Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi kiểm toán căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.35 KB, 8 trang )

ĐỀ THI KIỂM TOÁN CĂN BẢN
A.Phần lý thuyết : (5 đ):
Câu 1: Trình bày những nội dung cơ bản của công tác tổ chức kiểm
toán.Anh (chị ) hiểu như thế nào về nguyên tắc “các kiểm toán viên
phải định kỳ báo cáo kết quả công việc kiểm toán” trong giai đoạn
thực hiện kiểm toán .
Câu 2:Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất và giải thích:
1.Phương pháp điều tra trong kiểm toán là:
a.Tìm kiếm sai phạm để xử lý vi phạm.
b.Tìm kiếm thông tin từ những người hiểu biết về nội dung
kiểm toán.
c.Bao gồm a và b.
d.Chưa có câu nào đúng.
2.Trong kiểm toán, nếu 1 sai phạm là làm giả chứng từ, đó là:
a.Gian lận và sai sót.
b.Gian lận.
c.Sai sót.
d.Chưa có câu nào đúng.
3.Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán là:
a.Kiểm toán quy tắc và kiểm toán thông tin.
b.Kiểm toán tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân
thủ.
c.Kiểm toán hiệu quả và kiểm toán hiệu năng.
d.Bao gồm a và c.
4.Đối tượng kiểm toán là “hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý”
xuất hiện:
a.Những năm đầu thập kỷ 30.
b.Những năm đầu thập kỷ 80.
c.Những năm đầu thập kỷ 90.
d.Những năm đầu thập kỷ 50.
5.Nhóm chuẩn mực báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính trong


những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi (GAAS) bao
gồm 1 yêu cầu sau:
a.Những thông tin được trình bày trong các báo cáo tài chính là
đầy đủ 1 cách hợp lý.
b.Phải thu được đầy đủ bằng chứng thích hợp để làm cơ sở
đưa ra ý kiến nhận xét.
c.Kiểm toán viên phải có sự hiểu biết về hệ thống kiểm soát nội
bộ.
d.Kiểm toán viên cần đảm bảo thái độ độc lập thích hợp khi
kiểm toán.
B.Phần bài tập : (5 đ):
Một công ty chuyên sản xuất xe máy của Việt Nam liên doanh
với doanh nghiệp Trung Quốc để kinh doanh sản xuất xe máy với
thời hạn hợp đồng là 15 năm.Tiến trình góp vốn của hai bên đến
ngày 30/9/200N như sau:
A.Phía công ty Việt Nam góp:
1.Nhà xưởng cũ :1.400.000.000 VND
2.Thiết bị văn phòng :400.000.000 VND
3.Đất 2.000m
2
với giá tạm tính là 11.000 VND/m
2
/tháng
4.Công cụ dụng cụ trị giá 60.000.000VND
B.Phía bạn góp :
1.Tiền mặt đã chuyển qua ngân hàng:15.000 USD
2.Một dây chuyền công nghệ điện tử trị giá 75.000 USD trong
đó giá trị bản quyền là 37.000 USD
3.Chi phí đi lại để thành lập doanh nghiệp 160.000.000 VND
Ngoài ra phía bạn còn đại diện cho liên doanh đứng ra thuê một thiết

bị điện tử trị giá 600.000.000 VND trong thời gian 4 tháng với tổng
tiền thuê là 40.000.000 VND (chưa thanh toán cho bên cho thuê).
Kế toán tổng hợp đã lập Bảng cân đối kế toán tại ngày 30/9/200N
của công ty liên doanh như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 30/9/200N
Đơn vị:1.000.000 VND
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A.TSLĐ và
ĐTNH
525 A.Nợ phải trả 40
1.Tiền đang
chuyển
225 1.Phải trả
người bán
40
2.CCDC (thiết
bị văn phòng)
60
3.Chi phí đi lại 240
B.TSCĐ và
ĐTDH
5.352 B.Nguồn vốn
chủ sở hữu
5.837
1.Nhà xưởng

