Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài toán quản lí kinh doanh điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.01 KB, 10 trang )

Nhóm 9:
SV thực hiện : Trịnh Tiến Mạnh
Đào Thanh Liêm
Đề tài: Bài toán quản lí kinh doanh điện của công ty điện tỉnh nào đó.
Phát biểu bài toán:
• Một công ty kinh doanh điện lực ở tỉnh phú thọ kinh doanh nhiều thương phẩm
khác nhau về điện năng, mỗi thương phẩm được sử dụng phù hợp mục đích với
người tiêu dùng và mỗi thương phẩm được xác định với các thông tin: mã
thương phẩm, tên thương phẩm, đơn giá.
• Trong công ty hiện có nhiều nhân viên thuộc biên chế, mỗi nhân viên được xác
định với các thông tin: mã NV quản lí, tên NV, giới tính, địa chỉ, sđt,
CMT,HSL,BC,NN, LCB, tên khách hàng, ngày vào làm. Mỗi nhân viên có thể biết
nhiều loại ngôn ngữ khác nhau và mỗi tháng nhân viên có thể nhận tiền phụ cấp
bằng 20% lương theo cấp bậc của mình. Lương của nhân viên được tính theo hệ
số lương cấp bậc và lương cơ bản hiện hành. Lương của nhân viên
• Mỗi nhân viên sẽ làm việc với khách hàng qua nhiều phương thức và khách hàng
sẽ chọn thương phẩm muốn sử dụng, mỗi khách hàng được xác định: Mã khách
hàng, tên khách hàng, địa chỉ, SĐT, giới tính, CMT, ngày sinh. Các khách hàng
được xác định thông qua mã khách hàng.
• Khi khách hàng muốn sử dụng điện thì phải có phiếu ĐK sử dụng do nhân viên
công ty lập ra. Mỗi phiếu ĐK sử dụng với thông tin: mã phiếu ĐK sử dụng, mã
CT điện, tên người dùng, ngày sử dụng, thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu,
NV kí nhận,đơn giá. Và giá thương phẩm chỉ dao động từ 1000đ đến 20.000đ phụ
thuộc vào thương phẩm sử dụng. Khi khách hàng đến sẽ được cấp đồng hồ công
tơ điện theo dõi hàng tháng số lương sử dụng điện. Mỗi phiếu tương ứng với 1
thương phẩm ĐK sử dụng. Các phiếu được phân biệt qua mã phiếu.
• Sau khi hoàn tất phiếu ĐK sử dung với khách hàng và khách hang bắt đầu sử
dụng thì nhân viên phải thống kê bản chi tiết sử dụng điện của khách hàng qua
may tính. Mỗi bản được xác định: mã phiếu, mã công tơ, mã thương phẩm, chi số
đầu, chi số cuối. Bản chi tiết sử dụng sẽ được lưu lại trong máy tính và sẽ được in
ra khi cần để đối chiếu. Bản chỉ rõ thông số trong quá trình dùng điện của khách


hàng.
• Cuối mỗi tháng khách hàng sẽ nhận được phiếu thanh toán từ nhân viên công ty
sau khi nộp tiền hàng tháng, khách hàng phải đến các chi nhánh thu tiền điện của
công ty để nộp tiền điện sử dụng tháng đó hoặc nhân viên sẽ đến tận nơi thu
nhưng khách hàng sẽ phải trả phí đi dao động từ 5000đ đến 50000đ. Mỗi phiếu
thanh toán được xác định: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền
TT, ngày TT, đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng. Phiếu thanh toán được
phân biệt bởi mã phiếu thanh toán.
• Ngay sau 1 tháng nhân viên phải dựa vào phiếu TT để thống kê số doanh thu thu
về rồi lập ra phiếu doanh thu để nộp lên cho công ty. Mỗi phiếu doanh thu có
thông tin: mã phiếu doanh thu, tổng doanh thu, tên NV xác nhận, số CT, số
lượng, tên điện năng sử dụng, ghi chú.
Bước 1: Xác định thực thể và thuộc tính.
• THƯƠNG PHẨM: mã thương phẩm, tên thương phẩm, đơn giá.
- Mã thương phẩm là thuộc tính khóa.
• NV : mã NV , tên NV, giới tính, địa chỉ, sđt, CMT,HSL, LCB, BC,NN, tên khách
hàng, ngày vào làm.
- Mã NV quản lí là thuộc tính khóa
- LCB, HSL là thuộc tính suy dẫn.
- NN là thuộc tính đa trị.
• KHÁCH HÀNG:
- Mã khách hàng là thuộc tính khóa.
• PHIẾU ĐK SU DUNG: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng,
ngày sử dụng, thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí nhận,đơn giá.
- Mã phiếu ĐK sử dụng là thuộc tính khóa
- Thương phẩm sử dụng là thuộc tính đa trị.
• BẢN CT SU DUNG: mã phiếu , mã khách hàng, mã công tơ, mã thương phẩm,
chi số đầu, chi số cuối, NV kí.
- Mã phiếu là thuộc tính khóa.
• PHIÊU TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày TT,

đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng,NV kí.
- Mã phiếu TT là thuộc tính khóa,
- Số tiền TT là thuộc tính suy dẫn.
- Đơn giá là thuộc tính đa trị.
• PHIẾU DOANH THU: mã phiếu doanh thu, số doanh thu, tên NV xác nhận, số
CT, tên điện năng sử dụng, ghi chú.
- Mã phiếu doanh thu là thuộc tính khóa
- Số doanh thu là thuộc tính suy dẫn.
- Tên điện năng sử dụng là thuộc tính đa trị.
Bước 2: Xác định liên kết và kiểu liên kết.
Thực thể Liên kết Thực thể Kiểu liên kết
NV Lập Phiếu TT/ĐK/doanh thu 1-n
Khách hang Lấy Phiếu TT 1-n
NV Làm việc Khách hàng 1-n
Phiếu doanh thu Dựa Phiếu TT 1-n
NV Lập Bản CT sử dụng 1-n
Khách hang Lấy Phiếu ĐK sử dụng 1-n
Bản CT sử dụng điện Thực hiện Phiếu ĐK sử dụng 1-1
Bản CT sử dụng điện Chỉ rõ Khách hàng 1-1
Khách hang Chọn Thương phẩm n-n
Bước 3: Mô hình thực thể liên kết ER.
Bước 4: Xây dựng mô hình quan hệ.
 Quy tắc 1: Áp dụng với kiểu thực thể mạnh
• THƯƠNG PHẨM: mã thương phẩm, tên thương phẩm, đơn giá.
• NV : mã NV , tên NV, giới tính, địa chỉ, sđt, CMT , BC, , tên khách hàng, ngày
vào làm .
NV kí
Mã phiếu
Mã Phiếu đksd


thương
phẩm
Mã CT
Mã CT điện
Tên người dùng
Ngày s/d
Mã KH
Phiếu ĐK s/d
Lập Bản CT sử dụng
Thương phẩm
s/d
Ngày sinh
Số
tiền
TT

phiếu
TT
Thương phẩm
s/d
Ngày
sinh
Giới tính
Tên KH
Mã KH
Ghi chú
Tên Điện
năng s/d
Số
CT

Số doanh thu
Mã phiếu
doanh thu
Tên thương phẩm
Đơn giá
Mã thương phẩm
Đơn
vị
tinhs
NV

Thương
phẩm s/d
Đơn giá
Ngày
TT

CT
Mã KH
CMT
ĐT
NV xác
nhận
Ngày vào làm
SĐT
CMT
Tên
KH
NN
Tên NV

Địa chỉ
BC
Giới tính
Mã nv
HSL
LCB
Đơn giá
Chỉ số cuối
Chỉ số đầu
Nv kí nhận
Ngày làm
phiếu
Làm việc
Chỉ rõ
Lấy
Dựa
Khách hàng
Phiếu doanh thu
Nhân viên
Lập
Phiếu TT
Thương phẩm
Chọn
Phiếu TT
Mã phiếu TT
Mã khách hàng
Mã CT điện
Số tiền TT
Ngày TT
Đơn giá

Đơn vị tính
Thương phẩm s/d
NV kí
Thương
phẩm
Mã thương phẩm
Tên thương phẩm
Đơn giá
Khách hàng
Mã khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
ĐT
CMT
Giới tính
Ngày sinh
Thương phẩm s/d
NV
Mã NV
Tên NV
Giới tính
Địa chỉ
Sđt
CMT
HSL
LCB
Tên khách hàng
BC
NN
Ngày vào làm

Phiếu doanh thu
Mã phiếu doanh thu
Số doanh thu
Tên NV xác nhận
Số CT
Tên điện năng s/d
Ghi chú
Phiếu ĐK sử dụng
Mã phiếu đăng kí
sử dụng
Mã CT điện
Tên người dung
Ngày sử dụng
Thương phẩm sử
dụng
Ngày làm phiếu
NV kí nhận
Đơn giá
Bản CT sử dụng
mã phiếu
mã khách hàng
mã công tơ
mã thương phẩm
chi số đầu
chi số cuối.
NV kí
• KHÁCH HÀNG: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, SĐT, giới tính, CMT,
ngày sinh, thương phẩm s/d.
• PHIẾU ĐK SU DUNG: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng,
ngày sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí nhận,đơn giá.

