Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

BAT – KỸ THUẬT SẴN CÓ TỐT NHẤT CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.56 KB, 55 trang )

Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
BÀI DỊCH
BAT – KỸ THUẬT SẴN CÓ TỐT NHẤT
CHO NGÀNH CÔNG NGHIỆP XI MĂNG
MÔN HỌC : NGĂN NGỪA Ô NHIỄM CÔNG NGHIỆP
GIẢNG VIÊN : PGS.TS LÊ THANH HẢI
HỌC VIÊN NGUYỄN VĂN HIỆP
ĐẶNG THỊ NHUNG
PHẠM PHƯƠNG ĐÔNG
VÕ CHÂU DUY BẢO
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG –K2012
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2013
1
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
PHỤ LỤC:
Stt Tên tiếng anh Viết tắt Tiếng Việt
1 Large Combustion Plants LCP Lò đốt lớn
2 Mineral Oil and Gas Refineries REF Dầu mỏ và các nhà máy lọc dầu khí
3 Production of Iron and Steel I&S Sản xuất gang thép
4 Ferrous Metals Processing Industry FMP CN chế biến kim loại màu
5 Non Ferrous Metals Industries NFM CN chế biến kim loại không màu
6 Smitheries and Foundries Industry SF Lò đúc công nghiệp
7 Surface Treatment of Metals and Plastics STM Xử lý bề mặt kim loại và chất dẻo
8 Cement, Lime and Magnesium Oxide
Manufacturing Industries
CLM Xi măng, vôi và công nghiệp sản xuất
ôxit Magie
9 Glass Manufacturing Industry GLS Công nghiệp sản xuất kính
10 Ceramic Manufacturing Industry CER công nghiệp sản xuất gốm sứ


11 Large Volume Organic Chemical Industry
LVOC
CN hóa hữu cơ
12 Manufacture of Organic Fine Chemicals OFC CN SX Hóa hữu cơ của Mỹ
13 Production of Polymers POP SX Polymer
14 Chlor - Alkali Manufacturing Industry CAK SX Clo – kiềm
15 Large Volume Inorganic Chemicals –
Ammonia, Acids and Fertilisers Industries
LVIC-AAF CN Hóa vô cơ – NH
3
, axit và phân bón
16 Large Volume Inorganic Chemicals – Solid and
Others industry
LVIC – S CN Hóa vô cơ – chất rắn và các CN khác
17 Production of Speciality Inorganic Chemicals SIC Sản xuất hóa chất vô cơ đặc biệt
18 Common Waste Water and Waste Gas
Treatment/Management Systems in the
Chemical Sector
CWW CN Xử lý nước và khí thải/hệ thống quản
lý ngành hóa chất
19 Waste Treatments Industries WT CN xử lý nước thải
20 Waste Incineration WI CN Đốt Chất thải
21 Management of Tailings and Waste-Rock in
Mining Activities
MTWR Quản lý chất thải và đá thừa trong hoạt
động khai thác mỏ
22 Pulp and Paper Industry PP PP CN giấy và bột giấy
23 Textiles Industry TXT CN dệt may
24 Tanning of Hides and Skins TAN CN thuộc da
25 Slaughterhouses and Animals By-products

Industries SA
SA CN Giết mổ và các sản phẩm phụ của gia
súc
26 Food, Drink and Milk Industries FDM CN Thực phẩm, đồ uống và sữa
27 Intensive Rearing of Poultry and Pigs IRPP CN Chăn nuôi lợn và gia cầm
28 Surface Treatment Using Organic Solvents STS Sử dụng dung môi hữu cơ để xử lý bề mặt
29 Industrial Cooling Systems ICS Hệ thống làm mát công nghiệp
30 Emissions from Storage EFS Nguồn phát thải
31 Energy Efficiency ENE ENE Hiệu quả năng lượng
32 General Principles of Monitoring MON Nguyên tắc chung của quan trắc môi
trường
33 Economics and Cross-Media Effects ECM Hiệu quả kinh tế và phương tiện truyền
thông
2
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
1. Tài liệu tham khảo kỹ thuật sẵn có tốt nhất về các ngành công nghiệp xi
măng, vôi và Magiê oxide
2. Tóm tắt các tài liệu tham khảo sẵn có tốt nhất trong ngành công nghiệp oxit xi
măng, vôi và Magie
Mở đầu I
Phạm vi XXI
1. Công nghệ xi măng 1
1.1. Thông tin chung về công nghiệp xi măng 1
1.2. Áp dụng qui trình và kỹ thuật trong sản xuất xi măng 9
1.2.1. Nguyên vật liệu 11
1.2.2. Nguyên vật liệu – kho chứa 13
1.2.2.1. Kho chứa nguyên vật liệu 13
1.2.2.2. Nghiền nguyên liệu 13
1.2.2.2.1. Nghiền nguyên liệu – Hệ thống lò khô và bán khô 14
1.2.2.2.2. Nghiền nguyên liệu – Hệ thống lò ướt và bán ướt 14

1.2.2.2.3. Nguyên liệu hoặc bùn trộn và kho chứa 15
1.2.3. Kho chứa nhiên liệu và chuẩn bị nhiên liệu 15
1.2.3.1. Kho chứa các loại nhiên liệu thông thường 16
1.2.3.2. Chuẩn bị nhiên liệu 16
1.2.4. Sử dụng chất thải 17
1.2.4.1. Tổng quát 18
1.2.4.2. Sử dụng chất thải để làm nguyên liệu 19
1.2.4.3. Sử dụng chất thải để làm nhiên liệu 22
1.2.4.3.1. Các loại nhiên liệu thải 22
1.2.4.3.1.1. Nhiên liệu thải rắn 23
1.2.4.3.1.2. Nhiên liệu thải lỏng 24
1.2.4.3.2. Yêu cầu chất lượng chất thải và kiểm soát đầu vào 24
1.2.4.3.2.1. Nồng độ kim loại của chất thải 26
1.2.4.3.3. Chứa và xử lý chất thải 26
1.2.5. Đốt Clinker 26
1.2.5.1. Lò đốt 28
1.2.5.2. Lò quay dài 29
1.2.5.3. Lò quay gắn thiết bị làm nóng 29
1.2.5.3.1. Kỹ thuật làm nóng Ghi lò 29
1.2.5.3.2. Kỹ thuật tạm dừng làm nóng 30
1.2.5.3.3. Trục của thiết bị nhiệt 31
1.2.5.3.4. Bốn giai đoạn của cyclone Nhiệt 31
1.2.5.4. Lò quay gắn thiết bị nhiệt và precalciner 31
1.2.5.4.1. Những hệ thống cũ (bỏ qua các hệ thống) 33
1.2.5.5. Trục lò 34
1.2.5.6. Khí thải lò nung 34
1.2.5.6.1. Khí CO 34
1.2.5.7. Làm mát clinker 35
1.2.5.7.1. Quay làm mát 35
1.2.5.7.1.1. Ống làm mát 35

