Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Kiểm tra học kì II môn: vật lí - khối 12 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.6 KB, 4 trang )


1


Trường THPT thái hoà


Kiểm tra học kì II
môn: vật lí - khối 12

Thời gian: 45phút

Mã đề 388

Cho: h = 6,625.10
-34
Js; e = 1,6.10
-19
C; c = 3.10
8
m/s
I. Phần chung cho tất cả các ban:
Câu 1 :
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35 m. Hiện tượng quang điện
sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A.
0,10 m.
B.
0,34 m.
C.
0,25 m.


D.
0,40 m.
Câu 2 :
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau 3 mm, hình ảnh giao thoa
được hứng trên màn đặt cách hai khe 3 m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76 m.
Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ thứ hai tính từ vân sáng trắng
trung tâm là
A.
0,60 mm.
B.
0,85 mm.
C.
0,76 mm.
D.
0,45 mm.
Câu 3 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A.
Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi
qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia
tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi
trường nhiều hơn tia đỏ.
B.
ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng
kính.
C.
ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh
sáng đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.
D.
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh

sáng đơn sắc là khác nhau.
Câu 4 :
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, hai khe Y-âng cách nhau 2 mm, hình ảnh giao
thoa được hứng trên màn ảnh đặt cách hai khe 1 m thì khoảng vân đo được là 0,2 mm. Bước sóng ánh sáng
dùng trong thí nghiệm là
A.
0,48 m.
B.
0,55 m.
C.
0,64 m.
D.
0,4 m.
Câu 5 :
Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì
A.
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn
hơn nhiệt độ của nguồn phát sáng.
B.
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt
độ của nguồn phát sáng.
C.
áp suất của đám khí hấp thụ phải rất lớn.
D.
nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn
nhiệt độ của nguồn phát sáng.
Câu 6 :
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về độ hụt khối và năng lượng liên kết .
A.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng

lớn thì càng bền vững .
B.
Khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân bằng
khối lượng hạt nhân .
C.
Khối lượng của hạt nhân lớn hơn tổng khối
lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân .
D.
Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì
càng kém bền vững .
Câu 7 :
Chọn câu sai: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì
A.
ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là
phôtôn.
B.
Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều
giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.
C.
Khi truyền đi xa dần thì năng lượng của
phôtôn sẽ giảm dần.
D.
Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.10
8

m/s dọc theo các tia sáng.
Câu 8 :
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36 m vào catốt của một tế bào quang điện thì cường độ dòng
quang điện bão hòa là 3 A. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catốt và số phôtôn đến đập vào
catốt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catốt là

A.
35,5.10
-5
W.
B.
20,7.10
-5
W.
C.
2,07.10
-5
W.
D.
35,5.10
-6
W.
Câu 9 :
Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang dẫn là đúng ?
A.
Trong hiện tượng quang dẫn, electron được
giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
B.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện
trở suất của chất bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp
chiếu vào nó.
C.
Một trong những ứng dụng quan trọng của
hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống
(đèn nêon).
D.

Bức xạ hồng ngoại chiếu vào chất bán dẫn không thể
gây ra hiện tượng quang dẫn.
Câu 10 :
ánh sáng lân quang là ánh sáng phát quang
A.
được phát ra bởi chất rắn, lỏng, khí.
B.
có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích
thích.
C.
có thể tồn tại khá lâu sau khi tắt ánh sáng
kích thích.
D.
hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.

2

Câu 11 :
Ra đôn
222
86
Rn là một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày . Nếu ban đầu có 64gam chất này thì sau 19
ngày khối lượng
222
86
R đã bị phân rã là
A.
8 gam
B.
16 gam

C.
32 gam
D.
62 gam
Câu 12 :
Trạng thái dừng của nguyên tử là
A.
trạng thái trong đó mọi electron của nguyên
tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
B.
trạng thái nguyên tử có năng lượng xác định, ở trạng
thái đó nguyên tử không bức xạ.
C.
trạng thái đứng yên của nguyên tử.
D.
trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
Câu 13 :
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A.
Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của
tia sáng vàng.
B.
Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ
hồng ngoại.
C.
Bức xạ tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của
bức xạ hồng ngoại.
D.
Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia
sáng đỏ.

