Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hướng dẫn tìm hiểu nguyên lý chu kỳ xung chuẩn với cổng logic phần 8 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.37 KB, 10 trang )

e. Thieỏt keỏ maùch in board coõng suaỏt doùc:
5. Thiết kế board khếch đại sắc và mạch ghép CRT:
a. Thông số kỹ thuật:

Nguồn cung cấp 180 V
DC.

Điện áp cung cấp cực B 3 trans Khuếch đại sắc: 5V
DC
÷ 7V
DC
.
Biên độ điện áp tín hiệu Y: 7V
pp

Biên độ điện áp cung cấp đốt tim 20V
pp
( xung dương ).
Điện áp cung cấp lưới G
2
: 200V
DC
÷ 500V
DC.

Điện áp cung cấp lưới G
3
:( Vào đế cắm đuôi CRT ): 2KV.
Mạch hoạt động kiểu hiệu số màu: R-Y, G-Y, B-Y.
b. sơ đồ nguyên lý:















L351
R353 R352 R351
Q353 Q352 Q351
100U
10K 2W 10K 2W
10K 2W
R365
680
R368
180
C353560P
R371
R359
2K8
2K8
2K8
R369

C352
R367
R364R358
C351
R366
R363
R357
R1
C1
Q1
Q2Q3
R2 R3
R4R5
R6
B-OUT
G-OUT
R-OUT
PIN G1
PIN G2
PIN G3
PIN G5
PIN G6
PIN G4
PIN G7
PIN G8
c. Phân tích mạch:
Ba tín hiệu sắc E
R
, E
G

, E
B
ra từ IC giải mã màu AN5625 được đưa vào
cực B của Trans công suất Q
353
, Q
352
, Q
351
trong lúc tín hiệu chói -E
Y
dưa
vào cực E của 3 trans công suất nói trên.
Ngõ ra của Q
353
, Q
352
, Q
351
qua biến trở VR 2K7 1/2W tại cực C được đưa
thẳng vào 3 catot đèn hình sẽ là E
R
, E
G
, E
B
. Lưới 1 chung nối mass, lưới 2
và lưới 3 cấp áp dương lấy từ cuộn HV.
Đường tín hiệu chói -E
Y

vào Q
351
được giữ làm chuẩn hai đường chói Q
352
và Q
353
, được hiệu chỉnh bằng 2 biến trở R
371
và R
369
tức là thay đổi biên
độ -E
Y
đưa vào cực E của Q
351
và Q
353
.


Mức tín hiệu đưa vào cao, có nghóa là tín hiệu ra cũng cao và dòng tia
của đèn hình cũng lớn. Thay đổi 2 chiết áp như vậy là thay đổi mức cao
nhất của dòng tia B và R sao cho ở chi tiết sáng nhất của ảnh ( mức E
Y

cao nhất ) thì 3 ống phóng R, G, B có cường độ đúng tỷ lệ để tạo ra ánh
sáng trắng ở mặt đèn hình.
Đồng thời tín hiệu onsreen từ vi xử lý đưa đến R
1
, C

1
vào cực E của Q
1

lấy ra ở cực C của Q
1
, vào cực B của Q
2
và lấy ra ở cực C của Q
2
. Tín
hiệu onscreen sau khi qua tầng đệm Q
1
,Q
2
được đưa từ cực C Q
2
vào cực
B của Q
353
sau đó đưa vào K
B
đèn hình.
d. Thieỏt keỏ maùch in board khueỏch ủaùi saộc vaứ maùch gheựp CRT
6. Thiết kế board khếch đại tín hiệu chói:
Mạch này nếu sử dụng IC AN 5615 thì mạch sẽ đơn giản hơn, tuy nhiên
rất khó cân chỉnh và phối hợp với tín hiệu vào, và các khối lại tích hợp
trong IC nên chọn giải pháp sử dụng trans.
Mạch dùng trans thiết kế sẽ phức tạp hơn nhưng việc phối hợp tổng trở
và cân chỉnh sẽ trở nên dễ dàng hơn.


a. Thông số kỹ thuật:

Vcc: 12V
DC
.
Dòng tiêu thụ 10mA ÷ 20mA.
Điện áp tín hiệu vào: 1V
pp.

Điện áp tín hiệu ra (Y): 7V
pp
÷ 10 V
pp
.
Điện áp tín hiệu V.Blank: 20V
pp
.
Điện áp tín hiệu H.Blank vào: 20 V
pp
.
b. Sơ đồ nguyên lý:












6K8
2k2
R1
R3
R2
18k
R4
2k2
Q1
R5
330
R6
220 R7
820
C2
L1
C4
R9
390
R32
5K6
R33
330
R34
C7
CONTRAST
L2

Q3
C6 R10
330
L315UC5
1000P
R8
270
R11
390
C8
D1 C9
10U
R14
220
R13
68K
R12
18K
R15
1K8
R17
15
C11
1500P
R18
680
L5
R16
470
C17 C18

R22
1K5
Q5
Q6
R20
1K
D3 D4
D5
Đ
L6
D7
D8
C12
D6
R24
6K8
C13
3U3
R25
C15
R30
560
D2
R35
500
Q4
R29
330K
R31
4K7

R36 5K
C16
330P
L4
15m
R27
27K
R28
47K
C3
1200P
R26
6K8
C14
100U
47U
V.BLANK Y.OUT
CONS
VCC
VIDEO.IN
H.BLANK
ABL
VCC
c. Phân tích mạch:
Tín hiệu video composite được đưa tới Q
1
, C
1
cách ly thành phần DC từ
tầng trước.