1.2.5.7.1.2. Làm mát qua vệ tinh 35
1.2.5.7.2. Làm mát ghi lò 36
1.2.5.7.2.1. Quá trình làm mát ghi lò 36
1.2.5.7.2.2. Làm lạnh pittong ghi lò 36
1.2.5.7.2.3. Thế hệ thứ ba của ghi lò làm lạnh 37
3
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
1.2.5.7.3. Làm mát theo phương thẳng đứng 37
1.2.5.8. Đồng phát 38
1.2.6. Kho chứa và nghiền xi măng 38
1.2.6.1. Kho chứa clinker 38
1.2.6.2. Nghiền xi măng 39
1.2.6.2.1. Đo và phối trộn nguyên liệu 49
1.2.6.2.2. Nghiền xi măng 49
1.2.6.2.3. Bổ sung các khoáng chất vào 40
1.2.6.2.4. Phân chia theo kích thước hạt 41
1.2.6.2.5. Giảm crom – nhóm crom (VI) 41
1.2.6.3. Kho chứa xi măng 42
1.2.7. Đóng gói và vận chuyển 42
1.3. Mức tiêu thụ và phát thải hiện hành 43
1.3.1. Nhu cầu nước 44
1.3.2. Nhu cầu nguyên vật liệu 45
1.3.2.1. Sử dụng chất thải làm nguyên liệu 45
1.3.3. Năng lượng sử dụng 47
1.3.3.1. Nhu cầu năng lượng nhiệt 47
1.3.3.2. Nhu cầu năng lượng điện 49
1.3.3.3. Mức tiêu thụ nhiên liệu thải 49
1.3.4. Phát thải ra môi trường khí 54
1.3.4.1. Bụi (hạt) 56
1.3.4.1.1. Chuyển phát thải bụi 56

1.3.4.1.2. Phát thải bụi mụn kích thước PM10 và PM25 58
1.3.4.1.3. Khuếch tán bụi phát thải 60
1.3.4.2. NO
2
60
1.3.4.3. SO
2
66
1.3.4.4. CO
2
, CO 69
1.3.4.4.1. CO
2
69
1.3.4.4.2. CO 70
1.3.4.5. Tổng hữu cơ 71
1.3.4.6. Polychlorinate dibenzo-p-dioxins (PCDD) và Dibenzofurans PCDF 73
1.3.4.7. Kim loại và các hợp chất 76
1.3.4.7.1. Thủy ngân 81
1.3.4.8. Acid clohydrit và acid flohydrit HCl và HF 83
1.3.4.8.1. Hợp chất Clo vô cơ 83
1.3.4.8.2. Hợp chất Flo vô cơ 86
1.3.4.9. NH
3
89
1.3.4.10. Benzen, toluen, ethylbenzene và xylen (BTEX) 90
1.3.4.1.1. Polycromatic hydrocarbon PAH 91
1.3.4.12. Những chất thải hữu cơ khác 91
1.3.4.13. Những tác động đến phát thải và hiệu suất năng lượng bằng cách sử dụng vật liệu
thải 91

1.3.4.14. Những tác động đến chất lượng sản phẩm khi sử dụng vật liệu thải 93
1.3.5. Quá trình thất thoát/ thải 93
1.3.6. Nước thải 94
1.3.7. Tiếng ồn 94
1.3.8. Mùi 95
1.3.9. Quan trắc 95
1.3.9.1. Quan trắc nhiệt và phát thải 95
1.4. Xác định kỹ thuật BAT 97
1.4.1. Mức tiêu thụ vật liệu 99
4
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
1.4.2. Giảm năng lượng tiêu thụ (Hiệu suất năng lượng) 99
1.4.2.1. Giảm sử dụng năng lượng nhiệt 99
1.4.2.1.1. Hệ thống lò 100
1.4.2.1.2. Thuộc tính nguyên vật liệu 102
1.4.2.1.3. Thuộc tính nhiên liệu 103
1.4.2.1.4. Hệ thống khí 104
1.4.2.1.5. Giảm thành phần clinker trong sản xuất xi măng 105
1.4.2.2. Giảm sử dụng năng lượng điện 105
1.4.2.3. Lựa chọn qui trình 106
1.4.2.4. Thu hồi năng lượng từ các lò và quá trình làm mát/đồng phát 107
1.4.3. Kỹ thuật chung 109
1.4.3.1. Tối ưu hóa quá trình điều khiển 109
1.4.3.2. Lựa chọn nguyên – nhiên liệu 111
1.4.3.3. Sử dụng chất thải làm nhiên liệu 112
1.4.4. Phát thải bụi (hạt) 113
1.4.4.1. Phương pháp/kỹ thuật cho thu hồi bụi 114
1.4.4.2. Phương pháp/kỹ thuật cho khu vực lưu trữ số lượng lớn 115
1.4.4.3. Giảm phát thải bụi 116
1.4.4.3.1. Phương pháp kết tủa tĩnh điện 117

1.4.4.3.2. Tháp lọc 119
1.4.4.3.3. Màng lọc ghép 124
1.4.5. Hợp chất khí 125
1.4.5.1. Giảm phát thải NOx 125
1.4.5.1.1. Làm nguội 128
1.4.5.1.2. Làm chậm quá trình đốt NOx 129
1.4.5.1.3. Chuẩn bị cho quá trình đốt 130
1.4.5.1.4. Quá trình đốt cháy giữa lò 132
1.4.5.1.5. Khoáng quá clinker 133
1.4.5.1.6. Tối ưu hóa qui trình (NOx) 133
1.4.5.1.7. Giảm lựa chọn không chất xúc tác 134
1.4.5.1.8. Lựa chọn giảm chất xúc tác 140
1.4.5.2. Giảm phát thải SO
2
143
1.4.5.2.1. Thêm máy thấm hút 145
1.4.5.2.2. Máy lọc hơi đốt ướt 146
1.4.5.2.3. Hoạt hóa carbon 148
1.4.5.3. Giảm phát thải CO
2
và CO 149
1.4.5.4. Giảm phát thải tổng carbon hữu cơ 152
1.4.5.5. Giảm phát thải HCl và HF 153
1.4.6. Giảm phát thải PCDD và PCDF 154
1.4.7. Giảm kim loại thải 155
1.4.8. Những thông tin, phương pháp, kỹ thuật về các loại kiểu ống dẫn khí và phương pháp
cơ bản/kỹ thuật mà có thể sử dụng để làm giảm phát thải 156
1.4.8.1. Những thông tin về giảm phát thải bụi 156
1.4.8.2. Những thông tin về giảm phát thải NOx 158
1.4.8.3. Những thông tin về giảm phát thải SOx 161

1.4.9. Thất thoát/thải trong qui trình 162
1.4.10. Tiếng ồn ồn 163
1.4.11. Tổng quát về mùi 164
1.4.12. Công cụ quản lý môi trường 164
1.5. Kỹ thuật có sẵn tốt nhất trong sản xuất xi măng 168
1.5.1. Kỹ thuật sản xuất xi măng hóa lỏng 168
1.5.2. Kết hợp giai đoạn đốt cháy với SNCR 169
5
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
1.5.3. Xử lý đường khí của lò xi măng với sodium bicarbonate và tái sử dụng hóa chất 169
2. Công nghiệp vôi 191
2.1. Thông tin chung về công nghiệp vôi 191
2.1.1. Ứng dụng của vôi 191
2.1.2. Sản xuất vôi trên thế giới 192
2.1.3. Địa lý phân phối và các chỉ số kinh tế chung ở châu Âu 192
2.1.3.1. Sản xuất thường niên 192
2.1.3.2. Môi trường và phát triển bền vững 194
2.1.3.3. Vôi và các loại vôi thương phẩm 194
2.1.3.4. Tạo vôi 195
2.2. Áp dụng các qui trình, kỹ thuật trong sản xuất vôi 200
2.2.1. Thông tin chung về sản xuất 201
2.2.2. Các loại nguyên liệu để tạo vôi và đá vôi 202
2.2.3. Đá vôi, làm sạch và lưu trữ 204
2.2.3.1. Chuẩn bị đá vôi 204
2.2.3.2. Kho chứa đá vôi 204
2.2.3.3. Rửa đá vôi 204
2.2.4. Nhiên liệu – chuẩn bị và kho chứa 205
2.2.5. Sử dụng chất thải 208
2.2.5.1. Thông tin chung 208
2.2.5.2. Kỹ thuật 210