1.400 1.Nguồn vốn
kinh doanh
5.837

2.Quyền sử
dụng đất
2.200
3.Dây chuyền
công nghệ
1.152
4.Thiết bị thuê 600
Cộng tài sản 5.877 Cộng nguồn
vốn
5.877

Yêu cầu: Phát hiện sai sót có thể có trong việc lập Bảng cân đối kế
toán và lập lại Bảng cân đối kế toán mới.Biết thêm rằng các tài sản
phía Trung Quốc được đánh giá thấp hơn so với giá hạch toán
10%.Gỉa định tỷ giá thực tế tại thời điểm góp vốn là 15.000
VND/USD.
Đề số 2:
Câu 1:Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi nhận định sau
đây? (2 đ):
1.Trong các cuộc kiểm toán, khi kiểm toán viên nhận thấy rằng TSCĐ
tăng lên rõ rệt thì kiểm toán viên suy luận đến vốn bằng tiền giảm,
xây dựng cơ bản dở dang giảm, phải trả nhà cung cấp tăng và vay
dài hạn tăng.Qua kiểm toán, kiểm toán viên biết rằng vay dài hạn
tăng lên.Vậy theo cách đó, kiểm toán viên đã áp dụng phương pháp
kiểm toán.
a.Phương pháp kiểm toán cân đối.
b.Phương pháp đối chiếu trực tiếp.
c.Phương pháp đối chiếu logic.
d.Tất cả các câu trên đều đúng.
2.Các bảng khai tài chính là đối tượng thường xuyên và trực tiếp của

kiểm toán vì:
a.Tính phức tạp của thông tin trên bảng khai.
b.Mục đích của cuộc kiểm toán chỉ bao gồm trong đó.
c.Tầm quan trọng của nó đối với người sử dụng.
d.Các khách thể chỉ yêu cầu kiểm toán các bảng khai tài chính.
3.Kiểm toán viên sẽ dự kiến rủi ro phát hiện ở mức cao nếu đã đánh
giá :
a.Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều thấp.
b.Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều cao.
c.Rủi ro tiềm tàng cao và rủi ro kiểm soát trung bình.
d.Rủi ro tiềm tàng thấp và rủi ro kiểm soát trung bình.
e.Bao gồm b và c.
f.Bao gồm a và d.
4.Tại Việt Nam hiện nay,cơ quan quản lý Nhà nước đối với hoạt động
kiểm toán độc lập là:
a.Kiểm toán Nhà nước.
b.Tổng cục thuế.
c.Bộ tài chính.
d.Quốc hội.
e.Không phải cơ quan nào ở trên.
5.Cụm từ “ khách thể kiểm toán” được sử dụng trong quản lý và
chuyên ngành kiểm toán .Vậy “khách thể kiểm toán” sử dụng để đề
cập đến:
a.Người thực hiện công việc kiểm toán.
b.Công ty kiểm toán.
c.Các bảng khai tài chính của đơn vị được kiểm toán.
d.Các đơn vị được kiểm toán.
6.Rủi ro kiểm toán là:
a.Khả năng tồn tại những sai sót trọng yếu trong hoạt động tài
chính kế toán trước khi xét đến tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát

nội bộ.
b.Khả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị không phát
hiện , ngăn chặn được các gian lận và sai sót trọng yếu.
c.Khả năng thủ tục kiểm toán không ngăn ngừa, phát hiện ra
các sai phạm trọng yếu.
d.Khả năng các kiểm toán viên đưa ra các ý kiến không xác
đáng về đối tượng kiểm toán.
7.Trong kiểm toán, nếu 1 sai phạm là làm giả chứng từ, đó là:
a.Gian lận và sai sót.
b.Gian lận.
c.Sai sót.
d.Chưa có câu nào đúng.
8.Bằng chứng kiểm toán phải đảm bảo yêu cầu về:
a.Tính hiệu lực.
b.Tính đầy đủ.
c.Tính chính xác.
d.Bao gồm cả a và b.
e.Không phương án nào đúng.
9.Bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao nhất mà KTV có thể có
được là:
a.Lấy xác nhận từ bên thứ 3.
b.KTV tự khai thác và phát hiện bằng các phương pháp KTV
áp dụng phù hợp.
c.Khách hàng cung cấp.
d.Không phương án nào đúng.
10.Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hiệu lực của bằng chứng kiểm
toán:
a.Chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ.
b.Nguồn gốc thu thập.
c.Loại hình bằng chứng kiểm toán.