Q
1
làm nhiệm vụ của tầng đệm, ở ngõ ra của Q
1
tín hiệu được đưa đến
Q
2
vàQ
3
.
Q
2
, Q
4
là nhiệm vụ điều khiển thành phần DC của tín hiệu video, điều
chỉnh mức sáng tối trên màn CRT như biến trở R
35

Q
3
phối hợp với mạch C
6
, L
3
, L
10
và L
1
,C
2

, R
7
, C
1
nâng đáp tuyến tần số
cao của tín hiệu chói, đồng thời điều chỉnh biến trở Con trast sẽ làm thay
đổi biên độ tín hiệu chói.
Tín hiệu chói từ ngõ ra của mạch Q
3
( thông qua C
6
)và thành phần DC
của tín hiệu chói ( Q
2
, Q
4
) sẽ đưa đến cực B của Q
5
.
Tại cực B Q
5
áp DC từ ngõ ra ABL mạch FBT sẽ tự động khống chế chế
độ làm việc của Q
5
khi CRT hoạt động quá mạnh.
Q
5
làm nhiệm vụ khuếch đại đảo pha tín hiệu chói và đưa tới Q
6
.

Q
6
đóng vai trò như một tầng đệm đồng thời trộn các tín hiệu V.Blank (
từ board V.Amp ) và H.Blank ( lấy từ FBT ) để xoá đường hồi ngang và
dọc trên CRT.
7. Thiết kế board giải mã màu: Pan và NTSC
a. Thông số kỹ thuật:
Điện áp cung cấp V
cc
: 9 V
DC
÷ 12V
DC
( chân 11 ).
Dòng tiêu thụ của board: 40mA ÷ 60mA.
Các điện áp cần thiết cung cấp cho board mạch:
Tín hiệu hình màu: 1V
pp
( chân 7 IC )
Xung f
H
khoảng 10V
pp
( chân 2 IC )
H.Sync khoảng 10 V
pp
( chân 14 IC).
V.Sync khoảng 10V
pp
( chân 18 IC ).

Điện áp cho phần điều chỉnh bão hòa màu: min 6V (chân 8 IC).
Điện áp chỉnh Tint: 0 V
DC
- 12 V
DC
( chân 9 IC )
Điện áp cung cấp chân 19 thay đổi 3 cấp tùy theo IC giải mã màu ở hệ
tương ứng :
Vcc: Hệ Pal
1/2 V
cc
: Hệ NTSC 3,58
0V
DC
: Hệ NTSC 4,43
b. sơ đồ khối:










1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
1213141516171819202122
R-Y G-Y B-Y
MATRIX

SYSTEM
SW
BLANK
4,43 3,58MHZ
OSC
BURS
GATE
KILLIER
DET
1HFF
R-Y
DEM
B-Y
DEM
SIFF
LINE
OSCR1
AFC
DET
ACC
DET
COLOR
CONT
BPA
DELAYLINE MATRIX
TIN
CONT
Click to buy NOW!
P
D

F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k

.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c

u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
c. sô ñoà nguyeân lyù:























R1
R2
R3
R4 10K
330
330
330
C11 47P 4.43 3.58
C12 C13
33P
33P
R5 R6
330
330
C14
.033
R7
1M
C15
.015
R8 R9
100
6K8
C17
1U
VR

10K
R10
10K
220KR33
R11
R3K3
Q1
A1015
C16
115P
R12
5K6
Q2
A1015
R13
6K8
R15
1K2R14
1K2
C10
.1
R29
220K
C19
1U
R24
1K
R25
15K C18
1UR22

220
R23
1K
Q3
C1815
R26
10K R32 R31
TIN
COLOR
R28
3K9 R27
330
R21 10K
D2
C9
.01
R30
6K8
T2
C7
82P
C6
120P
C3
.022
VR2
2K
C2 C3
330P
.022