2.2.5.3. Sử dụng chất thải làm nhiên liệu 211
2.2.5.4. Kiểm soát chất lượng nhiên liên liệu thải rắn 213
2.2.6. Sản xuất vôi sống và đá trắng 213
2.2.6.1. Tạo bột từ đá vôi – Các phản ứng hóa học 213
2.2.6.2. Tạo vôi bột trong lò quay 216
2.2.6.3. Xử lý vôi sống 217
2.2.6.3.1. Sản phẩm từ nghiền đá vôi – đất 218
2.2.6.4. Sản phẩm của vôi tôi và/hoặc vôi hydrate 218
2.2.6.4.1. Sản phẩm vôi hydrate 218
2.2.6.4.2. Sản xuất sữa vôi và … 219
2.2.7. Loại lò vôi – kỹ thuật và thiết kế 219
2.2.7.1. Hỗn hợp trục lò MFSK 222
2.2.7.2. Lò song song với dòng chảy tái sinh 224
2.2.7.3. Trục lò hình tròn 227
2.2.7.4. Kiểu lò khác 229
2.2.7.4.1. Trục lò đơn 229
2.2.7.4.2. Lò trục đôi 229
2.2.7.4.3. Trục lò đa buồng 230
2.2.7.4.4. Ghi lò chuyển động 230
2.2.7.4.5. Lò hình đầu 230
2.2.7.4.6. Lò nung tạm dừng khí GSC 230
2.2.7.5. Lò quay tâm 231
2.2.7.6. Lò quay dài 232
2.2.8. Kho chứa và xử lý 234
2.2.8.1. Kho chứa 237
2.2.8.1.1. Kho chứa vôi sống 237
2.2.8.1.2. Kho chứa vôi hydrat 238
2.2.8.1.3. Kho chứa vôi sữa 238
2.2.8.2. Xử lý 239
2.2.9. Các loại vôi khác 239

2.2.9.1. Sản xuất vôi hydrat 239
6
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
2.2.9.2. Sản xuất vôi bột 239
2.2.10. Thông tin chung về lò trữ vôi 240
2.2.10.1. Lò vôi trong công nghiệp gang 240
2.2.10.2. Lò vôi trong công nghiệp bột giấy Kraft 240
2.2.10.3. Lò vôi trong công nghiệp đường 241
2.3. Mức tiêu thụ và phát thải hiện nay 242
2.3.1. Mức tiêu thụ đá vôi 242
2.3.2. Tiêu thụ năng lượng 242
2.3.2.1. Nung đá vôi 242
2.3.2.2. Vôi ướt 244
2.3.2.3. Nghiền vôi 244
2.3.3. Phát thải ra không khí 244
2.3.3.1. Bụi (PM) 246
2.3.3.1.1. Chuyển phát thải bụi 246
2.3.3.1.2. Khuếch tán bụi phát thải 246
2.3.3.2. Phát thải NOx 249
2.3.3.3. Phát thải SOx 251
2.3.3.4. Cox 253
2.3.3.4.1. CO
2
253
2.3.3.4.2. CO 255
2.3.3.5. Hợp chất hữu cơ/tổng carbon hữu cơ 258
2.3.3.6. PCDD/PCDF 259
2.3.3.7. Hợp chất acid vô cơ HCl và HF 260
2.3.3.8. H
2

S 261
2.3.3.9. Kim loại 262
2.3.3.10. Những tác động đến chất lượng sản phẩm khi sử dụng vật liệu thải 264
2.3.3.10.1. Những mẫu phát thải khi sử dụng dầu thải 264
2.3.3.10.2. Những mẫu phát thải từ việc sử dụng chất thải rắn trong lò quay 265
2.3.4. Thất thoát/ thải trong quy trình 266
2.3.5. Nước sử dụng và thành lọc 267
2.3.6. Tiếng ồn 267
2.3.7. Mùi 267
2.3.8. Quan trắc 268
2.3.8.1. Đo liên tục 268
2.3.8.2. Đo định kỳ 269
2.4. Kỹ thuật có sẵn tốt nhất được xác định ở BAT 270
2.4.1. Mức tiêu thụ đá vôi 272
2.4.2. Hiệu suất năng lượng (giảm năng lượng tiêu thụ) 272
2.4.3. Tối ưu hóa kiểm soát qui trình 274
2.4.4. Lựa chọn nhiên liệu (bao gồm cả nhiên liệu thải) 275
2.4.5. Phát thải bụi 277
2.4.5.1. Phương pháp/kỹ thuật hoạt động của bụi 277
2.4.5.2. Phương pháp/kỹ thuật của kho chứa lớn 278
2.4.5.3. Giảm chuyển phát thải bụi 279
2.4.5.3.1. Kết tủa bằng tĩnh điện 280
2.4.5.3.2. Vải lọc 282
2.4.5.3.3. Lọc ướt bụi 285
2.4.5.3.4. Lọc ly tâm/xoáy 288
2.4.5.3.5. Ví dụ về thông tin chi phí cho kỹ thuật làm sạch 288
2.4.6. Hợp chất khí 292
2.4.6.1. Giảm phát thải NOx 292
2.4.6.1.1. Tối ưu hóa qui trình 294
7

Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
2.4.6.1.2. Giai đoạn khí 294
2.4.6.1.3. Lò đốt Nox thấp 295
2.4.6.1.4. Giảm lựa chọn không chất xúc tác 296
2.4.6.1.5. Lựa chọn giảm chất xúc tác 299
2.4.6.2. Giảm phát thải SO
2
300
2.4.6.3. Giảm phát thải CO 301
2.4.6.4. Giảm phát thải tổng carbon hữu cơ 302
2.4.6.5. Giảm phát thải HCl và HF 303
2.4.7. Giảm phát thải PCDD/F 303
2.4.8. Giảm phát thải kim loại 306
2.4.9. Thất thoát/thải trong qui trình 307
2.4.9.1. Xem xét việc sử dụng kim loại thải như là vật liệu 307
2.4.10. Tiếng ồn 308
2.4.11. Mùi 310
2.4.12. Công cụ quản lý môi trường 310
2.5. Kỹ thuật có sẵn tốt nhất cho sản xuất vôi 311
2.5.1 Hệ thống quản lý môi trường 313
2.5.2 Tổng quan các biện pháp/Kỹ thuật chính 314
2.5.3 Năng lượng tiêu thụ 315
2.5.4 Tiêu thụ đá vôi 316
2.5.5 Lựa chọn các loại nhiên liệu 316
2.5.5.1 Sử dụng nhiên liêu thải 316
2.5.5.1.1 Kiểm soát lượng chất thải 316
2.5.5.1.2 Đưa chất thải vào lo nung 317
2.5.5.1.3 Quản lý an toàn cho việc sử dụng chất thải nguy hại 317
2.5.6 Bụi từ khí thải 317
2.5.6.1 Bụi từ khí thải khuếch tán 317