d.Sự kết hợp của các bằng chứng kiểm toán.
e.Bao gồm các câu trên.
Câu 2: Hãy nhận định đúng, sai cho mỗi câu sau đây và giải thích: (2
đ) :
1.Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán được hiểu là kiểm toán báo
cáo tài chính.
2.Lĩnh vực đặc trưng nhất của kiểm toán nội bộ là kiểm toán tuân
thủ.
3.Chọn mẫu ngẫu nhiên là phương pháp chọn khách quan nhằm
đảm bảo cho mọi phần tử cấu thành tổng thể có khả năng như nhau
trong việc hình thành mẫu chọn.
4.Phương pháp kiểm toán chứng từ được áp dụng để kiểm toán thực
trạng hoạt động tài chính chưa được phản ánh trên tài liệu kế toán.
5.Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đều được đánh giá là cao thì
chắc chắn rủi ro kiểm toán sẽ cao.
Câu 3: Hãy điền từ thích hợp nhất vào chỗ trống để hoàn thiện các
câu sau đây:
1.Theo nguồn gốc, bằng chứng kiểm toán được chia thành các loại
……….;……… và ………
2.Yêu cầu cơ bản của bằng chứng kiểm toán là ……… và ………
3.Khi đã yêu cầu sửa lại nhiều thông tin trên Báo cáo tài chính mà
khách hàng vẫn không sửa thì KTV sẽ lập báo cáo kiểm toán
dạng………
4.Chi phí cho cuộc kiểm toán Nhà nước là do…….chi trả ; chi phí của
cuộc kiểm toán nội bộ là do …….chi trả ; duy nhất cho phí cho
cuộc…… là do đơn vị được kiểm toán chi trả.
5.Hiện nay, Kiểm toán Nhà nước Việt Nam trực thuộc………
Câu 4: (4 đ):
Số dư của các khoản phải thu của 1 đơn vị X được liệt kê trong bảng
sau:

BẢNG LIỆT KÊ SỐ DƯ CỦA CÁC KHOẢN PHẢI THU TẠI THỜI ĐIỂM 31/12/2007
Đơn vị :1.000.000 VND
STT Số tiền STT Số tiền
1 1.600 16 4.225
2 220 17 17.258
3 175 18 998
4 276 19 1.775
5 2.257 20 243
6 48 21 13.155
7 358 22 825
8 1.721 23 112
9 824 24 4.394
10 227 25 19.239
11 899 26 79
12 1.235 27 17.772
13 3.548 28 314
14 17.221 29 80
15 426 30 17.663
129.167
Yêu cầu:
Anh (chị) hãy chọn 8 khoản phải thu nêu trên để gửi thư xác
nhận bằng việc sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo
đơn vị tiền tệ và theo Bảng số ngẫu nhiên với điểm xuất phát là dòng
3 cột 1.Cột lẻ là cột chủ và lấy thêm 1 chữ số đầu của cột bên phải
cột chủ để có số có 6 chữ số . Lộ trình từ trên xuống dưới, từ trái qua
phải .Không chấp nhận mẫu lặp.

ĐỀ SỐ 3:
Câu 1: Phân biệt :Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm toán
độc lập.

