phụ thuộc vào tình huống và ví dụ của chương trình,
và được đưa ratrongthời gian ngắn, nhằm đạt hiệu ứng mong muốn. Người
hướng dẫn có trách nhiệm thông tin đầy đủ cho người tham gia.
Sức ép cần thiết. Chúng tôi cần hai dạng sức ép lớn nhất: Sức ép phải
suy nghĩ; và Suy nghĩ với cường độ cao, liên tục, và trong khoảng thời gian
đủ dài. Đó là lý do các bạn thấy chương trình tương đối dài.
Với 14 buổi, 2 tiếng rưỡi đồng hồ, chúng ta đang trải qua một môn học
suốt một học kỳ, với số đơn vị học trình là 3 hay 4. Điều khác biệt là chúng
ta tự học.
Hỗ trợ cần thiết. Các dụng cụ hỗ trợ sẽ được sử dụng khi cần: đồ gỗ,
giấy cắt, giáo cụ, vật dụng,. . . Đặc biệt, người hướng dẫn có một bộ tài liệu
riêng gần giống với các bạn, nhưng có câu hỏi. Toàn lớp học sẽ sử dụng
chung một bộ slides, thu hút chú ý vào vấn đề trước mắt.
Academia và phần còn lại của thế giới
Chúng tôi tin rằng có một khoảng cách khó lấp đầy giữa thế giới học thuật
và kinh doanh. Công việc này là một phần nỗ lực để nối 2 thế giới này
với nhau. Khoảng cách lắm khi rất gần, nhưng lại hoàn toàn cách biệt. Ta
cũng hình dung - khoảng cách giữa 2 bán cầu não là rất nhỏ, mà có vẻ như
chúng dính liền một khối thì phải. Tuy vậy, chỉ một nhóm người được xem

v
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
là thông minh mới có khả năng đặc biệt là bắt được 2 nhóm nơ-ron ở 2 bán
cầu tương tác với nhau, để sinh ra những khả năng đột biến.
Như các bạn, chúng tôi cũng bước ra từ thế giới học thuật. Tuy vậy,
chúng tôi nhận thấy sự khác biệt này quá rõ nét, và vất vả lắm mới thu hẹp

khoảng cách này được. Không thể phủ nhận là học thuật tạo nên nguồn
sáng tạo và tri thức tuyệt đẹp cho sự phát triển. Nhưng cũng không khó tìm
ra ví dụ cho thấy sự cầu toàn tuyệt đối, và đòi hỏi cứng nhắc học thuật, góp
phần làm giảm tốc độ quyết định và thậm chí thiệt hại cơ hội kinh doanh.
Kỹ năng và lô-gíc may chăng có thể giải quyết khoảng cách này, ở một
mức độ nhất định.
Tham gia hay không?
Cuối cùng chỉ có bạn mới được quyền quyết định tham gia hay không. Một
quyết định hành chính sẽ không có tác dụng gì, vì chúng ta biết rằng tham
gia tích cực là điều duy nhất có tác dụng trong mọi quá trình đào tạo.
Dù thế nào chúng tôi cũng hi vọng rằng với sự khác biệt được tạo ra, các
bạn lựa chọn tham gia với chúng tôi.
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành công việc này, chúng tôi phải nói lời cảm ơn. Trước tiên
đội R&Dcảm ơnlẫn nhauvề tinhthần tráchnhiệm vàchấp nhậnthách thức.
Chúng tôi cảm ơn rất nhiều người đã cho ý kiến đóng góp, giúp đỡ tài
nguyên thông tin, và cả những người vô tình hay cố ý để cho chúng tôi
phỏng vấn. Trực tiếp và cụ thể nhất, chúng tôi chân thành cảm ơn:
“André Farber (Bruxelles); Jim Riedel (Washington-
Nanjing); Daniel van Houtte (Hanoi); Nguyễn Hà Thắng
(Hà Nội); Vũ Hoàng Liên (Hà Nội); Đàm Thu Hà (Hà
Nội); Thục Đoan (Hồ Chí Minh); Junichi Mori (Kyoto);
Nayoshi Kinukawa (Tokyo) và rất nhiều người khác không
có tên ở đây.”

