Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

Bài giảng điện tử môn sinh học: Bảo vệ môi trường đất pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 38 trang )





Bµi 3
Bµi 3


B¶o vÖ tµi nguyªn ®Êt
B¶o vÖ tµi nguyªn ®Êt
Thanh Hãa
Thanh Hãa


1/2009
1/2009



Mục
Mục


tiêu
tiêu
1. Giới thiệu nội dung cơ bản của chuyên
đề
2. Trao đổi thực trạng về MT đất ở địa ph
ơng, nguyên nhân và giải pháp bảo vệ
môi tr ờng đất


Nội dung chính của chuyên đề
Nội dung chính của chuyên đề
I. Một số khái niệm
II. Thực trạng, nguyên nhân và hậu quả của
ô nhiễm và suy thoái MT đất
III. Chủ tr ơng của Đảng và Nhà n ớc và qui
định pháp luật có liên quan tới bảo vệ tài
nguyên đất



Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
1. Đất có vai trò nh thế nào? Ô nhiễm,
suy thoái đất gây hậu quả gì? Nguyên
nhân làm đất bị ô nhiễm, suy thoái?
Liên hệ với thực tiễn của địa ph ơng?
2. Cần phải làm gì để chống tình trạng
thoái hóa đất, sử dụng hiệu quả và bền
vững tài nguyên đất nói chung và ở địa
ph ơng nói riêng?

Một số khái niệm
Một số khái niệm

Đất là một HST gồm các hợp phần không sống (n ớc, chất
khoáng, chất hữu cơ, không khí) và các hợp phần sống
(địa y, tảo, rêu, vi sinh vật cố định đạm, sinh vật). Giữa hợp
phần không sống và sống luôn diễn ra sự trao đổi vật chất
và năng l ợng. Bình th ờng HST luôn ở trạng thái cân bằng,

tạo MT đất thích hợp cho các loại sinh vật sinh tr ởng và
phát triển. Khi có một l ợng các chất hoá học độc hại v ợt
quá khả năng chịu tải của đất, thì HST sẽ mất cân bằng
và MT đất bị ô nhiễm.

Suy thoái đất là sự giảm hoặc mất đi năng suất sinh học
và khả năng đem lại lợi ích kinh tế của đất

Sa mạc hoá là suy thoái đất tại các vùng khô hạn, bán
khô hạn, vùng ẩm nửa khô hạn do các nguyên nhân khác
nhau, trong đó có biến đổi khí hậu và các hoạt động của
con ng ời gây ra.

Thực trạng của ô nhiễm và suy thoái MT đất
Thực trạng của ô nhiễm và suy thoái MT đất
Trên thế giới, đất đang bị suy thoái hoặc bị triệt phá mạnh
mẽ. Nhiều đất hoang bị biến thành sa mạc. Sa mạc Sa-ha-
ra có diện tích rộng 8 triệu km2, nh ng mỗi năm lại tăng
thêm từ 5-7 km2. Sự biến đổi khí hậu cũng là nguyên nhân
gây ra tình trạng xói mòn đất ở nhiều khu vực. Khoảng 305
triệu hecta đất màu mỡ (gần bằng diện tích của Tây Âu) đã
bị suy thoái, không thể SX nông nghiệp.
Khoảng 910 triệu hecta đất tốt (t ơng đ ơng với diện tích n ớc
úc) sẽ bị suy thoái ở mức trung bình, giảm tính năng sản
xuất và có nguy cơ sẽ bị suy thoái ở mức độ mạnh trong t
ơng lai gần. Dự đoán, hơn 140 triệu hecta đất sẽ bị mất đi
giá trị trồng trọt và chăn nuôi. Đất đai ở hơn 100 n ớc trên
TG đang chuyển chậm sang dạng hoang mạc. Trên phạm
vi toàn cầu, khoảng 25 tỷ tấn đất đang bị cuốn trôi hàng
năm vào các sông ngòi và biến cả.