2.5.6.2 Nguồn bụi từ các hoạt động nhiêu bụi 317
2.5.6.3 Bụi từ quá trình đốt lò 318
2.5.7 Các hợp chất khí 318
2.5.7.1 Các công cụ / kỹ thuật chính để làm giảm hợp chất bụi 318
2.5.7.2 Sự phát thải NOx 319
2.5.7.3 Sự phát thải SOx 320
2.5.7.4 Việc phát thải CO và đường đi của nó 320
2.5.7.4.1 Phát thải CO 320
2.5.7.4.2 Giảm sự di chuyển của CO 320
2.5.7.5 Tổng lượng chất thải Cacbon hữu cơ 321
2.5.7.6 Chất thải Hydro clorua (HCL) và Hydro Florua (FH) 322
2.5.8 Chất thải PCDD/F 322
2.5.9 Chất thải kim loại 322
2.5.10 Quá trình làm giảm/Thải 323
2.5.11 Tiếng ồn 324
2.6 Kỹ thuật mới trong công nghiệp vôi 325
2.6.1 Tầng nung sôi 325
2.6.2 Làm nóng chảy canxi/ Ngưng nóng tạm thời 325
2.6.3 Lọc gạch 326
2.6.4 Nung hỗn hợp khí 326
2.7 Kết luận và khuyến cáo 328
3. Công nghiệp Mangan Oxit
(Quá trình làm khô dựa trên việc khai thác mỏ tự nhiên)
3.1 Thông tin chung 331
3.1.1 Giới thiệu 331
8
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
3.1.2 Ngành công nghiệp khoáng sản trên thế giới và ở Châu Âu 332
3.1.2.1 Các lạo sản phẩm của Magie oxit 335
3.1.2.1.1 Magie 335

3.1.2.1.1.1 Thiêu kết/đốt cháy magiee 336
3.1.2.1.1.2. Nung mòn Magie 336
3.1.2.1.1.3 Hợp chất magie 336
3.1.3 Công dụng của Magie 336
3.2 Áp dụng quy trình và công nghệ 339
3.2.1 Magie 339
3.2.2 Nhiên liệu 340
3.2.3 Mô tả quá trình sản xuất chung của magie từ magie cacbon () 340
3.2.3.1 Quá trình đốt cháy 341
3.2.3.1.1 Quá trình đốt cháy trực tiếp (pha đơn) 341
3.2.3.1.1.1 Chuẩn bị “quặng nguyên” 341
3.2.3.2 Các loại lò – Kỹ thuật và thiết kế 344
3.2.3.2.1.1 Lò quay với một máy làm nóng 345
3.2.3.2.1.2 Lò quay dài 345
3.2.3.2.2 Trục lò 346
3.2.3.2.2.1 Trục lò với một đĩa quay 346
3.2.3.2.2.2 Trục lò với một cổng quay 347
3.2.3.2.2.3 Trục lò đôi 347
3.2.4 Sản xuất magie hợp nhất 348
3.3 Mức tiêu thụ và phát thải hiện hành 349
3.3.1 Tiêu thụ vật liêu thô (magie oxit chưa chế biến) và nước 349
3.3.2 Tiêu thụ năng lượng 350
3.3.3 Chất thải 351
3.3.3.2 Chất thải vào không khí 351
3.3.3.3 Qua trình làm giảm/Chất thải 352
3.3.3.4 Tiếng ồn 353
3.3.4 Giám sát 353
3.4 Yêu cầu kỹ thuật trong việc xác định BAT 317
3.4.1 Yêu cầu chung liên quan đến việc tiêu thụ nguyên liệu thô 319
3.4.2 Yêu cầu chung liên quan đến nước 319

3.4.3 Giảm năng lượng tiêu thụ (Hiệu quả năng lượng) 319
3.4.4 Kiểm soát quá trình tối ưu hóa 320
3.4.5 Lựa chọn nhiên liệu 321
3.4.6 Phát thải bụi (Hạt vật chất) 322
3.4.6.1 Các biện pháp/Kỹ thuật cho các hoạt động phát sinh bụi 322
3.4.6.2 Giảm di chuyển của bụi phát thải 323
3.4.6.2.1 Lọc bụi tĩnh điện (ESPs) 324
3.4.6.2.2 Tách ly tâm/ Lóc xoáy 324
3.4.6.2.3 Tách bụi ướt 325
3.4.6.2.4 Vải lọc 326
3.4.7 Các hợp chất khí 327
3.4.7.1 Giảm phát thải khí Nox 327
3.4.7.2 Giảm phát thải khí CO 329
3.4.7.3 Giảm phát thải khí SO
2
330
3.4.8 Yêu cầu chung liên quan đến quá trình làm giảm/chất thải 331
3.4.9 Tiếng ồn 332
3.4.10 Công cụ quản lý môi trường 333
3.5 Công cụ kỹ thuật tốt nhất hiện có cho quá tình sản xuất magie oxit bằng quá trình làm khô
dựa vào việc khai thác magiexit tự nhiên 334
9
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
4. Kết luận BAT 335
Phạm vi 335
Lưu ý về việc trao đổi thông tin 336
Định nghĩa 336
Xem xét chung 338
4.1. Kết luận chung của BAT 339
4.1.1. Hệ thóng quản lý môi trường 339

4.1.2. Tiếng ồn 340
4.2. Kết luận BAT cho ngành công nghiệp xi măng 341
4.2.1 Tổng quát kỹ thuật chính 341
4.2.2 Giám sát 341
4.2.3 Tiêu thụ năng lượng và quá trình lựa chọn 342
4.2.3.1 Quá trình lựa chọn 342
4.2.3.2 Tiêu thụ năng lượng 343
4.2.4 Sử dụng chất thải 344
4.2.4.1 Kiểm soát chất lượng chất thải 344
4.2.4.2 Chất thải hữu cơ vào trong lò 345
4.2.4.3 Quản lý an toàn cho việc sử dụng vật liệu chất thrai nguy hại 345
4.2.5 Phát thải bụi 346
4.2.5.1 Khuếch tán bụi 346
4.2.5.2 Phát thải bụi Channelled từ hoạt động sản xuất 347
4.2.5.3 Phát thải bụi từ quá trình đốt lò 348
4.2.5.4 Phát thải bụi từ quá trình làm mát và nghiền 348
4.2.6 Hợp chất khí 349
4.2.6.1 Phát thải NOx 349
4.2.6.2 Phát thải SOx 350
4.2.6.3 Phát thải khí CO và sự lan tỏa CO 351
4.2.6.3.1 Giảm sự di chuyển của khí CO 351
4.2.6.4 Tổng lượng khí thải Carbon hữu cơ (TOC) 352
4.2.6.5 Phát thải khí HClvà khí (HF) 352
4.2.7 Phát thải PCDD/F 353
4.2.8 Phát thải kim loại 353
4.2.9 Quá trình thiệt hại và lãng ph 354
4.3 Kết luận BAT cho ngành sản xuất vôi 355
4.3.1 Kỹ thuật chính 355
4.3.2 Giám sát 356
4.3.3 Tiêu thụ năng lượng 357

4.3.4 Tiêu thụ đá vôi 358
4.3.5 Lựa chọn các loại nhiên liệu 359
4.3.5.1 Sử dụng nhiên liệu thải 359
4.3.5.1.1 Kiểm soát chất lượng chất thải 359
4.3.5.1.2 Xử lý chất thải hữu cơ vào trong lò 359
4.3.5.1.3 Quản lý an toàn cho việc sử dụng các vật liệu chất thải nguy hại 360
4.3.6 Phát thải bụi 360
4.3.6.1 Khuếch tán bụi 360
4.3.6.2 Phát thải bụi Channelled từ hoạt động sản xuất của quá trình đốt lò 361
4.3.6.3 Phát thải bụi từ quá trình đốt lò 362
4.3.7 Hỗn hợp khí 362
4.3.7.1 Kỹ thuật chính cho việc giảm lượng khí thải của các hợp chất khí 362
4.3.7.2 Phát thải khí NOx 363
4.3.7.3 Phát thải khí SOx 364
4.3.7.4 Phát thải khí CO và sự lan tỏa khí CO 365
10
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
4.3.7.4.1 Phát thải khí CO 365
4.3.7.4.2 Giảm sự lan tỏa của khí CO 366
4.3.7.5 Tổng lượng khí thải Carbon hữu cơ (TOC) 366
4.3.7.6 Phát thải khí HCl và khí HF) 367
4.3.8 Phát thải PCDD/F 367
4.3.9 Lượng kim loại 368
4.3.10 Quá trình thiệt hại và lãng phí 368
4.4 Kết luận BAT cho ngành sản xuất MgO 369
4.4.1 Giám sát 369
4.4.2 Tiêu thụ năng lượng 370
4.4.3 Phát thải bụi 371
4.4.3.1 Khuếch tán bụi 371
4.4.3.2 Phát thải bụi Channelled từ hoạt động sản xuất của quá trình đốt lò 371