• BẢN CT SU DUNG: mã phiếu , mã khách hàng, mã công tơ, mã thương phẩm,
chi số đầu, chi số cuối, NV kí.
• PHIÊU TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, ngày TT, đơn vị tính,
thương phẩm sử dụng, NV kí
• PHIẾU DOANH THU: mã phiếu doanh thu, tên NV xác nhận, số CT, ghi chú.
 Quy tắc 2: Áp dụng với thuộc tính đa trị
• Phiếu ĐK s/dung – Thương phẩm s/d: Mã phiếu ĐK, Thương phẩm s/d.
• Phiếu doanh thu – Tên điện năng s/d: Mã phiếu doanh thu, Tên điện năng s/d.
 Quy tắc 3: Áp dụng với thực thể yếu ( bỏ qua)
 Quy tắc 4: Áp dụng với quan hệ n-n
• KHACH HANG – THƯƠNG PHẨM: Mã khách hàng, mã điện năng s/d.
 Quy tắc 5: Áp dụng với quan hệ (1-n)
o NV – Lập – Phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, NV kí,
ngày TT, đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã NV.
o NV – Lập – Phiếu ĐK s/d (1-n)
 Phiếu ĐK s/d: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng, ngày sử
dụng, thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí ,đơn giá, mã NV.
o NV – Lập – Phiếu doanh thu (1-n)
 Phiếu doanh thu: mã phiếu doanh thu, số doanh thu, tên NV xác nhận, số
CT, tên điện năng s/d, ghi chú, mã NV.
o NV – Làm việc – Khách hàng (1-n)
 Khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, ĐT, giới tính, CMT,
ngày sinh, mã NV.
o Khách hàng – Lấy – phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày TT, đơn giá,
đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã khách hàng.
o Khách hàng – Lấy- Phiếu Đ/K (1-n)
 Phiếu Đ/K: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng, ngày sử dụng,
thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí nhận,đơn giá, mã khách hàng.

o Phiếu doanh thu – Dựa – Phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày TT, đơn giá,
đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã phiếu doanh thu.
o Nhân viên – Lập - Bản CT sử dụng (1-n)
 Bản CT sử dụng: mã phiếu , mã khách hàng, mã công tơ, mã thương phẩm, chi số
đầu, chi số cuối, NV kí, mã nhân viên.
 Quy tắc 6: Áp dụng với quan hệ 1-1:
o Thực hiện: mã phiếu ĐK sử dụng, mã bản CT sử dụng.
o Chỉ rõ: mã bản ĐK sử dụng, mã khách hàng.
 KẾT LUẬN:
o : THƯƠNG PHẨM: mã thương phẩm, tên thương phẩm, đơn giá.
o : NV : mã NV , tên NV, giới tính, địa chỉ, sđt, CMT , BC, , tên khách hàng,
ngày vào làm .
o : KHÁCH HÀNG: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, SĐT, giới tính,
CMT, ngày sinh
o : PHIẾU ĐK SU DUNG: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người
dùng, ngày sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí nhận,đơn giá.
o : BẢN CT SU DUNG: mã phiếu , mã khách hàng, mã công tơ, mã thương
phẩm, chi số đầu, chi số cuối, NV kí.
o : PHIÊU TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, ngày TT, đơn vị
tính, thương phẩm sử dụng, NV kí
o : PHIẾU DOANH THU: mã phiếu doanh thu, tên NV xác nhận, số CT, ghi
chú.
o : Phiếu ĐK s/dung – Thương phẩm s/d: Mã phiếu ĐK, Thương phẩm s/d.
o : Phiếu doanh thu – Tên điện năng s/d: Mã phiếu doanh thu, Tên điện năng
s/d.
o : KHACH HANG – THƯƠNG PHẨM: Mã khách hàng, mã điện năng s/d
o :NV – Lập – Phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, NV
kí, ngày TT, đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã NV.