vi
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
URL:
Lời Cuối

Nếu các bạn đọc lời giới thiệu này thấy hấp dẫn, điều đó có nghĩa là kỹ
năng viết hiệu quả chúng tôi đề xuất có tác dụng tốt. Nếu ngược lại,
chúng tôi sẽ tiếp tục cải thiện. Một mặt các bạn cho chúng tôi sự tự tin.
Mặt khác, các bạn cho chúng tôi sự vươn lên. Vì vậy, cảm ơn các bạn đã đọc.
Nếu các bạn vẫn hoài nghi về hiệu quả của khóa học, tất nhiên là thế, vì
nó chưa bắt đầu, chúng tôi xin hoan hỉ thông báo với các bạn rằng, các kỹ
năng được phát triển trong khóa học đã mang lại những kết quả hết sức cụ
thể được đo bằng hiệu quả kinh tế với chính chúng tôi.
Thay mặt đội ngũ R&D
TS. Vương Quân Hoàng
EMISCOM R&D và
Trung tâm CEB, ĐHTH Bruxelles

viii
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
Mục lục
1 TƯ DUY LÔGIC 1
1.1 Thế nào là tư duy lôgic? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1 Danh ngôn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.2 Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.2 Tư duy lôgic gồm những gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 Ví dụ về thành công . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.3.1 FedEx . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
1.3.2 Wal-mart . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.3.3 Nhà phát minh ra động cơ điện . . . . . . . . . . . . . 14
1.4 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.4.1 Thế nào là tư duy lôgic? . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
1.4.2 Tư duy lôgic gồm những gì? . . . . . . . . . . . . . . . 15
1.5 Vài lời khuyên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16

1.5.1 Xác định và thách thức các giả thiết . . . . . . . . . . 16
1.5.2 Nhận thức rõ bối cảnh bạn hành xử, môi trường văn
hóa và thời điểm bạn đang sống
. . . . . . . . . . . . 17
1.5.3 Tưởng tượng và khám phá các phương án thay thế-
cách nghĩ và hành động mới
. . . . . . . . . . . . . . 17
1.5.4 Phát triển tư tưởng hoài nghi . . . . . . . . . . . . . . 17
1.5.5 Thận trọng với những người dự đoán được tương lai . 18
1.5.6 Quan sát các điểm tự mâu thuẫn trong một lập luận . 18
1.5.7 Hiểu rõ nguồn gốc điều bạn biết . . . . . . . . . . . . 18
1.6 Tài liệu đọc thêm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19
2 TÌM KIẾM GIẢI PHÁP 20
2.1 Ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.1.1 Hiểu bản chất vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
2.1.2 KISS-Nguyên tắc ngắn gọn và đơn giản . . . . . . . . 22
2.1.3 Suy nghĩ vượt ra ngoài các rào cản . . . . . . . . . . . 25
2.1.4 Chọn vị trí thích hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
x
MỤC LỤC
2.1.5 Devil’s Advocate . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.1.6 Làm việc nghiêm túc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31
2.2 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2.1 Hiểu bản chất vấn đề . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.2.2 KISS-Nguyên tắc ngắn gọn và đơn giản: . . . . . . . . 32
2.2.3 Suy nghĩ vượt ra ngoài các rào cản: . . . . . . . . . . 32
2.2.4 Chọn một vị trí thích hợp: . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.2.5 Devil’s Advocate: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 33
2.2.6 Làm việc nghiêm túc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.2.7 Đừng quên sự kiên trì . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34

3 VIẾT HIỆU QUẢ 35
3.1 Vì sao phải viết hiệu quả? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 35
3.1.1 Đơn thuần viết chỉ là viết? . . . . . . . . . . . . . . . 35
3.1.2 Viết để người đọc hiểu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
3.2 Hiệu quả của bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3.2.1 Bài thơ của Quang Trung . . . . . . . . . . . . . . . . 37
3.2.2 Bài điếu tế Chu Du của Khổng Minh . . . . . . . . . . 37
3.2.3 Hịch tướng sĩ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
3.3 Ví dụ về hiệu quả của bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.3.1 Giới thiệu sản phẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41
3.3.2 Một bức thư tình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.4 Hiệu ứng của bài viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.4.1 The power of the powerless . . . . . . . . . . . . . . . 42
3.4.2 I have a dream . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 43
3.4.3 Slogan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
3.4.4 Merrill Lynch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 47
3.4.5 Văn bản kỹ thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
3.5 Cơ sở để viết hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
3.5.1 Sắp xếp hợp lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 49
3.5.2 Mục tiêu là trên hết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 50
3.5.3 Sử dụng kỹ thuật phụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
3.5.4 Tự thưởng thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.6 Bút sa gà chết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.6.1 Những lỗi ngớ ngẩn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.6.2 Chuyện về người sao Hỏa . . . . . . . . . . . . . . . . 52
3.6.3 Lỗi trong văn bản kinh doanh (hợp đồng) thì sao? . . 53
3.6.4 Sử dụng dấu câu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54
3.7 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3.7.1 Vài kỹ thuật khi viết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3.7.2 Viết bằng truyền đạt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56