4.4.3.3 Phát thải bụi từ quá trình đốt lò 372
4.4.4 Hỗn hợp khí 373
4.4.4.1 Kỹ thuật chính cho việc giảm phát thải của hỗn hợp khí 373
4.4.4.2 Phát thải khí NOx 373
4.4.4.3 Phát thải khí CO và sự lan tỏa khí CO 374
4.4.4.3.1 Phát thải khí CO 374
4.4.4.3.2 Giảm sự lan tỏa của khí CO 374
4.4.4.4 Phát thải khí SOx 375
4.4.5 Quá trình thiệt hại và lãng phí 376
4.4.6 Sử dụng chất thải như nhiên liệu hoặc nguyên liệu 376
MÔ TẢ KỸ THUẬT 377
4.5 Mô tả kỹ thuật cho ngành sản xuất xi măng 377
4.5.1 Phát thải bụi 377
4.5.2 Phát thải khí NOx 378
4.5.3 Phát thải khí SOx 380
4.6 Mô tả kỹ thuật cho ngành sản xuất vôi 381
4.6.1 Phát thải bụi 381
4.6.2 Phát thải khí NOx 382
4.6.3 Phát thải khí SOx 382
4.7 Mô tả kỹ thuật cho ngành công nghiệp magiê (quy trình khô) 383
4.7.1 Bụi 383
4.7.2 Phát thải khí SOx 384

11
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Tóm tắt các tài liệu tham khảo về công nghệ có sẵn tốt nhất trong ngành công nghiệp xi
măng, vôi và sản xuất oxit magie.
I. GIỚI THIỆU
BAT (công nghệ có sẵn tốt nhất) tài liệu tham khảo (BREF) về xi măng, vôi và sản
xuất oxit magie phản ánh sự trao đổi thông tin thực hiện theo điều 17 (2) của Chỉ thị

2008/1/EC của Nghị viện châu Âu và chỉ thị Hội đồng IPPC.
Mô tả những phát hiện chính cà cung cấp các kết luận về BAT gốc và mức độ tiêu thụ
và phát thải. Nên nghiên cứu cùng với Lời nói đầu, điều này giải thích mục tiêu của tài liệu:
làm thế nào để thiết kế sử dụng hợp pháp. Nó được hiểu như là một tài liệu độc lập, nhưng
giống như bản tóm tắt, nó không thể hiện tất cả những chi tiết của tài liệu đầy đủ. Do
đó, không có ý định thay thế cho tài liệu này như một công cụ đầy đủ trong quyết định làm
BAT.
II. PHẠM VI TÀI LIỆU
Tài liệu này chỉ ra các hoạt động công nghiệp quy định tại mục 3.1 của Phụ lục I của Chỉ thị
2008/1/EC, cụ thể là:
Cài đặt để sản xuất clinker xi măng lò quay có công suất sản xuất
trên 500 tấn/ngày hoặc vôi trong lò quay có công suất sản xuất vượt quá 50
tấn / ngày hoặc trong các lò khác với công suất trên 50 tấn / ngày. "
Ngoài sử dụng cho ngành công nghiệp xi măng, vôi, tài liệu này bao gồm sản xuất
magiê oxit bằng cách sử dụng các quá trình khô.
Tài liệu BREF có ba chương, một cho các ngành công nghiệp xi măng, một cho
các ngành nghiệp vôi và một cho việc sản xuất oxit magiê bằng cách sử dụng các công nghệ
khô dựa trên quá trình khai thác tự nhiên magnesit (magie cacbonat MgCO3). Các chương
này có bảy phần theo đề cương tổng quát và hướng dẫn để viết BREFs. Ngoài những vấn đề
cơ bản trong hoạt động sản xuất của các công nghiệp đã đề cập ở trên, tài liệu này bao gồm
các hoạt động mà có thể có ảnh hưởng đến lượng phát thải hay ô nhiễm. Vì vậy, tài liệu bao
gồm các hoạt động từ khâu chuẩn bị nguyên liệu cho đến
thành phẩm. Không bao gồm một số hoạt động như khai thác đá / khai thác mỏ và trục lò
nung clinker cho sản xuất xi măng vì chúng không được coi là trực tiếp liên quan đến hoạt
động chính.
1. Công nghiệp xi măng
a. Các vấn đề môi trường chính
Xi măng là loại vật liệu cơ bản được sử dụng để xây dựng công trình dân dụng. Việc sản xuất
xi măng trong Liên minh châu Âu đạt 267.500.000 tấn trong năm 2006, tương đương với
khoảng 10,5% sản lượng thế giới.

Trong năm 2008, có 268 cơ sở sản xuất clinker và nâng các nhà máy sản xuất xi
măng trong Liên minh châu Âu với tổng số 377 lò nung. Ngoài ra, đã có 90 nhà
máy xay thêm (nhà máy xi măng) và hai nhà máy sản xuất clinker. Một lò điển hình có thể
đạt được khoảng 3000 tấn clinker / ngày.
Quá trình đốt cháy clinker là một phần quan trọng nhất ảnh hưởng đến môi
trường trong sản xuất xi măng: sử dụng năng lượng và phát thải ra không khí. Tùy thuộc vào
quá trình sản xuất cụ thể, nhà máy xi măng gây ra lượng khí thải vào không khí và đất (là chất
thải), đôi khi có thề có nước thải. Ngoài ra, môi trường có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng
ồn và mùi hôi. Các chất gây ô nhiễm thải ra không khí chính là bụi, các oxit nitơ và dioxit lưu
12
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
huỳnh, Cacbon oxit, polychlorinated dibenzodioxin và dibenzofurans, carbon hữu cơ, kim
loại, clorua hydro được phát từ lò đốt.
Loại và số lượng ô nhiễm không khí phụ thuộc vào các thông số khác nhau, ví dụ: đầu
vào (các nguyên vật liệu và nhiên liệu được sử dụng) và loại của quá trình áp dụng.
Để sản xuất 1 tấn clinker, cụ thể như tại EU nguyên liệu tiêu thụ trung bình là
1,52 tấn. Hầu hết số dư là bị mất từ quá trình phát thải khí carbon dioxide vào không khí ở
phản ứng nung (CaCO3 CaO + CO2 H).
b. Áp dụng các quy trình kỹ thuật
Sau khi khai thác, nghiền, xay và trộn nguyên liệu, bước đầu tiên trong sản xuất xi
măng là nung canxi cacbonat, các phản ứng của oxit sắt, silic nhôm ở nhiệt độ cao để tạo
thành clinker. Sau đó clinker được xay cùng với thạch cao và các thành phần khác để sản
xuất xi măng.
Những dạng vôi tự nhiên như đá vôi macnơ, đá vôi hoặc phấn cung cấp nguồn cho
cacbonat canxi. Silica, sắt oxit và nhôm được tìm thấy trong quặng và khoáng chất khác
nhau. Một số loại chất thải cũng có thể được sử dụng để thay thế một phần cho các nguyên
vật liệu tự nhiên.
Ngành công nghiệp xi măng là một ngành tiêu thụ năng lượng cao với năng lượng
chiếm khoảng 40% chi phí sản xuất (không bao gồm chi phí vốn nhưng bao gồm chi
phí điện ). Các nhiên liệu hóa thạch truyền thống và chất thải có thể được sử dụng để cung