Câu 14 :
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276 m vào catốt của một tế bào quang điện. Để triệt tiêu
dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catốt là
A.
2,5 eV.
B.
2,0 eV.
C.
1,5 eV.
D.
0,5 eV.
Câu 15 :
Một lượng chất phóng xạ có khối lượng ban đầu m
o
sau 5 chu kì bán rã, khối lượng chất phóng xạ còn lại là
:
A.
m
o
/ 5
B.
m
o
/ 50
C.
m
o
/ 25
D.
m

o
/ 32
Câu 16 :
Trong phân rã phóng xa

-
:
A.
Một phần năng lượng liên kết của hạt nhân
chuyển hoá thành electron .
B.
Electron có sẵn trong hạt nhân bị phóng xạ .
C.
Một nơtron trong hạt nhân biến đổi thành một
prôtôn và phóng xạ hạt

-
.
D.
Electron của nguyên tử được phóng ra .
Câu 17 :
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở
cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là
A.
0,4 mm.
B.
4 mm.
C.
0,6 mm.
D.

6 mm.
Câu 18 :
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục ?
A.
Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc
khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.
B.
Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt
hiện trên một nền tối.
C.
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ
của nguồn sáng.
D.
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần
cấu tạo của nguồn sáng.
Câu 19 :
Chất phóng xạ
131
53
I có chu kì bán rã 8 ngày. Ban đầu có 1 gam chất này thì sau 16 ngày khối lượng
131
53
I đã
biến đổi thành chất khác là :
A.
0,125 gam
B.
0,25 gam
C.
0,75 gam

D.
0,5 gam
Câu 20 :
Phát biểu nào sau đây khi nói về sự phóng xạ là không đúng ?
A.
Phóng xạ không phải là trường hợp riêng của
phản ứng hạt nhân .
B.
Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt
nhân .
C.
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự phát
phóng ra tia phóng xạ và biến đổi thành hạt
nhân khác .
D.
Sự phóng xạ tuân theo định luật phóng xa .
Câu 21 :
Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330 m. Để triệt tiêu
dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có độ lớn bằng 1,38 V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng
làm catốt là
A.
0,385 m.
B.
0,521 m.
C.
0,442 m.
D.
0,440 m.
Câu 22 :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A.
Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ hạt

+


-
bị lệch về hai phía khác nhau .
B.
Hạt

+


-
có khối lượng bằng nhau .
C.
Hạt

+


-
được phóng ra có tốc độ gần
bằng tốc độ ánh sáng trong chân không.
D.
Hạt

+



-
được phóng ra từ một đồng vị phóng
xạ .
Câu 23 :
Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ k tính từ vân trung tâm trong hệ vân giao thoa của thí
nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng là
A.
a
D
kx
k








2
1
(với k = 0, 1, 2, 3, …).
B.
a
D
kx
k









2
1
(với k = 1, 2, 3, …).
C.
a
D
kx
k








4
1
(với k = 0, 1, 2, 3, …).
D.
a
D
kx
k


 (với k = 0, 1, 2, 3, …).

3

Câu 24 :
Đồng vị
234
92
U sau một chuỗi phóng xạ



-
biến đổi thành
206
82
Pb . Số phóng xạ



-
trong chuỗi
là :
A.
10 phóng xạ

, 8 phóng xạ

-


B.
7 phóng xạ

, 4 phóng xạ

-

C.
16 phóng xạ

, 12 phóng xạ

-

D.
5 phóng xạ

, 5 phóng xạ

-


II. Phần riêng I: ( từ câu 25 đến câu 30)
Câu 25 :
Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây ?
A.
Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử
lượng lớn.
B.