xi
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
3.7.3 Hiểu đối tượng sẽ đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
3.7.4 Đặc trưng của văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . 56
3.7.5 Viết có khó không? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
3.7.6 Viết có mục đích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57
3.7.7 Viết cần chuẩn bị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
3.7.8 Thế nào là bài viết tốt? . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
3.7.9 Tổng kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 59
4 NGHỆ THUẬT GIỮ CÂN BẰNG 60
4.1 Khái niệm cân bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.1.1 Tìm hiểu cân bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.1.2 Cân bằng tĩnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 60
4.1.3 SEGA . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
4.1.4 7 yếu tố thành công của SEGA . . . . . . . . . . . . . 64
4.2 Chủ động với các đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.2.1 Vô lý và Hợp lý . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
4.2.2 Muốn và Có thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67
4.3 Nhìn nhận từ nhiều góc độ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.3.1 Việt Nam gia nhập WTO . . . . . . . . . . . . . . . . 68
4.3.2 Sử dụng phương pháp sáu chiếc mũ: 6-hats . . . . . 68
4.4 Chủ động với kiến thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
4.5 Tối ưu và Khả thi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 69
4.6 Nhận thức về cân bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
4.6.1 Cân đối bên ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
4.6.2 Cân đối bên trong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 74
4.7 Phối hợp để cân bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77

4.8 Tối ưu vận động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 78
4.9 Tổng kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
4.9.1 Khái niệm và nhận thức . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
4.9.2 Chủ động với các đánh giá . . . . . . . . . . . . . . . 79
4.9.3 Cân bằng và tối ưu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 80
5 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ 81
5.1 Mở đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
5.1.1 Tai nạn giao thông . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81
5.1.2 Bộ xương . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85
5.1.3 Định vị cái gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 86
5.2 Định vị sản phẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.2.1 Chiến lược định vị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 87
5.2.2 The Body Shop Int’ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 88
5.3 Quyền lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89

xii
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
5.3.1 Các loại quyền lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 89
5.3.2 Bọ chét giết sư tử như thế nào? . . . . . . . . . . . . . 91
5.3.3 Xác định vị trí lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . . . . 91
5.3.4 Nguyên tắc lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 92
5.3.5 Trao quyền . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 94
5.4 Tôi đang ở đâu? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
5.4.1 Tự định vị cho mình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
5.4.2 Einstein và môn Vật lý . . . . . . . . . . . . . . . . . 95
5.4.3 Leibnitz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 96
5.5 Tự đánh giá bản thân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97
5.5.1 Phỏng vấn xin việc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 97

