Tải bản đầy đủ (.ppt) (68 trang)

Bài giảng điện tử môn tin học: Hệ thống thông tin quản lý pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.52 KB, 68 trang )


Chương 5
Các loại hệ thống thông tin
Các loại hệ thống thông tin
trong tổ chức theo cấp ứng dụng
trong tổ chức theo cấp ứng dụng
& theo chức năng nghiệp vụ
& theo chức năng nghiệp vụ


Nội Dung

Các loại HTTT chính trong doanh nghiệp và vai
trò của nó

Các HTTT hỗ trợ các chức năng kinh doanh
như thế nào


Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó

HT cấp tác nghiệp (Operational-level system):
Giám sát các giao dịch & các hoạt động cơ bàn
của tổ chức

HT cấp chuyên gia & văn phòng (Knowledge-
level system): hổ trợ chuyên gia & nhân viên văn
phòng

HT cấp chiến thuật (management-level system):


hổ trợ giám sát, kiểm soát, ra quyết định & các
hoạt động quản trị của nhà QL cấp trung

HT cấp chiến lược (strategic-level system): hổ
trợ các hoạt động lập kế hoạch dài hạn của nhà
quản lý cấp cao


Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó


Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó

HT xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems -
HT xử lý giao dịch (Transaction Processing Systems -
TPS)
TPS)

HTTT văn phòng (Office Systems - OAS)
HTTT văn phòng (Office Systems - OAS)

HT làm việc tri thức (Knowledge Work Systems -
HT làm việc tri thức (Knowledge Work Systems -
KWS)
KWS)

HTTTQL (Management Information Systems -
HTTTQL (Management Information Systems -

MIS)
MIS)

HT hỗ trợ ra quyết định (Decision Support Systems -
HT hỗ trợ ra quyết định (Decision Support Systems -
DSS)
DSS)

HT hỗ trợ cho lãnh đạo (Executive Support Systems -
HT hỗ trợ cho lãnh đạo (Executive Support Systems -
ESS)
ESS)


Các loại HTTT chính trong doanh
nghiệp và vai trò của nó


Hệ thống xử lý giao dịch
(Transactions Processing System, TPS)

Mục đích

TPS giúp cho tổ chức/doanh nghiệp thực hiện và/hoặc theo dõi những
hoạt động hàng ngày (các giao dịch).

hệ thống thu thập và lưu trữ dữ liệu giao dịch; có thể kiểm soát các quyết
định được tạo ra như một phần trong giao dịch

Dùng ở cấp tác nghiệp


Tự động hóa các hoạt động xử lý thông tin lặp lại; gia tăng tốc độ xử lý,
gia tăng độ chính xác; dạt hiệu suất lớn hơn

Các vấn đề TPS thường đặt ra

TPS (xây dựng từ năm 50s) giúp nhà quản lý

Xử lý các giao dịch tự động
VD: Xử lý đơn hàng

Truy vấn các thông tin liên quan tới các giao dịch đã được xử lý
VD: Khách hàng X có bao nhiêu đơn đặt hàng?
Giá trị là bao nhiêu?
Khách hàng X có mua hàng trong tháng tới (có đơn đặt
hàng chưa)?
Danh sách các khách hàng


Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)

Hệ TPS:

TPS trực tuyến (online)
Nối trực tiếp giữa người điều hành và chương trình TPS. Hệ
thống trực tuyến sẽ cho kết quả tức thời.

TPS theo lô (batch)
Tất cả các giao dịch được tập hợp lại với nhau và được xử lý

chung 1 lần.

Nhập liệu:

Thủ công

Bán tự động

tự động


Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)

Cấu trúc của TPS trực tuyến (on-line)
Các sự kiện/
giao dòch
Biểu
(forms)
Báo cáo
(reports)
Đònh kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Giao diện
Chương trình TPS


Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)


Cấu trúc của TPS theo lô (batch)
Các sự kiện/
giao dịch
Tập tin
giao dịch
Tập tin
giao dịch
được sắp xếp
Chương trình
sắp xếp
Chương trình
TPS
Định kỳ
Cơ sở dữ liệu
của TPS
Giao diện


H th ng x lý giao d ch (tt)ệ ố ử ị
(Transactions Processing System, TPS)

Ðặc diểm các thành phần của hệ thống TPS
Thành phần Đặc điểm
Đối tượng sử dụng Các nhân viên và các nhà quản lý cấp
thấp (các tác nghiệp)
Dữ liệu Các giao dòch hàng ngày (cụ thể, chi tiết)
Thủ tục Có cấu trúc và chuẩn hóa



Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)


Hệ thống xử lý giao dịch (tt)
(Transactions Processing System, TPS)
Các HT TPS


HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)