cấp cho nhu cầu năng lượng nhiệt cần thiết cho quá trình này. Trong năm 2006, các loại nhiên
liệu thông dụng nhất là than cốc, than đá và các loại chất thải khác nhau, tiếp theo là than
non và các nhiên liệu rắn, dầu nhiên liệu và khí tự nhiên.
Về cơ bản, đặc điểm của quá trình đốt clinker cho phép sử dụng chất thải làm
nguyên liệu hoặc nhiên liệu.
Đốt Clinker trong một lò quay có thể là công nghệ ướt hoặc công nghệ khô, hệ thống lò
nung nửa ướt hoặc bán khô để làm nóng (Lepol)
Trong năm 2008, khoảng 90% sản lượng xi măng của châu Âu đã sản xuất là từ lò quay
khô, thêm 7,5% sản lượng chiếm bởi các lò hỗn hợp bán khô và bán ướt, với phần còn lại là
khoảng 2,5%, đến từ quá trình nung ướt. Các lò sử dụng quá trình ướt hoạt động tại châu
Âu nói chungdự kiến sẽ được chuyển đổi sang các hệ thống lò nung khô khi đổi mới, cũng
như hệ thống lò nung dùng quá trình bán khô và bán ướt.
2. Vôi công nghiệp
a. Các vấn đề môi trường chính
Vôi được sử dụng trong một loạt các sản phẩm, như một thông lượng trong lọc
thép, như là một chất kết dính trong xây dựng , và trong xử lý nước để làm kết tủa các tạp
chất. Vôi cũng được sử dụng rộng rãi cho các trung hòa các thành phần có tính axit của nước
thải và khí thải công nghiệp . Năm 2004, thị trường sản xuất châu Âu cung cấp gần 25 triệu
tấn vôi trong tổng số 28 triệu tấn bao gồm cả vôi thương mại và vôi cố định sản
xuất, chiếm 20% sản lượng vôi của toàn thế giới.
Trong năm 2003, đã có khoảng 211 nhà máy sản xuất vôi ở 27 nước EU (không bao
gồm vôi sản xuất cố định) và năm 2006, đã có tổng số 597 lò nung vôi sản xuất thương
mại, trong đó 551 (hoặc khoảng 90%) là lò trục. Quy mô lò khoảng giữa 50 và 500 tấn /
ngày đối với các loại lò trục. Vôi sản xuất thường đạt từ 1,4 và 2,2 tấn vôi / tấn vôi thương
phẩm. Việc tiêu thụ phụ thuộc vào loại sản phẩm, độ tinh khiết của đá vôi, mức độ nung và số
lượng của các sản phẩm chất thải. Hầu hết số dư là bị mất trong quá trình phát thải khí carbon
dioxide vào không khí.
Ngành công nghiệp vôi là một ngành công nghiệp tốn nhiều năng lượng với mức năng
lượng chiếm đến 60% tổng chi phí sản xuất. Lò được đốt bằng nhiên liệu khí (ví dụ như khí tự
13

Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
nhiên, khí lò cốc), nhiên liệu rắn (ví dụ như than cốc, than đá / than) và nhiên liệu lỏng (ví dụ
như nặng / dầu nhiên liệu ánh sáng). Đôi khi các loại chất thải được sử dụng làm nhiên liệu, ví
dụ: dầu, nhựa, giấy, mùn cưa.
Các vấn đề môi trường quan trọng gắn với sản xuất vôi là ô nhiễm không khí và sử
dụng năng lượng. Quá trình đốt vôi là nguồn chính của khí thải và cũng sử dụng chủ yếu
năng lượng.
Các quy trình phụ của tôi vôi và nghiền cũng có thể có ý nghĩa. Tùy thuộc vào quá trình
sản xuất cụ thể, các nhà máy vôi gây ra lượng phát thải vào nước, không khí và đất (là chất
thải). Ngoài ra, môi trường có thể bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn và mùi hôi. Các chất gây ô
nhiễm thải ra không khí chính là bụi, các oxit nitơ, khí lưu huỳnh và CO,
Polychlorinate dibenzo-p-dioxin và polychlorinated dibenzofurans, tổng carbon hữu cơ, kim
loại, clorua hydro và hydro florua có thể có liên quan tùy thuộc vào nguyên liệu và nhiên
liệu sử dụng.
b. Áp dụng các quy trình và kỹ thuật
Thuật ngữ "vôi" bao gồm vôi và vôi tôi, gọi chung với thuật ngữ "sản phẩm vôi”.
Vôi, hoặc đốt vôi, là canxi oxit (CaO).
Vôi tôi chủ yếu gồm các hydroxit canxi (Ca (OH)
2
) và vôi tôi (hydroxyt canxi trong nước),
sữa của vữa vôi và đá vôi (phân tán của các hạt hyđroxyt canxi trong nước).
Quá trình làm vôi bao gồm nung canxi và / hoặc cacbonat magiê để giải phóng khí carbon
dioxide và để có được những oxit thu được (CaCO
3
CaO + CO
2
). Các sản phẩm
oxit canxi từ lò nung thường nghiền, xay và / hoặc sàng lọc trước khi được chuyển đến hầm
chứa. Từ hầm chứa, đốt vôi hoặc giao cho người dùng cuối để sử dụng trong các hình
thức vôi, hoặc chuyển giao cho một nhà máy ẩm, nơi nó được phản ứng với nước để sản

xuất vôi tôi.
3. Sản xuất MgO (Quy trình khô)
a. Các vấn đề môi trường chính
Oxit magiê (MgO / magiê) là hợp chất quan trọng nhất trong công nghiệp và chủ yếu được
sử dụng trong ngành công nghiệp thép và vật liệu chịu lửa, và còn trong nhiều ngành công
nghiệp khác.
Các loại oxit magiê được sản xuất bằng cách sử dụng các quy trình khô, chẳng
hạn như Magie đốt chết (DBM), nung da Magie (CCM), hợp nhất Magie(FM).
Trên thế giới sản xuất magnesit là khoảng 12,5 triệu tấn vào năm 2003. Trong EU-27,
khoảng 2,3 triệu tấn được sản xuất năm 2003, chiếm 18,4% lượng sản xuất của thế giới. Năm
2003, sản xuất MgO bằng các qui trình khô là khoảng 5.800.000 tấn toàn cầu. Trong năm
2008, ở EU-27, trên cơ sở các thông tin sẵn có, chỉ có chín nhà máy sản xuất oxit magiê (qui
trình khô) trên tổng số 14 nhà máy. Số lượng các lò ở mỗi nhà máy là 1-3, ngoại trừ một nhà
máy sử dụng tám lò nung.
Sản xuất MgO cần nhiều năng lượng như MgO, và đặc biệt là DBM, được sản xuất ở
nhiệt độ rất cao. Nhu cầu năng lượng cho các phạm vi sản xuất MgO từ 6 đến 12 GigaJun/tấn
MgO và được xác định bởi các yếu tố khác nhau. Trong năm 2008, khí tự nhiên, than cốc, dầu
mỏ và dầu nhiên liệu được sử dụng làm nhiên liệu.
Các vấn đề môi trường quan trọng gắn với sản xuất ôxít magiê là ô nhiễm không
khí và sử dụng năng lượng. Quá trình đốt là nguồn chính của khí thải và cũng là nguồn chủ
yếu sử dụng năng lượng. Tùy thuộc vào các quá trình sản xuất MgO cụ thể, các nhà máy gây
ra lượng phát thải vào nước, không khí và đất (là chất thải). Ngoài ra, môi trường có thể bị
ảnh hưởng bởi tiếng ồn và mùi hôi. Các chất gây ô nhiễm thải ra không khí chính là bụi, các
oxit nitơ, oxit lưu huỳnh và điôxít cacbon (CO, CO2).
b. Áp dụng các quy trình và kỹ thuật
14
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Nguyên liệu magnesit được khai thác, nghiền, xay hoặc nghiền và rây trước khi mang
nung. Hơn 98% các magnesit khai thác được sử dụng để sản xuất các sản phẩm Magie khác
nhau. Các phản ứng hóa học của khử acid của magnesit là thu nhiệt và phụ thuộc vào nhiệt