o :NV – Lập – Phiếu ĐK s/d (1-n)
 Phiếu ĐK s/d: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng,
ngày sử dụng, thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí ,đơn giá,
mã NV.
o :NV – Lập – Phiếu doanh thu (1-n)
 Phiếu doanh thu: mã phiếu doanh thu, số doanh thu, tên NV xác nhận,
số CT, tên điện năng s/d, ghi chú, mã NV.
o :NV – Làm việc – Khách hàng (1-n)
 Khách hàng: Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, ĐT, giới tính,
CMT, ngày sinh, mã NV.
o :Khách hàng – Lấy – phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày
TT, đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã khách hàng.
o :Khách hàng – Lấy- Phiếu Đ/K (1-n)
 Phiếu Đ/K: mã phiếu ĐK sử dụng, mã CT điện, tên người dùng, ngày
sử dụng, thương phẩm sử dụng, ngày làm phiếu, NV kí nhận,đơn giá,
mã khách hàng.
o :Phiếu doanh thu – Dựa – Phiếu TT (1-n)
 Phiếu TT: Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày
TT, đơn giá, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng, mã phiếu doanh thu.
o :Nhân viên – Lập - Bản CT sử dụng (1-n)
 Bản CT sử dụng: mã phiếu , mã khách hàng, mã công tơ, mã thương
phẩm, chi số đầu, chi số cuối, mã nhân viên
o :Thực hiện: mã phiếu ĐK sử dụng, mã bản CT sử dụng.
o :Chỉ rõ: mã bản ĐK sử dụng, mã khách hàng.
Bước 5: Các ràng buộc toàn vẹn
• Bối cảnh: Đơn giá thương phẩm dao động từ 1000đ đến 20000đ
• Ngôn ngữ hình thức: đơn giáTHUONGPHAM; đơn giá>=1000đ ,đơn
giá<=20000đ
• Bảng tầm ảnh hưởng:

Thêm Sủa Xóa
THUONGPHA
M
+
(đơn giá)
+
(đơn giá)
-
(đơn giá)
2:
• Bối cảnh: Giới tính của nhân viên phải là “ nam” hoặc “ nữ”.
• Ngôn ngữ hình thức: NHANVIEN, nv. PHAI [nam,nư ].
• Bảng tầm ảnh hưởng:
Thêm Sửa Xóa
NHANVIEN +
(nv)
-
(nv)
+
(nv)
Bước 6: Các chuẩn hóa cơ sở dữ liệu:
• Dạng chuẩn 1NF (Loại bỏ thuộc tính đa trị & thuộc tính lặp)
1: Có bảng quan hệ NV
- (Ta có quan hệ R( mã NV , CMT, sđt , ngày vào làm, Địa chỉ, {tên NV, giới
tính, HSL, LCB, BC,NN, tên KH})
- Thuộc tính đa trị/lặp là: {tên NV, giới tính, HSL, LCB, BC,NN, tên KH} được
tách thành
- R1(Mã NV, tên NV, giới tính, HSL, LCB, BC,NN, tên KH)
- R2(Mã NV, CMT, sđt , ngày vào làm, Địa chỉ))
2: Bảng quan hệ KH

- Ta có quan hệ R(Mã khách hàng, địa chỉ, SĐT, CMT, ngày sinh, {thương
phẩm s/d, tên KH, giới tính})
- Thuộc tính lặp là: {thương phẩm s/d, tên KH, giới tính} được tách thành
- R1(Mã KH, thương phẩm s/d, tên KH, giới tính)
- R2(Mã KH, địa chỉ, SĐT, CMT, ngày sinh).
3: Bảng quan hệ Phiếu ĐK
- Ta có quan hệ R(mã phiếu ĐK, mã CT điện, ngày sử dụng, ngày làm phiếu,
{thương phẩm sử dụng, NV kí nhận,đơn giá, tên người dùng})
- Thuộc tính lặp/đa trị: { thương phẩm sử dụng, NV kí nhận,đơn giá, tên người
dùng } được tách thành
- R1(Mã phiếu ĐK, thương phẩm sử dụng, NV kí nhận,đơn giá, tên người
dùng)
- R2(Mã phiếu ĐK, mã CT điện, ngày sử dụng, ngày làm phiếu)
4: Bảng quan hệ Phiếu TT
- Ta có quan hệ R(Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày
TT, đơn giá, {đơn vị tính, thương phẩm sử dụng,NV kí})
- Thuộc tính lặp/đa trị: {đơn vị tính, thương phẩm sử dụng,NV kí} được tách
thành:
- R1( Mã phiếu TT, đơn vị tính, thương phẩm sử dụng,NV kí)
- R2(Mã phiếu TT, mã khách hàng, mã CT điện, số tiền TT, ngày TT, đơn giá)
5: Bảng quan hệ phiếu DT
- Ta có quan hệ R(mã phiếu DT, số doanh thu, số CT, ghi chú, {tên NV, tên ĐN
s/d})
- Thuộc tính lặp: {tên NV, tên ĐN s/d} được tách thành:
- R1(Mã phiếu DT, tên NV, tên ĐN s/d)
- R2( Mã phiếu DT, số doanh thu, số CT, ghi chú)
• Dạng chuẩn 2NF
Bước 7: Cài bằng access
• Tạo cấu trúc bảng:
• Tạo liên kết giữa các bảng

• Nhập dữ liệu cho bảng

×