Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề và đáp án kiểm tra học kì I môn vật lí 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.41 KB, 3 trang )

TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH BÌNH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn: Vật lý
Khối: 11
Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ:
Câu 1: 2 điểm
Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun – Lenxơ.
Câu 2: 3 điểm
Cho hai điện tích điểm q
1
= 2.10
-10
C và q
2
= -2.10
-10
C tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một
đoạn là AB = a = 4cm. Xác định vector cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích điểm trên gây ra tại
điểm C, biết rằng ba điểm A,B, C tạo thành một tam giác đều.
Câu 3: 5 điểm
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết E
1
= E
2
= 2,5V; E
3
= 2,8V; r
1
= r


2
= 0,1Ω; r
3
= 0,2Ω.
R
1
= R
2
= R
3
= 3Ω; Bình điện phân chứa dung dịch AgNO
3
với các điện cực
bằng bạc, điện trở của bình điện phân R
b
= 6Ω.
1. Xác định suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.
2.Xác định số chỉ của ampe kế và tính hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn
3.Tính khối lượng bạc giải phóng ở âm cực trong thời gian 48phút
15giây.
4. Tính hiệu điện thế U
CD
. Nếu tại hai điểm CD ta ghép một tụ điện có
điện dung C = 2µF thì điện tích của tụ điện là bao nhiêu.
------------------HẾT------------------
E
1
, E
2
, E

3
R
1
R
2
R
3
R
b
C
D
A
B
A
TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH BÌNH THUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Môn: Vật lý (Khối: 11)
Câu Ý Đáp án điểm
1 1 Phát biểu nội dung định luật: như sgk 1,5đ
2 Viết biểu thức định luật: Q = RI
2
t 0,5đ
2
Tìm
N
E
:
*Các vector cường độ điện trường thành phần
N2N1
E,E

do q
1
và q
2
gây ra có:
- điểm đặt tại N, hướng như hình vẽ;
Độ lớn:
E
1N
= E
2N
= k
4
10
9
2
10.16
10.2
10.9
AN
q


=
=
8
9
.10
3
(V/m)

*Vector cường độ điện trường tổng hợp
N
E
do q
1

q
2
gây ra tại N tuân theo nguyên lí chồng chất điện
trường:
N
E
=
N2N1
EE
+


N
E
có : - điểm đặt tại N;
- Hướng từ A sang B;
- Độ lớn: E
N
= E
1N
= E
2N
==
8

9
.10
3
(V/m)


3
1 Tìm bộ nguồn tương đương:
Bộ nguồn tương đương:
+ E
b
= E
1
+ E
2
+ E
3
= 7,8V
+ r
b
= r
1
+ r
2
+ r
3
= 0,4Ω
1 đ
2 Sơ đồ mạch điện: (R
1

ntR
2
)//(R
3
ntR
b
).
*Điện trở tương đương mạch ngoài: R
N
=
b321
b321
RRRR
)RR)(RR(
+++
++
= 3,6Ω
Số chỉ ampe kế là cường độ dòng điện trong mạch chính được xác định từ định
luật Ohm đối với toàn mạch.I =
rR
b
+
E
=
4
8,7
= 1,95A;
*Hiệu điện thế hai đầu mạch bộ nguồn được xác định bởi:
U
N

= IR
N
= 7,02V
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3 Tính khối lượng bạc giải phóng ở âm cực.
ta có:





=
+
+
=
==+
2
3
RR
RR
I
I
A95,1III
21
b3
3
1
31

, giải hệ này ta thu được: I
1
= 1,17A, I
3
= 0,78A.
Khối lượng bạc bám giải phóng ở âm cực được tính từ biểu thức của định luật Faraday:
m(g) =
965.3.78,0
1
108
10.965
1
tI
n
A
10.965
1
2
3
2
=
= 2,5272g
0,5đ

4 Tính U
CD
= ?
Ta có ế: U
CD
= U

AD
- U
AC
= I
3
R
3
– I
1
R
1
= - 1,17V Hay U
DC
= 1,17V
Nếu tại hai C và D được nối với hai bản của tụ điện thì điện tích mà tụ điện tích được
xác định bởi: Q = CU
DC
= 2.10
-6
.1,17 = 2,34.10
-6
C
0,5đ
0,5đ
N1
E
N2
E
N
E

N
A B

×