độ nung cao. Một số quy trình đốt và các nhiệt độ cần thiết để sản xuất các loại oxit magiê
khác nhau của CCM , DBM và / hoặc FM. Một số loại lò nung được sử dụng, chẳng
hạn như lò nhiều lò sưởi, lò thiêu kết trục hoặc lò quay. Đối với việc sản xuất magie hợp lý
nhất là sử dụng lò điện hồ quang.
c. Xi măng, vôi và Công nghiệp MgO
Kỹ thuật để xem xét trong việc xác định BAT
Vấn đề quan trọng để thực hiện IPPC trong ngành công nghiệp xi măng, vôi và magiê
oxit là giảm lượng phát thải ra không khí, năng lượng hiệu quả và cách sử dụng nguyên
liệu; giảm thiểu, phục hồi và tái chế các thiệt hại quá trình / chất thải, cũng như hệ thốngquản
lý hiệu quả môi trường và năng lượng .
Những vấn đề trên được giải quyết bởi một loạt các biện pháp quá trình tích hợp/kỹ
thuật và cuối đường ống, có tính ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực xi măng, vôi hoặc
oxit magiê. Các biện pháp/kỹ thuật được bao gồm trong tài liệu này được xem là có tiềm
năng để đạt được, hoặc để góp phần, một mức độ cao về bảo vệ môi trường cho ngành công
nghiệp xi măng, khoảng 36 kỹ thuật để xem xét cho công tác phòng chống ô nhiễm và kiểm
soát được trình bày (mục 1.4), cho ngành công nghiệp vôi khoảng 24 kỹ
thuật (mục 2.4) và cho ngành công nghiệp oxit magiê bằng cách sử dụng các quá (qui)
trình khô khoảng 16 kỹ thuật (mục 3.4).
Kỹ thuật có sẵn tốt nhất.
Các BAT phần (1,5 phần, 2.5 và 3.5) xác định những kỹ thuật mà BAT cho các ngành
công nghiệp xi măng, vôi hoặc magiê oxit, dựa chủ yếu vào các thông tin từ phần 1,4,
phần 2.4 hoặc phần 3.4, có tính định nghĩa của kỹ thuật có sẵn tốt nhất (Điều 2 (12) của Chỉ
thị IPPC) và những cân nhắc được liệt kê trong Phụ lục IV của Chỉ thị IPPC. Các
phần BAT cũng cho thấy mức tiêu thụ và phát xạ các giá trị đó được kết hợp với việc sử
dụng của BAT. Như mô tả trong Lời nói đầu, các phần BAT không đề xuất giá trị giới hạn khí
thải. Để cài đặt được bao phủ bởi các Chỉ thị IPPC, giúp cơ quan có thẩm quyền xác định giá
trị giới hạn phát thải trong giấy phép trên cơ sở của BAT.
Lưu ý rằng trong Tóm tắt điều hành, các kết luận BAT của tài liệu này chỉ trình
bày như là tóm lược. Để đọc đầy đủ kết luận có liên quan BAT, xem Phần 1.5, 2.5 và 3.5
của tài liệu này. Hơn nữa, lưu ý chung, khi trộn đốt chất thải, các yêu cầu của Chỉ thị Thiêu

đốt chất thải (wid) phải được đáp ứng [59, Liên minh châu Âu, 2000].
Tóm tắt BAT cho công nghiệp xi măng
BAT QL môi trường (ở mục
1.5.1)
thực hiện và tuân theo hệ thống quản lý môi trường (EMS) mà kết
hợp, phù hợp với hoàn cảnh địa phương, các tính năng được liệt kê
trong BAT 1 ở mục 1.5.1
Các biện pháp/kỹ thuật (BAT
mục 1.5.2)
• Đạt được một quá trình lò trơn tru và ổn định, hoạt động gần các
điểm quá trình thiết lập thông số, đó là có lợi cho tất cả lượng khí
thải lò nung cũng như sử dụng năng lượng bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 2 a, b tại mục1.5.2
• Thực hiện một lựa chọn cẩn thận và kiểm soát của tất cả
các chất vào lò nung để tránh và/hoặc giảm lượng khí
thải (BAT 3 trong mục 1.5.2)
• Thực hiện giám sát và đo các thông số quá trình và lượng phát
thải trên cơ sở thường xuyên được liệt kê
15
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
trong BAT 4 a - e tại mục 1.5.2
Lựa chọn qui trình (BAT ở
mục 1.5.3)
• Giảm / giảm thiểu tiêu thụ năng lượng nhiệt bằng cách áp
dụng một sự kết hợp của
các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 6 a - f tại mục 1.5.3.2
• Giảm tiêu thụ năng lượng sơ cấp bằng cách xem xét việc
giảm hàm lượng clinker của

xi măng và các sản phẩm (BAT 7 trong mục 1.5.3.2)
• Giảm tiêu thụ năng lượng sơ cấp bằng cách xem xét đồng
phát / nhiệt và điện kết hợp
các nhà máy nếu có thể, trên cơ sở nhu cầu nhiệt hữu ích, trong đề
án năng lượng điều tiết hợp
hiệu quả kinh tế (BAT 8 trong mục 1.5.3.2)
• Giảm thiểu năng lượng điện tiêu thụ bằng cách áp dụng các biện
pháp / kỹ thuật cá nhân hoặc trong
kết hợp được liệt kê BAT 9 a, b tại mục 1.5.3.2
Kiểm soát chất lượng chất thải
(BAT 10a ở mục 1.5.4.1)
• áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng, đặc tính của chất thải và
phân tích bất kỳ
chất thải để sử dụng như nguyên liệu và/hoặc nhiên liệu trong lò
nung xi măng cho các thông số / chỉ tiêu được liệt kê
trong BAT 10aI -III. tại mục 1.5.4.1
• Kiểm soát số lượng các thông số liên quan cho bất kỳ chất
thải để sử dụng như nguyên liệu và / hoặc
nhiên liệu trong lò nung xi măng, như clo, liên kim loại (ví dụ
như cadmium, tali, thủy ngân) lưu huỳnh, tổng halogen nội
dung (BAT 10 b tại mục 1.5.4.1)
• Áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng cho từng tải chất
thải (BAT 10 c tại mục1.5.4.1)
đưa chất thải vào lò sấy(BAT
11 a – f ở mục 1.5.4.2)
• Sử dụng các điểm thích hợp cho lò sấy về nhiệt độ và thời gian
lưu phụ thuộc về thiết kế và vận hành lò nung sấy (BAT 11 một
trong Phần 1.5.4.2)
• Nguyên liệu chất thải vật liệu có chứa các thành phần hữu cơ có
thể được hóa hơi trước khi đưa vào nung ở nhiệt độ đủ cao của hệ

