Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng điện tử môn tin học: Cơ sở dữ liệu potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.67 KB, 30 trang )

CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
- Công việc quản lý là rất phổ biến, có thể nói mọi
tổ chức đều có nhu cầu quản lý.

Công ty cần quản lý tài chính, vật tư, con người…

Khách sạn cần quản lý phòng cho thuê, các dịch vụ, khách thuê
phòng, tài chính, trang thiết bị…



Bệnh viện cần quản lý bệnh nhân, thuốc, bệnh án , bác sĩ, các
thiết bị y tế…
- Để có thể thấy rõ công tác quản lý ta có thể xét ví dụ về bài
toán Quản lý sinh viên trong nhà trường như sau:

Để quản lý sinh viên, nhà trường cần phải có hồ sơ sinh viên,
đó chính là học bạ của sinh viên. Học bạ thường gồm các thông
tin sau: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, kết quả học tập và
rèn luyện (điểm các môn học, xếp loại đạo đức…).
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản

3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl

Có thể hình dung hồ sơ đó như một bảng mà mỗi cột tương
ứng với một mục thông tin, mỗi hàng chứa một bộ thông tin
về một sinh viên như sau:

Trong quá trình quản lý, hồ sơ có thể có những bổ sung, thay
đổi, hay nhầm lẫn phải sửa đổi. Công việc này cần thực hiện
chính xác và thường xuyên để đảm bảo nó phản ánh đúng thực tế.

Việc tạo lập hồ sơ không đơn thuần dùng để lưu trữ mà chủ
yếu dùng để khai thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lý của
nhà trường (tìm kiếm, sắp xếp, thống kê, báo cáo…).
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ

3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
-
Ngày nay tin học hóa công tác quản lý chiểm khoảng 80% ứng
dụng của tin học.
-
Công việc quản lý tại mỗi nơi, mỗi lĩnh vực có những đặc điểm
riêng về đối tượng quản lý cũng như là về phương thức khai thác
thông tin.
-
Các bài toán quản lý có đặc điểm chung là khối lượng hồ sơ cần
xử lý thường là rất lớn nhưng thuật toán để xử lý nói chung là
không phức tạp.
- Công việc quản lý nói chung gồm:

Tạo lập hồ sơ

Cập nhật

Khai thác hồ sơ
CSDL

GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl

Xác định chủ thể cần quản lý.

Xác định cấu trúc hồ sơ.

Thu nhập và tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ

nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ đúng cấu trúc đã tạo.
a. Tạo lập hồ sơ
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
- Thông tin trong hồ sơ cần được cập nhật kịp thời để phản ánh
đúng thực tế, công việc thường làm là:


Sửa hồ sơ

Bổ sung hồ sơ

Xóa hồ sơ
b. Cập nhật
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
2. Các công việc thường gặp khi xử lý thông
tin của một tổ chức
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây

dựng csdl
- Các công việc thường làm là:

Sắp xếp hồ sơ

Tìm kiếm hồ sơ

Thống kê

Lập báo cáo
c. Khai thác hồ sơ
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu

cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
-
Máy tính điện tử ra đời và phát triển đã trở thành một công cụ
lưu trữ dữ liệu khổng lồ, tấc độ truy xuất và xử lý dữ liệu nhanh.
Do vậy cần phải tạo lập được các phương thức mô tả các cấu
trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy tính trợ giúp đắc lực cho
con người trong việc lưu trữ và khai thác thông tin.
 Cơ sở dữ liệu (CSDL) và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
(HQTCSDL) ra đời và phát triển để đáp ứng nhu cầu đó.
3.1. Khái niệm CSDL và HQTCSDL
Khái niệm CSDL: Một csdl (database) là một tập
hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông
tin của một tổ chức nào đó (như trường học, bệnh
viện, công ty…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều
người dùng với nhiều mục đích khác nhau.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức

a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
- Để có thể tạo lập, lưu trữ và cho phép nhiều người có thể khai
thác được CSDL thì cần có hệ thống các chương trình cho phép
người dùng giao tiếp với CSDL. Hệ thống các chương trình này
đã làm ẩn đi những chi tiết kỹ thuật phức tạp và làm đơn giản
những tương tác của người dùng với máy tính.
3.1. Khái niệm CSDL và HQTCSDL
Khái niệm HQTCSDL: Phần mềm cung cấp một
môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ
và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản
trị cơ sở dữ liệu (database management system).
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
- Người ta thường dùng thuật ngữ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU để chỉ
một CSDL cùng với HQTCSDL
3.1. Khái niệm CSDL và HQTCSDL
- Ngoài ra còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dựa
trên HQTCSDL để việc khai thác CSDL trở nên thuận lợi hơn,
đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dùng (H.1).
H.1- Các thành phần của hệ cơ sở dữ liệu
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
- Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần
phải có:

CSDL

HQTCSDL

Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng…)
3.1. Khái niệm CSDL và HQTCSDL
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên

Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
a. Mức vật lý (mức trong)
3.2. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
- CSDL được nhìn theo mức vật lý tức là được nhìn theo cấu trúc
lưu trữ
- Mức vật lý cho phép miêu tả dữ liệu theo dạng lưu trữ trên máy,
thí dụ mô tả dữ liệu thông qua các tệp chứa dữ liệu, gồm tên,
cách tổ chức, những bản ghi của tệp với thông tin về đồ dài các
trường, kiểu bố trí, cách truy nhập các bản ghi.

- Hay ta có thể hiểu đơn giản mức vật lý của một
CSDL là tập hợp các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết
bị nhớ.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
b. Mức khái niệm
3.2. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
- Tại mức khái niệm, CSDL được nhìn theo cấu trúc

chính quy của dữ liệu như nó xuất hiện trong xã hội,
trong xí nghiệp, trong tự nhiên…
- Đó là xác định những dữ liệu nào được lưu trữ trong
hệ CSDL? Giữa các dữ liệu có mối quan hệ với nhau
như thế nào?
- Ví dụ như CSDL lớp, mức khái niệm cho biết mỗi
sinh viên phải lưu các thông tin: Họ tên, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, điểm các môn học….Như vậy CSDL
Lớp có thể được mô tả như một bảng, mỗi cột là một
thuộc tính, mỗi hàng tương ứng với dữ liệu về một
sinh viên.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu

cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
c. Mức khung nhìn (mức ngoài)
3.2. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
- Khi khai thác CSDL, một người có thể không quan
tâm đến toàn bộ thông tin chứa trong CSDL mà chỉ cần
một phần thông tin nào đó phù hợp với nghiệp vụ hay
mục đích của mình.
- Mức hiểu CSDL của người dùng thông qua khung
nhìn được gọi là mức khung nhìn của CSDL.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể

hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.2. Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
 Như vậy một CSDL chỉ có một CSDL vật lý, Một
CSDL khái niệm nhưng có thể có nhiều khung nhìn
khác nhau (H.2)
Dữ Liệu
Bảng n

Bảng 1
Khung nhìn n

Khung nhìn 1
Mức vật lýMức khái niệmMức khung nhìn
H.2- Các mức thể hiện của CSDL
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức

a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
a. Tính cấu trúc
- Dữ liệu trong CSDL được lưu trữ theo một cấu trúc
xác định.
- Ví dụ, CSDL lớp có cấu trúc bảng gồm có các cột và
hàng, trong đó mỗi cột là mỗi thuộc tính và mỗi hàng là
một hồ sơ
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin

của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
b. Tính toàn vẹn
- Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong CSDL phải thỏa
mãn một số ràng buộc, tùy thuộc vào hoạt động của tổ
chức mà CSDL phản ánh.
- Ví dụ, mỗi thư viện đều có quy định về số sách nhiều
nhất mà người đọc có thể được mượn trong một lần,
chẳng hạn số sách muợn không vượt quá 5 quyển.
CSDL của 1 thư viện phải phù hợp với quy định hạn
chế sách mượn của thư viện đó.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý

3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
c. Tính nhất quán
- Sau những thao tác cập nhật dữ liệu và ngay cả khi có
sự cố (phần cứng, phần mềm) xẩy ra trong quá trình
cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải được đảm bảo đúng
đắn.
- Ví dụ, Chương trình của ngân hàng chuyển 100 triệu
đồng từ tài khoản A sang tài khoản B. Trong quá trình
chuyển có sự có xẩy ra rất có thể số tiền ở A đã trừ
nhưng ở B không nhận được. Để tránh sự không nhất
quán như vậy đối với CSDL thì hoặc cả 2 hành động

rút tiền khỏi A và nhập tiền vào B đều xẩy ra hoặc
không có hành động nào xẩy ra cả.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
c. Tính nhất quán
- Nếu có nhiều cập nhật dữ liệu xẩy ra cùng lúc, tương
tác giữa chúng có thể dẫn đến dữ liệu không nhất quán.