5.5.2 Điện là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 98
5.5.3 Luận văn tốt nghiệp đại học . . . . . . . . . . . . . . 98
5.6 Xác định lại vị trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
5.6.1 Mr. Nice Guy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 99
5.6.2 Cái giá để đổi vị trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 100
5.7 Tóm tắt lý thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
5.7.1 Chiến lược định vị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
5.7.2 Các loại quyền lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101
5.7.3 Nguyên tắc lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
5.7.4 Xác định vị trí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 102
6 PHẢN ỨNG HIỆU QUẢ 103
6.1 Phản ứng với cái gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 103
6.1.1 Nguồn gốc của phản ứng . . . . . . . . . . . . . . . . 106
6.1.2 Phản ứng khi nào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 107
6.1.3 Các dạng thức phản ứng . . . . . . . . . . . . . . . . . 108
6.2 Phản ứng với tín hiệu xấu từ khách hàng . . . . . . . . . . . 109
6.2.1 Đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng . . . . . . . . . 109
6.2.2 Bị động hay chủ động . . . . . . . . . . . . . . . . . . 113
6.2.3 Phân loại khách hàng và cách thức phản ứng . . . . . 113
6.2.4 Gợi ý xử lý với phàn nàn từ khách hàng . . . . . . . . 114
6.3 Phản ứng như thế nào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
6.3.1 Chủ động với thời gian . . . . . . . . . . . . . . . . . 115
6.3.2 Phản ứng với stress . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
6.4 Phản ứng với tình huống bất ngờ . . . . . . . . . . . . . . . . 120
6.4.1 Bài thơ 7 bước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 120
6.4.2 Chuẩn bị kĩ càng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 121
6.4.3 Các loại bất ngờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 122
6.4.4 Hiệu ứng của bất ngờ . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
6.4.5 Tác động đến phản ứng của con người . . . . . . . . . 123


xiii
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
6.4.6 Không nắm bắt tình hình . . . . . . . . . . . . . . . . 124
6.4.7 Chủ động lập kế hoạch . . . . . . . . . . . . . . . . . 124
6.4.8 Chủ động để phản ứng . . . . . . . . . . . . . . . . . 125
6.5 Tóm tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 126
6.5.1 Dạng thức của phản ứng . . . . . . . . . . . . . . . . 126
6.5.2 Phản ứng với khách hàng . . . . . . . . . . . . . . . . 127
6.5.3 Phản ứng với stress . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 127
6.5.4 Chủ động để phản ứng . . . . . . . . . . . . . . . . . 128
7 ĐỌC VÀ TRÍCH DẪN 129
7.1 Đọc là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 129
7.1.1 Quan niệm về đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 129
7.1.2 Hiểu cho đúng về đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
7.2 Phương pháp đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
7.2.1 Phân loại để đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 134
7.2.2 3 cấp độ đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 135
7.2.3 Phương pháp SQ3R . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 140
7.2.4 Phương pháp đọc thông dụng . . . . . . . . . . . . . 144
7.3 Kế hoạch, hệ thống, và tác dụng . . . . . . . . . . . . . . . . 145
7.3.1 Đọc có kế hoạch . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145
7.3.2 Đọc có hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 145
7.3.3 Đọc có tác dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146
7.4 Chiến lược đọc hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146
7.4.1 Biết điều bạn muốn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 146
7.4.2 Xác định mức độ nghiên cứu tài liệu . . . . . . . . . . 146
7.4.3 Đọc chủ động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 147
7.4.4 Nghiên cứu các nguồn tài liệu khác nhau như thế nào? 147

7.4.5 Đọc tài liệu về toàn bộ vấn đề . . . . . . . . . . . . . . 156
7.4.6 Sử dụng bảng chú giải thuật ngữ với các tài liệu kỹ
thuật
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
7.5 Kho chữ của nhân loại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 156
7.6 Trích dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 157
7.6.1 Trích dẫn là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 157
7.6.2 Khi nào cần trích dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 157
7.6.3 Thiếu, đủ, thừa và định kiến . . . . . . . . . . . . . . 157
7.7 Kỹ thuật trích dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 162
7.7.1 Trích dẫn trong bài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 162
7.7.2 Trích dẫn cuối bài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 163
7.8 Tổng kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
7.8.1 3 cấp độ đọc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 165
7.8.2 Phương pháp SQ3R . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 166

xiv
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
7.8.3 Đọc tốt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 166
7.8.4 Chiến lược đọc hiệu quả . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
7.9 Tìm đọc thêm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 167
8 XÂY DỰNG NGUỒN ỦNG HỘ 168
8.1 Tình huống cần sự ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 168
8.1.1 Bản chất của đối nghịch . . . . . . . . . . . . . . . . . 169
8.1.2 Bản chất của ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 172
8.1.3 Đi theo và ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 173
8.2 Phương thức và dạng thức bày tỏ ủng hộ . . . . . . . . . . . . 174
8.2.1 Phong cách lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 176