Thực trạng
Thực trạng
(Tiếp)
(Tiếp)


Việt Nam có DT đất tự nhiên 33.121 triệu ha với 3/4 lãnh
thổ là đồi núi và trung du, đứng thứ 58/200 n ớc trên TG.
Diện tích đất bình quân đầu ng ời thuộc loại rất thấp, xếp
thứ 159 và chỉ bằng 1/6 bình quân của TG.
Tốc độ tăng dân số,phát triển CN và đô thị hoá làm DT, đặc
biệt đất canh tác ngày càng bị thu hẹp, đất ngày càng bị
suy thoái, DT đất bình quân đầu ng ời càng giảm dần.
Thoái hóa đất đang là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng ở
VN, đặc biệt là vùng đồi núi, nơi tập trung hơn 3/4 quĩ đất.
Các dạng thoái hoá đất chủ yếu là: Xói mòn, rửa trôi; Đất
có độ phì nhiêu thấp và mất cân bằng dinh d ỡng; Đất
chua hoá, mặn hoá, phèn hoá, bạc màu; Đất khô hạn và
sa mạc hoá;Đất ngập úng, lũ quét, đất tr ợt và sạt lở; Đất
bị ô nhiễm.

Hậu quả suy thoái đất
Hậu quả suy thoái đất


ở ĐB, thách thức về MT đất là nạn ngập úng, lũ, phèn hoá,
mặn hoá, ô nhiễm đất, vắt kiệt độ phì của đất để thu lợi
ích ngắn hạn và sạt lở bờ sông, bờ biển.
ở vùng núi, nguyên nhân suy thoái MT đất chủ yếu do ph

ơng thức canh tác n ơng rẫy còn thô sơ, lạc hậu; tình
trạng chặt phá, đốt rừng bừa bãi. Sự suy thoái MT đất
kéo theo sự suy thoái các quần thể động, thực vật và
chiều h ớng giảm DT đất nông nghiệp.
ô nhiễm và STĐ đã và đang gây nhiều hậu quả nghiêm
trọng đối với cuộc sống và sức khoẻ con ng ời. ô nhiễm
và STĐ giảm NS, chất l ợng cây trồng. ô nhiễm và STĐ
tạo ra nông phẩm không đảm bảo ATTP, ảnh h ởng tới
sức khoẻ. ô nhiễm và STĐ kéo dài sẽ làm nghèo thảm
thực vật, suy giảm đa dạng sinh học, xói mòn diễn ra
càng mạnh dẫn đến hoang mạc hoá trên diện rộng, mất
hoàn toàn khả năng sản xuất.

Nguyên nhân ô nhiễm và ST tài nguyên đất
Nguyên nhân ô nhiễm và ST tài nguyên đất




1. Đất bị ô nhiễm:
Do hoạt động của con ng ời: khai thác KS, SX CN, SX làng nghề,
Sx NN, CN hoá, hiện đại hoá và đô thị hoá
Sử dụng hoá chất trong SXNN: Quá nhiều và không đúng kĩ
thuật, không cân đối giữa các loại phân.
Sử dụng thuốc hoá học trong phòng trừ dịch hại.
2. Suy thoái đất
STĐ do xói mòn, là QT dẫn đến STĐ mạnh nhất. N ớc ta với 3/4
DT là đồi núi có độ dốc cao (25 triệu ha đất dốc), khí hậu nóng
ẩm, m a nhiều Vì vậy, đất dễ bị xói mòn, sạt lở, cân bằng ST bị
phá vỡ, thảm thực vật bảo vệ đất giảm, lí hoá tính của đất bị

thay đổi , các chất dinh d ỡng và chất hữu cơ bị mất đi dẫn đến
STĐ. Khoảng 17,7 triệu ha đất dốc bị STở các mức độ khác
nhau.
STĐ do hoạt động của con ng ời nh sự tăng dân số và kĩ thuật
canh tác không hợp lí. Mất rừng, cháy rừng, phát triển cơ sở hạ
tầng, xây dựng đô thị, khu CN, khai thác KS

CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
Công nghi p óng t u và khai thác ệ đ ầ
Công nghi p óng t u và khai thác ệ đ ầ
mỏ
mỏ

CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
i n than, gi y, thép, l c d uđ ệ ấ ọ ầ
i n than, gi y, thép, l c d uđ ệ ấ ọ ầ

CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
CHÚNG TA TH C HI N PHÁT TRI N Ự Ệ Ể
Khai thác r ngừ
Khai thác r ngừ

NH NG NGH CH LÝ C A PHÁT TRI N Ữ Ị Ủ Ể
NH NG NGH CH LÝ C A PHÁT TRI N Ữ Ị Ủ Ể
K t qu sau khai thác mế ả ỏ
K t qu sau khai thác mế ả ỏ

Phát quang r ng làm n ng r yừ ươ ẫ

Phát quang r ng làm n ng r yừ ươ ẫ

K T QU L IẾ Ả ĐỂ Ạ
K T QU L IẾ Ả ĐỂ Ạ

NH NG NGH CH LÝ C A PHÁT TRI N Ữ Ị Ủ Ể
NH NG NGH CH LÝ C A PHÁT TRI N Ữ Ị Ủ Ể
K t qu sau khai thác r ngế ả ừ
K t qu sau khai thác r ngế ả ừ

C phê đã tr th nh m t ph n không th à ở à ộ ầ ể
C phê đã tr th nh m t ph n không th à ở à ộ ầ ể
thi u c a th m th c v t Tây Nguyên ( nh: ế ủ ả ự ậ ả
thi u c a th m th c v t Tây Nguyên ( nh: ế ủ ả ự ậ ả
thinkquest
thinkquest
)
)


M t b ng và h ch a bùn c a Nhà máy Alumin Nhân C ( k ặ ằ ồ ứ đỏ ủ ơ Đă
M t b ng và h ch a bùn c a Nhà máy Alumin Nhân C ( k ặ ằ ồ ứ đỏ ủ ơ Đă
Nông) ang c TKV g p rút tri n khai.3đ đượ ấ ể
Nông) ang c TKV g p rút tri n khai.3đ đượ ấ ể
nh: Thanh Tùng.Ả
nh: Thanh Tùng.Ả


Qu bom bùn kh ng l trong lòng k Nôngả ổ ồ Đă
Qu bom bùn kh ng l trong lòng k Nôngả ổ ồ Đă




D án khai thác bôxít Tây Nguyên - S l bom ự ẽ à
D án khai thác bôxít Tây Nguyên - S l bom ự ẽ à
nguyên t môi tr ng?ử ườ
nguyên t môi tr ng?ử ườ

V n chuy n qu ng bô - xít ( nh: ậ ể ặ ả
V n chuy n qu ng bô - xít ( nh: ậ ể ặ ả
picasaweb)
picasaweb)



M t c nh khai thác bô - xít trên th gi i ộ ả ế ớ
M t c nh khai thác bô - xít trên th gi i ộ ả ế ớ
( nh:picasaweb)ả
( nh:picasaweb)ả



3
3
M t h ch a bùn đ n t khai thác bô - xít ộ ồ ứ ỏởẤ Độ ừ
M t h ch a bùn đ n t khai thác bô - xít ộ ồ ứ ỏ ởẤ Độ ừ

Ngu n n c qu ch do khai thác m bôxit th i ra Hà ồ ướ đỏ ạ ỏ ả ở
Ngu n n c qu ch do khai thác m bôxit th i ra Hà ồ ướ đỏ ạ ỏ ả ở
Nam, Trung Qu c - nh: sina.cn ố Ả

Nam, Trung Qu c - nh: sina.cn ố Ả

H th i bùn đ c a m khai thác bô - xít n ồ ả ỏ ủ ỏ ởẤ
H th i bùn đ c a m khai thác bô - xít n ồ ả ỏ ủ ỏ ởẤ
Độ
Độ

Khai thác bô - xít n ởẤ Độ
Khai thác bô - xít n ởẤ Độ

×