Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 41. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.85 KB, 6 trang )

Bài 41. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân tích vai trò điều kiện địa lí, cách li địa lí và CLTN trong
phương thức hình thành loài bằng con đường đại lí , sinh thái, con đường lai
xa kết hợp đa bội hoá, thực chất quát trình hình thành loài mới và vai trò các
nhân tố tiến hoá đối với quá trình này.
- Trình bày cơ chế hình thành loài nhanh ( đa bội thể cùng nguồn,
đa bội khác nguồn, cấu trúc lại bộ NST).
- Nêu được thực chất của quá trình hình thành loài mới .
2. Kĩ năng:
- Phát triển năng lực tư duy lí thuyết( phân tích, tổng hợp, so sánh
khái quát) .
II. Phương tiện:
- Hình 41.1 -> 41.3. Tranh ảnh về sự hình thành loài
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Định nghĩa loài. Phân biệt cá thể, quần thể, nòi.
- Vai trò của cơ chế cách li đối với quá trình tiến hóa?
3. Bài mới :
Phương pháp Nội dung
GV:Nêu nội dung định luật Hác đi
– Van bec ?

GV:Thực chất và kết quả của tiến


hóa nhỏ ?

GV:Phân tích VD SGK đặc điểm
hình thái của 3 nòi chim Sẻ ngô.
- Nòi châu Âu: sải cánh dài 70 - 80
mm lưng vàng, gáy xanh.
- Nòi Ấn Độ: sải cánh dài 55 – 70
mm lưng, bụng đều xám.
- Nòi Trung Quốc: sải cánh dài 60
A. Thực chất của QT hình thành loài.
- Hình thành loài là sự cải biến thành
phần KG của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi , tạo ra hệ gen mới ,
cách li sinh sản với quần thể gốc.

B. Các con đường hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường
địa lí.
- Thường gặp ở những loài có khu
phân bố rộng, nên chúng bị các chướng
ngại địa lí làm cách li nhau, ở mỗi khu
vực, CLTN sẽ tích lũy BD theo các
– 65 mm lưng vàng, gáy xanh.
GV: Sự tồn tại dạng lai tự nhiên
giữa nòi châu Âu và nòi Ấn Độ và
nòi Trung Quốc  Cùng một loài.
GV: Không có dạng lai tự nhiên tại
nơi tiếp giáp giữa các nòi châu Âu
và Trung Quốc được xem là dạng
trung gian chuyển tiếp từ nòi địa lí

sang loài mới.

GV: Hình thành loài bằng con
đường cách li sinh thái thường xảy
ra đối với đối tượng nào ?
GV:Phân tích VD bãi bồi ở sông
Vôn ga.





hướng khác nhau hình thành nên các
nòi địa lí => hình thành loài mới.
- Lưu ý : Điều kiện địa lí không phải là
nguyên nhân gây nên những biến đổi
trên cơ thể sinh vật, mà là nhân tố thúc
đẩy sự phân hóa trong loài, tạo điều
kiện cho chọn lọc kiểu gen thích nghi.
- Nếu có sự biến đổi của nhân tố biến
động di truyền thì sự phân hóa kiểu
gen diễn ra nhanh hơn.

II. Hình thành loài bằng con đường
sinh thái.
-Thường gặp ở TVvà ĐV ít di động.
- Trong cùng 1 khu vực địa lí, các QT
của loài được chọn lọc theo hướng
thích nghi với các điều kiện sinh thái
khác nhau => loài mới.

- Theo nghĩa hẹp, loài mới được hình
thành từ 1 nòi sinh thái ngay ở trong
GV:Lai xa là gì ? vì sao cơ thể lai
xa thường không có khả năng sinh
sản ?

GV:Vì sao sự đa bội hóa khắc
phục được sự bất thụ của cơ thể lai
xa ?


GV:Hình thành loài bằng con
đư
ờng đa bội hóa khác nguồn
thường xảy ra đối với đối tượng
nào ?



GV:Vì sao hình thành loài bằng
con đường đa bội hóa cùng ngu
ồn
thường xảy ra ở TV ?

khu phân bố của loài gốc

III. Hình thành loài bằng đột biến
lớn.
1. Đa bội hóa khác nguồn.
- Tế bào của cơ thể lai xa khác loài

chứa bộ NST của 2 loài bố, mẹ.
- Do 2 bộ NST này không tương đồng
nên trong kì đầu lần phân bào Icủa GP
không xảy ra sự tiếp hợp gây trơ ngại
cho sự phát sinh G.
- Sau khi được đa bội hóa từ con lai
(AB) tạo thành loài tứ bội khác nguồn
hay song nhị bội (AABB)
- Thường gặp ở TV ít ở ĐV, vì ĐV cơ
chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức
tạp, sự đa bội hóa thường gây nên
những dối loạn về giới tính.

2. Đa bội hóa cùng nguồn.
GV:Cơ chế hình thành loài = đa
bội hóa cùng nguồn



- Loài mới được hình thành +do sự kết
hợp của 2 G mang 2n được tạo ra qua
GP của các thể lưỡng bội(2n) => thể tứ
bội (4n).
+ nguyên
phân và tồn tại chủ yếu = sinh sản vô
tính.

3. Cấu trúc lại bộ NST.
- Do ĐB NST đảo đoạn và chuyển
đoạn - > thay đổi c/n của gen trong

nhóm liên kết mới => thay đổi kích
thước hình dạng NST.

KL:Loài mới xuất hiện với 1 QT hay 1
nhóm QT tồn tại và phát triển như 1
mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững
qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.

4. Củng cố
Học sinh khắc sâu phần tóm tắt phần SGK
5. BTVN:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 42.

×