8.2.2 Đánh giá sự ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 179
8.2.3 Dấu hiệu sai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 183
8.3 Công thức duy nhất đúng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 184
8.3.1 Niềm tin là gì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 186
8.3.2 Định nghĩa niềm tin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 187
8.3.3 Con người tin như thế nào . . . . . . . . . . . . . . . 188
8.3.4 Niềm tin trong nhóm và trong tổ chức . . . . . . . . . 190
8.4 Kĩ thuật tìm kiếm ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 192
8.4.1 Tin vào bản thân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 194
8.4.2 Tìm lý lẽ thuyết phục . . . . . . . . . . . . . . . . . . 195
8.4.3 Bốn (4) bước củng cố và xây dựng niềm tin . . . . . . 197
8.4.4 Tạo môi trường cho niềm tin tăng trưởng . . . . . . . 198
8.4.5 Tự phản biện mình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 199
8.5 Tóm tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 201
8.5.1 Bản chất của đối nghịch . . . . . . . . . . . . . . . . . 201
8.5.2 Bản chất của ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 202
8.5.3 Đi theo và ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 202
8.5.4 Phong cách lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 202
8.5.5 Đánh giá sự ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 203
8.5.6 Dấu hiệu sai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 204
8.5.7 Niềm tin là gì . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 204
8.5.8 Niềm tin trong nhóm và trong tổ chức . . . . . . . . . 206
8.5.9 Kĩ thuật tìm kiếm ủng hộ . . . . . . . . . . . . . . . . 207
9 XỬ LÝ VỚI XUNG ĐỘT 208
9.1 Nhận thức về xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 208
9.1.1 Khái niệm xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 210
9.1.2 Đặc trưng của xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . 210
9.1.3 Thành phần của xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . 211
9.1.4 Xung đột tốt hay xấu . . . . . . . . . . . . . . . . . . 213


xv
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
9.1.5 Dạng thức của xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . 218
9.2 Nguồn gốc xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 222
9.2.1 Nguồn gốc xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 223
9.2.2 Năm nhân tố cấu thành xung đột . . . . . . . . . . . . 225
9.3 Phản ứng với xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 228
9.3.1 Năm phong cách phản ứng với xung đột . . . . . . . . 228
9.3.2 Yếu tố cần thiết để phản ứng tốt . . . . . . . . . . . . 233
9.4 Kĩ thuật giải quyết xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 234
9.4.1 Kĩ thuật giải quyết vấn đề dựa trên cơ sở lợi ích . . . 235
9.4.2 Đối mặt với xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . 237
9.4.3 Đạt sự đồng thuận chung . . . . . . . . . . . . . . . . 240
9.4.4 Lắng nghe . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243
9.5 Tóm tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243
9.5.1 Nhận thức xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243
9.5.2 Nguồn gốc xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 245
9.5.3 Phản ứng với xung đột . . . . . . . . . . . . . . . . . 246
9.5.4 Kĩ thuật giải quyết với xung đột . . . . . . . . . . . . 246
10 GIAO TIẾP 248
10.1 Cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 248
10.1.1 Vì sao phải giao tiếp? . . . . . . . . . . . . . . . . . . 248
10.1.2 Không thể không giao tiếp . . . . . . . . . . . . . . . 248
10.1.3 Rào cản giao tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 248
10.1.4 Các dạng giao tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 250
10.1.5 Hiệu quả của giao tiếp . . . . . . . . . . . . . . . . . . 253
10.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 255
10.2.1 Kết nối các thành viên . . . . . . . . . . . . . . . . . . 255

10.2.2 Bồi dưỡng khả năng lãnh đạo . . . . . . . . . . . . . . 258
10.2.3 Tạo môi trường cho nhóm . . . . . . . . . . . . . . . 260
10.3 Giao tiếp qua dấu hiệu và ý nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . 262
10.3.1 Nhóm và giao tiếp không lời . . . . . . . . . . . . . . 263
10.3.2 Các thông điệp không lời . . . . . . . . . . . . . . . . 265
10.3.3 Môi trường của thông điệp không lời . . . . . . . . . 267
10.3.4 Lãnh đạo và giao tiếp không lời . . . . . . . . . . . . 269
10.4 Nghe và hỏi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 271
10.4.1 Nghe và hỏi trong nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . 271
10.4.2 Cơ sở cho việc nghe và hỏi . . . . . . . . . . . . . . . 272
10.4.3 Các cách tiếp cận với nghe và hỏi . . . . . . . . . . . . 274
10.5 Tổng kết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 278
10.5.1 Cơ sở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 278
10.5.2 Giao tiếp bằng ngôn ngữ . . . . . . . . . . . . . . . . 278