Cho một chùm electron tốc độ lớn bắn vào một kim
loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn.
C.
Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
D.
Cho một chùm electron tốc độ nhỏ bắn vào một kim
loại.
Câu 26 :
Khi chiếu vào ca tốt của tế bào quang điện bức xạ có bước sóng 330nm, thì thấy triệt tiêu hoàn toàn dòng
quang điện, hiệu điện thế giữa anôt và catôt U
AK

-0,313V. Giới hạn quang điện kim loại dùng làm catôt là

A.
0,42

m.
B.
250nm.
C.
360nm.
D.
0,39

m.
Câu 27 :
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe Y-âng là 2 mm, màn đặt cách hai
khe 1,2 m. Nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 
1

= 0,40 m và 
2
= 0,60
m. Biết vân sáng chính giữa của hai hệ vân giao thoa trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân
sáng gần nhất cùng màu với nó là
A.
7,2 mm.
B.
14,4 mm.
C.
3,6 mm.
D.
21,6 mm.
Câu 28 :
Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20

m và một quả cầu bằng đồng cô lập về điện. Giới hạn
qung điện của đồng là 0,30

m. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
A.
3,12V.
B.
2,07V.
C.
1,34V.
D.
4,26V.
Câu 29 :
Khối lượng của hạt nhân

10
4
Be
là 10,01134u, khối lượng của nơtrôn m
n
= 1,0086u và của prôtôn là m
p
=
1,0072u. Độ hụt khối của hạt nhân
10
4
Be

A.
0,0691u.
B.
0,9110u.
C.
0,0561u.
D.
0,0811u.
Câu 30 :
Chất phóng xạ
210
84 0
P
phát ra tia

và biế đổi thành chì
206

82
P
b
. Chu kì bán rã của
210
84 0
P
là 138 ngày. Ban
đầu có 100gam
210
84 0
P
, thì lượng
210
84 0
P
chỉ còn 1gam sau thời gian
A.
653ngày
B.
549ngày
C.
834ngày
D.
917ngày

II. Phần riêng II: ( từ câu 31 đến câu 36)
Câu 31 :
Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 2T kể từ thời gian
ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân

chất phóng xạ X còn lại là
A.
4
B.
3
C.
1 / 3
D.
4 / 3
Câu 32 :
Chất phóng xạ
210
84 0
P
phát ra tia

và biến đổi thành chì
206
82
P
b
. Khối lượng các hạt là m
b
P
= 205,9744u,
m
0
P

= 209,9828u, m



= 4,0026u, 1u = 931,5MeV/c
2
. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân
210
84 0
P
phân rã là
A.
5,4MeV.
B.
5,9MeV.
C.
6,2MeV.
D.
4,8MeV.
Câu 33 :
Chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng 147nm vào một quả cầu bằng đồng cô lập. Sau một thời gian
nhất định điện áp cực đại của quả cầu là 4V. Giới hạn quang điện của đồng là
A.
0,423m
B.
0,312m.
C.
325nm.
D.
279nm.
Câu 34 :
Sự đảo vạch quang phổ (hay đảo sắc) là

A.
sự đảo ngược vị trí và thay đổi màu sắc các
vạch quang phổ.
B.
sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.
C.
sự chuyển một vạch sáng khi phát xạ thành
vạch tối trong quang phổ hấp thụ.
D.
sự đảo ngược vị trí các vạch quang phổ.
Câu 35 :
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ
0,38 m đến 0,76 m. Tại vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ  = 0,6 m còn có bao nhiêu bức xạ khác cho
vân sáng ?
A.
3.
B.
4.
C.
5.
D.
6.
Câu 36 :
Một lượng chất phóng xạ
222
86
n
R
ban đầu có khối lượng 1mg sau 15,2ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ
phóng xạ của lượng

222
86
n
R
còn lại là (chu kì bán rã của
222
86
n
R
là 3,8ngày)
A.
3,58.10
11
Bq.
B.
5,03.10
11
Bq.
C.
3,40.10
11
Bq.
D.
3,88.10
11
Bq.



4













phiếu soi - đáp án (Dành cho giám khảo)
Môn : KT Lí kì II 09
Đề số : 388


01


25




02


26





03


27




04


28




05


29




06



30




07


31




08


32




09


33




10



34




11


35




12


36




13







14






15






16






17






18







19






20






21






22







23






24



























×