HTTT tự động hóa văn phòng là một hệ
thống dựa trên máy tính nhằm thu thập,
xử lý, lưu trữ, và gửi thông báo, tin nhắn,
tài liệu, và các dạng truyền tin khác giữa
các cá nhân, các nhóm làm việc, và các
tổ chức khác nhau


HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)


HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)
Ví dụ về hệ thống thông tin tự động hóa văn phòng


HTTT tự động hóa văn phòng (OAS)

Ưu điểm


Truyền thông hiệu quả hơn

Truyền thông trong thời gian ngắn hơn

Giảm thời gian lặp lại các cuộc gọi, tránh khả năng người
nhận chưa sẵn sàng nhận tin (SMS, Fax)

Loại bỏ việc thất lạc thư trong quá trình gửi

Nhược điểm

Chi phí cho phần cứng khá lớn

Người sử dụng ít có khả năng quan sát vai trò của công
việc

An toàn thông tin của doanh nghiệp bị đe dọa và thường
nhận được những thông tin không mong muốn, gây gián
đoạn công việc


HTTT quản lý tri thức (KWS)

Số lượng thông tin mà ta có thể thu được trong một ngày
tìm kiếm nhiều hơn một người có học vấn trung bình tích lũy
suốt cả đời trong thế kỷ 17.

Wright, Hodgson, và Craner trong cuốn The Future of
Leadership chỉ rõ
Những nhà quản trị tìm thấy mình trong một đường hầm lộng

gió với hàng tá giấy tờ đang được thổi tới tấp về phía họ. Họ
chỉ nhặt được một và bước đi vội vã giả vờ như đã biết hết
câu trả lời. Tất cả những gì mà họ phát hiện chỉ là một phần
mạt cưa nhỏ.

Thông tin phong phú = thông tin quá tải

Làm thế nào để biến thông tin sang tri thức hữu dụng và
xử lý chúng như thế nào?


HTTT quản lý tri thức (KWS)

HTTT quản lý tri thức (KWS): các hệ thống
được thiết kế để hỗ trợ việc chia sẻ kiến thức
hơn là chia sẻ thông tin

Hỗ trợ việc phân loại dữ liệu và thông tin, kiểm
soát, thiết kế, lập kế hoạch và lịch hành động,
tạo ra các giải pháp khác nhau để giải quyết cho
một vấn đề cụ thể cho doanh nghiệp

Tri thức ẩn tàng – hiểu và ứng dụng một cách
vô thức

Tri thức tường minh – được thu thập một cách
chính thức, và mã hóa trong các CSDL


HTTT quản lý tri thức (KWS)

Quản lý tri thức


HTTT quản lý tri thức (KWS)
Cơ sở hạ tầng CNTT cho việc cung cấp tri thức


HTTT quản lý tri thức (KWS)
So sánh việc xử lý kiến thức và xử lý thông tin thông thường


HTTT quản lý tri thức (KWS)
Vai trò của HTTT quản lý tri thức trong doanh
nghiệp
• Diễn đạt các tri thức ngoài doanh nghiệp
• Người cố vấn nội bộ của mỗi doanh nghiệp
• Nhân công tri thức là những tác nhân thay đổi
tổ chức


HTTT quản lý tri thức (KWS)
Đặc điểm trong quản lý tri thức
• Quản lý tri thức là công việc tốn kém
• Quản lý tri thức hiệu quả đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống giải
pháp lai ghép giữa con người và công nghệ
• Quản lý tri thức cần phải có những người quản lý có kiến thức
• Quản lý tri thức có lợi từ việc sắp xếp, định hướng nhiều hơn là từ
các mô hình, được xây dựng từ thị trường hơn là từ hệ thống cấp
bậc
• Chia sẻ và sử dụng thông tin thường không phải là một hành động

tự nhiên
• Quản lý tri thức có ý nghĩa là phát triển quá trình xử lý tri thức
• Truy cập dữ liệu mới là bước đầu tiên
• Quản lý tri thức không bao giờ có điểm dừng


HTTT quản lý tri thức (KWS)
Yêu cầu đối với HTTT quản lý tri thức
􀂄 Phải liên hệ được với nhiều nguồn thông tin
và dữ liệu bên ngoài doanh nghiệp
􀂄 Đòi hỏi các phần mềm hỗ trợ đồ họa, phân
tích, quản lý tài liệu, dữ liệu, và có khả năng
truyền thông ở mức cao hơn các hệ thống
khác
􀂄 Phải được hỗ trợ về phần cứng
􀂄 Có những giao diện tiện ích
􀂄 Phải sử dụng các máy trạm mạnh hơn so với
các máy vi tính thông thường

×