Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.13 KB, 6 trang )

CHƯƠNG II: QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 51: KHÁI NIỆM VỀ QUẦN THỂ VÀ MỐI QUAN
HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm quần thể và giải thích đựơc quần thể là đơn vị tồn tại của
loài, mối quan hệ giữa các cá thể trong loài.
- Hiểu và trinh mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, phân biệt quần tụ cá thể với quần thể sinh vật.
II. Phương tiện:
- Hình 51.1 -> 51.3
GV: SGK, SGV, và một số tranh ảnh có liên quan đến bài giảng, 01 số ví dụ
thực tế ở địa phương.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp bằng kênh hình.
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
-Thế nào là môi trường? Có mấy loại môi trường?
-Thế nào là giới hạn sinh thái? Khoảng thuận lợi và các khoảng chống
chịu của một nhân tố sinh thái là gì?
-Khái niệm về nơi ở và ổ sinh thái?
3. Bài mới :
Phương pháp Nội dung
GV: Quần thể là gì? VD ?
-> Trả lời lệnh SGK: Lựa chọn các quần thể
trong tổ hợp của 10 nhóm cá thể?
- Các nhóm loài là những quần thể: Cá trắm


cỏ trong ao, sen trong đầm, Voi ở khu bảo
tồn, Ốc bươu vàng ở ruộng lúa, sim trên đồi,
các nhóm loài còn lại không phải là quần
thể.
GV:Vì sao k phải là quần thể?(vì nó tồn tại
độc lập).
GV:- Thế nào là quan hệ hỗ trợ?
I.Khái niệm về quần thể:
- Quần thể là nhóm cá thể của một lo
ài, phân b
trong vùng phân bố của loài m
ột thời gian nhất
đ
ịnh, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu
thụ, kể cả loài sinh sản vô tính hay trinh sản
VD: sen trong đầm.


II. Các m
ối quan hệ giữa các cá thể trong
quần thể:
1. Quan hệ hỗ trợ:
GV:- Các em hãy cho VD về cách sống bầy
đàn hay quần tụ của động vật mà em biết
trong thiên nhiên?
GV:- Các bụi tre, nứa sống chen chúc nhau
trong một không gian hẹp như thế chúng có
những lợi ích và bất lợi gì ? tại sao chúng lại
lựa chọn kiểu sống quần tụ ?
GV:- Trong cách sống bầy đàn, các cá thể

nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc
trưng nào ?
GV: Cao hơn cách sống bầy đàn là kiểu xã
hội.
GV: Hãy nêu sự khác nhau giữa xã hội loài
người với xã hội của các loài côn trùng ?
HS: - Xã hội của ĐV là kiểu xã hội “Mẫu
hệ”, sự phân công chức năng giữa các thành
viên trong xã hội rất chặt chẽ và được xác
lập một cách rập khuôn ngay trong giai
- Quan hệ hỗ trợ là sự tụ họp, sống bầy đ
àn,
sống thành xã hội (trong nhiều trư
ờng hợp,
quần tụ chỉ là tạm thời ở những th
ời gian nhất
định như các con sống quây quần b
ên cha, m
hoặc các cá thể họp đàn đ
ể sinh sản, săn mồi
hay chống kẻ thù)


- Trong cách sống đàn cá th
ể nhận biết nhau
bằng các mùi đặc trưng, màu sắc đàn, v
ũ điệu…




- Hiệu suất nhóm: Là đặc điểm sinh lý và t
ập
tính sinh thái có lợi: giảm lượng ti
êu hao oxi,
tăng cường dinh dưỡng…


đoạn rất sớm của sự phát triển cá thể.
- Còn sự phát triển xã hội loài người chuyển
tử chế độ “mẫu hệ” sang chế độ phụ hệ,
được dựa trên vốn kiến thức sống qua học
tập thông qua hoạt động của hệ thần kinh
cao cấp…
GV: - Hiệu suất nhóm là gì ?
GV: Khi nào quần thể dẫn đến quan hệ cạnh
tranh ? Cho VD?
- Về lý thuyết, cạnh tranh trong cùng loài rất
khốc liệt, vì sao ? (các cá thể có ổ sinh thái
trùng nhau hoàn toàn ).Tại sao trong thực tế,
cạnh tranh cùng loài ít xảy ra ? (số lượng QT
thường nằm dưới ngưỡng mà mt chịu đựng
đc)
GV:- Bên cạnh quan hệ cạnh tranh còn có
quan hệ nào khác ?
- Các cá thể cùng loài có kí sinh vào nhau

2. Quan hệ cạnh tranh:
- Khi mật độ quần thể vư
ợt quá “sức chứa
đựng” của môi trư

ờng các cá thể cạnh tranh
nhau làm gi
ảm mức tử vong, giảm mức sinh
sản… đó là hiện tượng tự tỉa thưa.




- Ngoài ra còn có kiểu quan hệ: Kí sinh c
ùng
loài và ăn th
ịt đồng loại trong những điều kiện
môi trường xác định, giúp cho loài t
ồn tại v
phát triển ổn định.

không? xuất hiện trong điệu kiện nào? Ý
nghĩa?
- Ở điều kiện nào xảy ra ăn thịt đồng loại?
Điều đó có lợi gì cho sự tồn tại của loài?
4. Củng cố:Câu hỏi trắc nghiệm :
1.Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể ?
A. Cá chiết và cá vàng trong bể cá cảnh . B. Cá rô
đồng và cá săn sắt trong ao .
C. Cây trong vườn. D. Cỏ ven
bờ hồ.
2. Mối quan hệ nào sau đây thuộc mối quan hệ hổ trợ ?
A. Sống quần tụ , kí sinh. B. Sống bầy đàn ăn thịt đồng
loại.
C. Sống quần tụ , sống thành XH. D. sống thành xã hội ,cạnh

tranh.
3. Các loại cá thể trong quần thể quan hệ với nhau theo những mối quan
hệ nào?
A. Quan hệ hổ trợ, quan hệ cạnh tranh. B. Quan hệ hổ trợ, kí
sinh.
C. Quan hệ hổ trợ, ăn thịt đồng loại. D. Quan hệ hổ trợ, kí
sinh, cạnh tranh, ăn thịt đồng loại.
4. sống trong đàn, các cá thể nhận biết nhau bằng những tín hiệu đặc
trưng nào ?
A. Mùi đặc trưng, màu sắc đàn, vũ điệu. B. Màu sắc đàn, điệu
bộ.
C. Mùi đặc trưng, điệu bộ D. Mùi đặc trưng, ánh
sáng phát ra từ các cơ quan phát quang.
5.BTVN:
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và chuẩn bị bài tiếp theo (bài 52 các đặc
trưng cơ bản của quần thể, chuẩn bị trả lời
các câu hỏi ở cuối bài để trả lời vào buổi học sau)

×