Câu 2: Chọn phương án trả lời đúng,sai ,giải thích cho các nhận định
sau:
1.Kiểm toán là kiểm tra kế toán.
2.Khách thể của kiểm toán nhà nước, kiểm toán nội bộ, kiểm toán
độc lập có thể là một.
3.Gian lận và sai sót đều làm thông tin kế toán bị sai lệch.
4.Rủi ro kiểm soát cao dẫn đến rủi ro phát hiện thấp.
5.Bằng chứng kiểm toán do kiểm toán viên tự thu thập có độ tin cậy
thấp hơn bằng chứng kiểm toán do bên thứ ba cung cấp.
Câu 3:Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời sau:
1.Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ gồm:
a.Phương pháp kiểm kê.
b.Phương pháp thực nghiệm.
c.Phương pháp cân đối.
d.Phương pháp điều tra.
e.Tất cả các câu trên đều sai.
2.Tính trọng yếu được xác định trên các mặt:
a.Quy mô tuyệt đối và quy mô tương đối.
b.Sự ảnh hưởng luỹ kế cộng dồn.
c.Bản chất của các khoản mục.
d.Bao gồm a,b,c.
e.Không phải một trong các ý trên.
3.Chức năng bày tỏ ý kiến (dưới góc độ tư vấn) chủ yếu được thực
hiện dưới hình thức:
a.Báo cáo kiểm toán.
b.Thư quản lý
c.Bằng miệng.
d.Tất cả các trường hợp trên.
4.Trên bảng cân đối kế toán khoản mục “Tiền mặt” có số tiền
100trđ.Kiểm toán viên hiểu ban quản lý của khách thể kiểm toán

công bố:
a.Tiền mặt hiện có :100trđ
b.Tổng tiền mặt là 100trđ.
c.Khách thể kiểm toán có quyền định đoạt số tiền là 100trđ.
d.Tất cả các câu trên đều sai.
5.Báo cáo kiểm toán là hình thức biểu hiện trực tiếp của:
a.Chức năng kiểm toán
b.Kết luận kiểm toán.
c.Thư hẹn kiểm toán.
d.Bao gồm câu a và b.
e.Bao gồm câu c và d.
Câu 4:
Công ty EVN liên doanh với công ty IDG của Đài Loan để thành
lập cơ sở liên doanh đồng kiểm soát VAC với thời hạn 20 năm.
Vốn góp của EVN như sau:
- Quyền sử dụng đất :5.000m
2
với giá thuê 500.000đ/m
2
/tháng.
- Thiết bị văn phòng 200.000.000đ
- Xe ôtô 4 chỗ có nguyên giá 650.000.000đ ,đã khấu hao
120.000.000đ
- Phần mềm quản lý có nguyên giá:400.000.000đ
- Tiền đặt trước thuê văn phòng đại diện 300m
2
với giá thuê
1.000.000đ/m
2
/tháng đã ký hợp đồng thuê 5 năm.

- Tiền gửi ngân hàng 500.000.000đ
- Khoản phải trả công ty VNPT từ phí dịch vụ kết nối là
300.000.000đ
Vốn góp của IDG:
- Tiền gửi ngân hàng 80.000 USD
- Công nghệ lưu trữ dữ liệu là 1.000.000.000đ
- Khoản phải thu từ công ty VIETTEL là 360.000.000đ
Kế toán VAC đã lập bảng cân đối tại thời điểm thành lập như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 1/1/2008
Đơn vị :đ
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
A.TSNH A.NPT
1.TGNH 1.300.000.000 1.Phải trả
VNPT
300.000.000
2.Phải thu 360.000.000
B.TSDH B.NVCSH
1.Nhà cửa 500.000.000 1.Nguồn vốn
kinh doanh
110.000.000.000
2.Quyền sử
dụng đất
700.000.000
3.Công nghệ 900.000.000
4.Tiền đặt
trước
4.000.000.000
Cộng tài sản 110.300.000.000 110.300.000.000
Yêu cầu: Phát hiện các sai sót có thể có trong việc lập bảng cân đối

kế toán tại ngày 1.1.2008 và lập bảng cân đối kế toán mới.
Biết rằng:
1.Các tài sản cố định hữu hình của EVN góp đánh giá tăng
10%.
2.Các tài sản cố định vô hình của 2 bên góp được được đánh
giá giảm hơn 10%.
3.Các khoản mục khác được ghi đúng theo giá góp vốn .Biết tỷ
giá của USD là 16.000đ/USD .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×