xvi
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC
10.5.3 Giao tiếp bằng dấu hiệu và ý nghĩa . . . . . . . . . . . 279
10.5.4 Nghe và hỏi trong giao tiếp . . . . . . . . . . . . . . . 279
Tài liệu tham khảo 280
Phụ lục tra cứu 282

xvii
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
MỤC LỤC

xviii

c
 EMISCOM R&D, 10/2005
Chương 1
TƯ DUY LÔGIC
1.1 Thế nào là tư duy lôgic?
1.1.1 Danh ngôn
• “Thinking is the hardest work there is, which is the probable reason
why so few engage in it-
Suy nghĩ là việc làm khó nhất trên đời, đây có lẽ là lý do vì sao hiếm
người chịu làm vậy.”
Henry Ford- người sáng lập ra hãng xe hơi Ford.
• “Critical thinking is a lot harder than people think, because it re-
quires knowledge-
Lập luận lôgic khó hơn nhiều những gì người ta tưởng, bởi nó đòi
hỏi kiến thức.”
Joanne Jacobs- nhà văn.
• “It ain’t so much the things we don’t know that get us into trouble.
It’s the things we know that just ain’t so-
Phiền phức đa phần không nằm trong những điều chúng ta không
biết. Chúng sinh ra từ những điều chúng ta tưởng là biết nhưng
thực ra là không.”
Will Rogers- nhà văn Mỹ, chuyên viết truyện khôi hài.
1.1.2 Ví dụ
Câu hỏi 1.1.1. 9 điểm
Có 9 điểm vẽ trên một tờ giấy như hình sau:
1
CHƯƠNG 1. TƯ DUY LÔGIC
Với điều kiện không nhấc bút lên khỏi giấy và không kẻ ngược lại đường
kẻ cũ, bạn hãy nối 9 điểm này với 4 (hoặc ít hơn) đường thẳng.
Phương án

1. Đa số chúng ta khi mới tiếp cận với bài toán này thường tự đặt cho
mình ràng buộc các đường thẳng phải ở trong hình vuông chứa 9
điểm, nhưng rõ ràng ràng buộc này không hề được đưa ra trong câu
hỏi.
Cách giải đơn giản khi tự bỏ qua được ràng buộc này là:
2. Tuy nhiên rõ ràng còn nhiều ràng buộc khác mà chính chúng
ta thường tự đặt ra.
Đầu bài hoàn toàn không có điều kiện gì về chiếc bút, vậy ta hoàn
toàn có thể giả định có một chiếc bút ngòi to, và phương án là:

2
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
1.1. THẾ NÀO LÀ TƯ DUY LÔGIC?
Với cách nghĩ này, ta hoàn toàn có thể dùng một chiếc bút với ngòi rất
to (một chiếc bút sáp chẳng hạn), như thế, ta cần duy nhất 1 đường kẻ:
3. Nếu bạn nỗ lực khai thác ràng buộc về tờ giấy. . .
Xem xét đến tờ giấy được dùng. Rõ ràng đầu bài không ràng buộc
phải để thẳng tờ giấy, vậy có thể gấp nó lại cho các điểm gần sát nhau:
Còn phương án nào nữa không?
Nếu tờ giấy đặt trên mặt đất, ta có thể vẽ một đường thẳng rất dài
vòng 3 lần quanh trái đất, và vòng qua 3 dòng điểm trên tờ giấy.
Cách này có ổn không?
Phương án nói trên thể hiện tính nguyên tắc. Với nguyên tắc đó, ta
có thể dán tờ giấy lên lon sữa và kẻ 1 đường thẳng theo đúng nguyên
tắc trên:

3
c
 EMISCOM R&D, 10/2005

CHƯƠNG 1. TƯ DUY LÔGIC
4. Một đường thẳng đã phải là tối thiểu?
5. Một phương án nữa: Cuối cùng, nhưng chắc chắn chưa phải đã
hết phương án! Hãy nhớ lại định lý “tất cả các đường thẳng song
song đều hội tụ ở vô cực”
Bạn có thể vẽ rất đơn giản:
Ghi chú Điểm mấu chốt ở đây là: bạn luôn có thể nghĩ tới một giải pháp
khác. Thông thường, không có một câu trả lời đúng duy nhất. Đừng dừng
lại ở giả thiết. Hãy nỗ lực xem xét vấn đề từ các góc nhìn khác.
Tư duy lôgíc là LIÊN TỤC
• Sáng bạn có nghĩ xem sẽ ăn gì không?
• Bạn có nghĩ đến việc mặc bộ quần áo nào không?
• Bạn có nghĩ sẽ đi đường nào cho đỡ tắc?
• Bạn đọc xong cuốn sách có nghĩ đến việc để đâu cho gọn và dễ lấy?
• . . .

4
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
1.2. TƯ DUY LÔGIC GỒM NHỮNG GÌ?
1.2 Tư duy lôgic gồm những gì?
Tình huống 1.2.1. Bệnh viện X
Tại bệnh viện X, bệnh nhân luôn luôn than phiền vì phải đứng đợi
quá lâu trước khi được nhập viện. Thậm chí có bệnh nhân đã phản
ánh lên báo về tình trạng này. Ban quản lý bệnh viện phải thuê một
công ty tư vấn và đã phải dùng toàn bộ khoản tiền dự kiến để tăng
lương cho nhân viên để trả cho công ty này. Công ty tư vấn đưa
ra phương án là cần thuê thêm thư ký và đặt thêm bàn tiếp nhận
bệnh nhân. Cùng với việc đặt thêm các bàn tiếp nhận bệnh nhân,
ban quản lý bệnh viện đã quyết định đặt thêm một bể cá cảnh ở

khu vực chờ của bệnh nhân.
Đột nhiên số lượng than phiền giảm hẳn. Theo bạn nguyên nhân
là gì?
Phương án: Bản chất của vấn đề!
Người được giao nhiệm vụ giải quyết vấn đề đã không hiểu vấn đề. Thời
gian đợi không phải là nguyên nhân thực chất của việc than phiền. Vấn đề
thực sự ở đây là cảm giác buồn chán và lo lắng của người bệnh khi phải chờ
đợi. Thêm nhân viên không phải là phương án có thể giải quyết vấn đề.

5
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
CHƯƠNG 1. TƯ DUY LÔGIC
Hình ảnh 1.2.1. Ý nghĩa của bức tranh là gì:
Phương án của bạn?

6
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
1.2. TƯ DUY LÔGIC GỒM NHỮNG GÌ?
Hình ảnh 1.2.2. Bạn nhận thức những bức tranh này như thế nào?
Phương án của bạn?

7
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
CHƯƠNG 1. TƯ DUY LÔGIC
Theo các bạn, đồng xu này hình gì?
Còn đồng xu này?
Nguồn: Philipchalk và McConnell, 1992[8]


8
c
 EMISCOM R&D, 10/2005
1.2. TƯ DUY LÔGIC GỒM NHỮNG GÌ?
Tình huống 1.2.2. Thuyết phục
Jack, một thương nhân năng động, nói với con trai của anh:
Jack: “Bố muốn con cưới một cô gái do bố lựa chọn”
Con trai: “Không, con sẽ tự lựa chọn cô dâu của con”
Jack: “Nhưng cô gái đó là con gái của Bill Gates đấy”
Con trai: “À, trong trường hợp này thì . . . ”
Làm sao anh thương nhân có thể thuyết phục Bill Gates gả con gái cho
con trai mình?
Phương án: Nghệ thuật thuyết phục.
Jack đến gặp Bill Gates
Jack: “Tôi tìm được một người chồng tốt cho con gái
ông.”
Bill Gates : “Nhưng con gái tôi đã đến tuổi cưới đâu.”
Jack: “Nhưng chàng trai trẻ này là phó Chủ tịch World
Bank.”
Bill Gates: “À, trong trường hợp này thì . . . ”
Người thương nhân sẽ làm gì tiếp?
Sau đó Jack đến gặp Chủ tịch World Bank:
Jack sẽ nói gì với ngài Chủ tịch WB?

9
c
 EMISCOM R&D, 10/2005

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×