C1
300P
DL64
R19
330
T1
R18
330
C4
.01
R16
18K
R17 2K2
D1
AN5625
21 3 4 5 6 7 8 9 10
12131415161719202122 18
11
VCC
VCC
VCC
VEDIO IN
N3 N4
FF
B-YG-YR-Y
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m
d. Phân tích mạch:
ª Phân tích các khối trong IC:
Tầng khuếch đại cổng lóe có nhiệm vụ loại bỏ tín hiệäu không cần thiết,
chỉ giữ lại tin tức lóe màu. Khuếch đại cổng lóe chỉ mở ra đúng lúc khi
có lóe màu.
Mạch dao động ở tần số 4,43 MHz và 3,58 MHz nhằm tạo sóng mang
phụ thực hiện việc giải mã.
Mạch ACC (auto color control ): là mạch điều khiển tín hiệu màu, mạch
ACC có kết cấu giống mạch AGC. Nhưng tín hiệu mạch AGC là video và
AGC ổn đònh biên độ video, còn tín hiệu ACC là lóe màu và ACC là
mạch để ổn đònh biên độ tín hiệu sắc.
IC giải mã màu được sử dụng trong mô hình là AN5625, trong IC không
có xử lý tín hiệu chói Y.
Nhiệm vụ của tầng Killer: khi tầng này dò không thấy tín hiệu nhận dạng
Ident của hệ màu, nó sẽ làm tắt mạch màu để tránh nhiễu màu khi thu
hình đen trắng. Khi muốn giải mã màu thì ở máy thu phải tạo lại được
thành phần sóng mang phụ màu ( nhờ mạch dao động ).
Burst gate cần lấy xung mở cổng đưa vào chân số 14 để tách lấy tín hiệu
burst. Phần 1H FF dùng đảo pha sóng mang phụ theo dòng, nhờ đó giải
mã được tín hiệu.
Mạch Blank lấy xung xoá, xóa đường hồi dọc và hồi ngang để ổn đònh

hoạt động của mạch giải mã màu.
ª Phân tích mạch điện của board:
Tín hiệu màu tổng hợp được đưa đến mạch ( BPF ) mạch cộng hưởng lọc
lấy tín hiệu sóng mang màu, tín hiệu này đưa vào chân 7 IC AN 5625
đến khối BPA khuếch đại dải thông.
Ngõ ra khối PBA tín hiệu màu qua khối điều khiển bão hòa ( color
control ), điều chỉnh biến trở color ở chân 8.
Tín hiệu được lấy ra ở chân 5 và thông qua VR
2
, C
2
đưa đến chân 3 đồng
thời qua dây trễ ( DL1H ), C
4
, R
18
, DL
1
, C
1
đến chân 1.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Tại chân 3 tín hiệu màu được đưa đến khối burst gate để tách tín hiệu
(burst ) đồng bộ màu khi có xung từ Flyback đưa đến. Tín hiệu đưa đến
APC- det để so pha và tần số của 2 tín hiệu : tín hiệu tạo ra từ khối dao
động tạo sóng mang phụ màu 4,43 Mhz hoặc 3,58 Mhz ( chân 15, 16, 17)
và tín hiệu đồng bộ màu từ tín hiệu màu tổng hợp.
Nếu có sự sai pha thì khối APC - det sẽ đưa tín hiệu sai biệt về khối dao
động tạo sóng mang phụ màu để sửa sai pha của tín hiệu dao động cho
đúng với pha của tín hiệu đồng bộ màu.
Nếu sai tần số hoặc sai pha quá nhiều ( ngoài phạm vi hoạt động của
mạch ) khối APC sẽ tác động vào khối color killer để khoá màu .
Sau đó tín hiệu ngõ ra từ khối osc 4,43Mhz; 3,58 Mhz sẽ đưa đến khối
giải điều chế R-Y, B-Y đưa đến khối Matrix để tái tạo lại 3 thành phần
hiệu số màu R-Y, B-Y, G-Y và đưa ra chân 20, 21, 22.
Ngoài ra tín hiệu màu từ chân 3 còn đưa đến khối system SW nối liền với
chân 19.
Nếu chân 19 đặt trước ở mức điện thế bằng Vcc (12V) và tín hiệu màu
đưa vào là tín hiệu Pal 4,43 Mhz qua khối 1HFF thì ở ngõ ra khối system
SW cho ra tín hiệu đưa vào khối Delay Line Matrix và qua khối STFF
kết hợp với tín hiệu màu qua C
2
, VR
2
, và delay 1H đưa vào chân 1 để
khối này hoạt động ở hệ Pal.
Nếu chân 19 được đặt ở mức 0 V thì mạch sẽ hoạt động ở chế độ giải mã

NTSC 4,43Mhz.
Nếu chân 19 được đặt ở mức điện thế 5V thì mạch sẽ hoạt động ở chế
độ giải mã NTSC 3,58 Mhz.
Khi mạch hoạt động ở chế độ NTSC 3,58 Mhz hoặc 4,43 Mhz thì chân 9
được nối với biến trở bên ngoài để sửa sai pha (biến trở Tint).
Chân 2 nhận tín hiệu flyback puls, khối 1H FF hoạt động.
Chân 18 nhận tín hiệu V. Blank và H.Blank để xóa đường hồi dọc và hồi
ngang.

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w

w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V

i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×