Ví dụ, nếu cùng một thời điểm có 2 khách cùng muốn
đặt một vé còn lại của chuyến bay ở 2 đại lý bán vé
máy bay thì điều này có thể dẫn đến một chỗ ngồi được
bán cho 2 khách khác nhau.
 Hệ CSDL phải đảm bảo được tính nhất quán dữ liệu,
nghĩa là không xẩy ra tình huống như trên.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl

3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
d. Tính an toàn và bảo mật thông tin
- CSDL cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn được
những truy xuất không được phép và phải khôi phục
được CSDL khi có sự cố xẩy ra. Mỗi nhóm người sử
dụng CSDL có quyền hạn mục đích sử dụng khác nhau.
cần phải có những nguyên tác và cơ chế bảo mật khi
trao quyền truy xuất dữ liệu cho người dùng.
- Ví dụ, CSDL lớp, không thể cho phép bất cứ ai cũng
truy cập được và sửa điểm của sinh viên.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản

3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
e. Tính độc lập
- Vì một CSDL thường phục vụ cho nhiều người dùng
với những mục đích khác nhau nên dữ liệu cần độc lập
với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể,
không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và xử lý.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản

3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.3. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
f. Tính không dư thừa
- Trong CSDL thường không lưu trữ những dữ liệu
trùng lặp hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy diễn
hay tính toán được từ dữ liệu đã có.
- Sự trùng lặp thông tin gây lẵng phí bộ nhớ và dễ dẫn
đến tình trạng không nhất quán thông tin.
- Ví dụ, Trong CSDL ta chỉ cần lưu trữ điểm của sinh
viên chứ không cần lưu trữ điểm trung bình vì thông tin
này có thể kết xuất từ dữ liệu trong CSDL và hiển thị
trên khung nhìn.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu

3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.4. Các chức năng của HQTCSDL
a. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL
- Một HQTCSDL phải cung cấp môi trường cho người
dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu
thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu.
- Các HQTCSDL hiện nay cho phép người sử dụng có
thể tạo lập CSDL thông qua giao diện đồ họa.
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ

sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.4. Các chức năng của HQTCSDL
b. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
- Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay
khai thác thông tin được gọi là Ngôn ngữ thao tác dữ
liệu. Thao tác dữ liệu gồm:

Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu)

Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo…)
- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu được dùng phổ biến hiện
nay là SQL (Structured Query Language).
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin

của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.4. Các chức năng của HQTCSDL
c. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
- Để đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một
HQTCSDL, thì HQTCSDL phải có các bộ chương
trình thực hiện những nhiệm vụ sau:

Phát hiện và ngăn chặn những truy cập không
được phép Giúp an toàn và bảo mật thông tin

Duy trì tính nhất quán của dữ liệu

Tổ chức điều khiển các truy cập đồng thời

Khôi phục dữ liệu khi có sự cố xẩy ra


Quản lý các mô tả dữ liệu
CSDL
GV: Hồ Xuân Kiên
Trường CĐCNĐN
BÀI 1- MỞ ĐẦU
1. Bài toán quản lý
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
2. Các công việc
thường gặp khi
xử lý thông tin
của một tổ chức
a. Tạo lập hồ sơ
b. Cập nhật
c. Khai thác hồ sơ
3. Hệ quản trị cơ
sở dữ liệu
3.1. Khái niệm
3.2. Các mức thể
hiện của csdl
3.3. Các yêu cầu
cơ bản
3.4. Các chức năng
3.5. Các ứng dụng
3.6. Các bước xây
dựng csdl
3.5. Các ứng dụng của HQTCSDL
- Việc sử dụng các HQTCSDL ngày càng nhiều và phổ
biến trong các lĩnh vực như kinh tế, giáo dục, xã hội, y
tế…


Cơ sở giáo dục đào tạo dùng để quản lý thông tin
người học, môn học, kết quả học tập.

Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thông tin khách
hàng, sản phẩm, việc mua bán…

Cơ sở sản xuất cần quản lý dây chuyền thiết bị và
theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong nhà máy,
hàng tồn kho…

Hàng không quản lý các chuyến bay, việc đăng ký
vé…

×