thống lò nung (BAT 11 b tại mục 1.5.4.2)
• Hoạt động theo một cách mà các khí phát sinh kết hợp đốt chất
thải để được nâng lên một cách kiểm soát và đồng nhất, thậm chí
theo các điều kiện bất lợi nhất, với nhiệt độ 850 ° C trong 2 giây
(BAT 11 c tại mục 1,5 .4.2)
• Tăng nhiệt độ đến 1.100 ° C, nếu chất thải nguy hại với một
lượng hơn 1% của các vật chất hữu cơ halogen hóa, thể hiện như
chlorine, được kết hợp đốt (BAT 11 d tại mục 1.5.4.2)
• thức ăn chất thải liên tục và liên tục (BAT 11 e tại mục 1.5.4.2)
• Dừng đốt chất thải cho các hoạt động như bắt đầu và / hoặc tắt
máy khi nhiệt độ thích hợp và thời gian lưu trú không thể đạt tới,
như đã nêu trong BAT 11 a - d (BAT 11 f tại mục 1.5.4.2)
Quản lý an toàn
cho sử dụng vật liệu là chất
thải nguy hại (BAT 12
tại mục 1.5.4.3)
• Áp dụng quản lý an toàn để xử lý, ví dụ: lưu trữ, và / hoặc dùng
các chất thải nguy hại, chẳng hạn như sử dụng một phương pháp
tiếp cận dựa trên rủi ro theo các nguồn và loại chất thải, về ghi
nhãn, kiểm tra, lấy mẫu và thử nghiệm các chất thải phải được xử
lý (BAT 12 trong mục 1.5.4.3)
Khuếch tán bụi phát thải (BAT
13 a,b ở mục 1.5.5.1)
• Giảm thiểu / ngăn ngừa phát thải bụi khuếch tán bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật riêng lẻ hoặc kết hợp được liệt kê
trong BAT 13 a, b tại mục 1.5.5.1 (các biện pháp / kỹ thuật cho
hoạt động của bụi và các khu vực lưu trữ số lượng lớn)
16
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Rãnh bụi

phát thải từ
bụi hoạt động
(BAT 14 ở mục
1.5.5.2)
• Áp dụng một hệ thống quản lý bảo trì mà đặc biệt là địa chỉ thực
hiện của các bộ lọc của các nguồn này. Lấy hệ thống quản lý vào
tính toán, BAT là giảm phát thải bụi chuyển từ hoạt động dưới 10
mg/Nm3 (BAT-AEL), là trung bình trong thời gian lấy mẫu (tại
chỗ đo, cho ít nhất nửa giờ một) bằng cách áp dụng khí thải khô
làm sạch với một bộ lọc.
Đối với nguồn nhỏ (<10.000 Nm ³ / h) một cách tiếp cận ưu tiên
đã được đưa vào tính toán
Bụi khí thải
từ lò nung
quy trình (BAT 15
tại mục 1.5.5.3)
• giảm bụi (hạt) lượng khí thải từ lò-khí của lò nung bằng cách áp
dụng các quy trình làm sạch khí xả khô với một bộ lọc. Các BAT-
AEL là <10-20 mg/Nm3, là giá trị trung bình hàng ngày. Khi áp
dụng bộ lọc hoặc vải ESPs mới hoặc nâng cấp, cấp dưới được thực
hiện
Khi áp dụng bộ lọc hoặc vải ESPs mới hoặc nâng cấp, cấp dưới được thực hiện dụng
các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 17 a - d tại mục 1.5.6.1 riêng lẻ hoặc kết hợp
(tức là chính các biện pháp / kỹ thuật và / hoặc đã tổ chức đốt (thông thường hay lãng phí
nhiên liệu), cũng kết hợp với precalciner một và sử dụng tối ưu hóa nhiên liệu hỗn hợp,
SNCR, SCR, tùy thuộc vào chất xúc tác thích hợp và quá trình phát triển trong ngành công
nghiệp xi măng). Mức phát thải sau NOx là BAT-AELs (BAT 17 trong mục 1.5.6.1):
• bằng cách áp dụng SNCR (BAT 18 ở mục 1.5.6.1),
o áp dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 18 a và b trong mục 1.5.6.1
o giữ cho lượng khí thải của phiếu NH3 từ-khí lò càng thấp càng tốt, nhưng dưới 30

mg/Nm3, là giá trị trung bình hàng ngày. Các mối tương quan giữa sự giảm Nox hiệu
quả và phiếu NH3 đã được xem xét. Tùy thuộc vào mức độ NOx ban đầu và về hiệu quả giảm
thải NOx, NH3 phiếu có thể cao hơn tới 50 mg/Nm3.
Đối với Lepol và lò quay dài, mức độ có thể còn cao hơn (BAT 18 c tại mục 1.5.6.1)
Phát thải SOx
(BAT 19, 20 ở
Mục 1.5.6.2)
• Giữ cho các khí thải của SOx thấp hoặc giảm phát thải SOx từ-
lò khí của lò nung và /hoặc sấy sơ / precalcining quy trình bằng cách
áp dụng một trong những biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 19 một (thấm ngoài) và b (ướt chà sàn) tại mục 1.5.6.2
Mức phát thải sau SOx là BAT - AELs (BAT 19 trong mục 1.5.6.2):
17
Kiểu lò đốt Đơn vị BAT-AEL (giá trị trung bình hàng ngày)
Lò làm nóng Mg/Nm3 <200 – 4502)3
Lepol và lò quay dài Mg/Nm3 400 – 8001
1) Tùy thuộc vào mức độ ban đầu và thay đổi dần amoniac
2) BAT-AEL là 500 mg/Nm3, nơi mà sau khi các biện pháp chính / kỹ
thuật các cấpNOx ban đầu là> 1000 mg/Nm3
3) hiện có thiết kế hệ thống lò nung, tính chất hỗn hợp nhiên liệu bao gồm cả chất thải,
nguyên vật liệu có thể đốt. Mức dưới 350mg/Nm3 đạt được tại các lò có điều
kiện thuận lợi. Giá trị thấp hơn là 200 mg/Nm3 chỉ được báo cáo là trung bình hàng
tháng đối với ba nhà máy (kết hợp cháy dễ dàng sử dụng)
Thông số Đơn vị BAT (giá trị trung
bình hàng ngày)
SOx thể hiện theo SO2 Mg/Nm3 <50 - <400
1) Có tính đến hàm lượng lưu huỳnh trong nguyên liệu
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
• tối ưu hóa các quá trình xay (đối với quá trình khô) như giảm
thải SO2 cho lò nung, như mô tả

trong mục 1.3.4.3 (BAT 20 trong mục 1.5.6.2)
Giảm lượng CO
chuyến đi (BAT 21 trong
Mục 1.5.6.3.1)
• Khi ESPs áp dụng hoặc dùng các bộ lọc lai, giảm thiểu tần suất các
chuyến đi CO và giữ tổng thời gian của chúng xuống
dưới 30 phút, bằng cách áp dụng các biện pháp/ kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 21 a - c tại Mục 1.5.6.3.1 kết hợp
Tổng hữu cơ carbon phát
thải
(BAT 22 tại mục
1.5.6.4)
• Giữ cho các khí thải của TOC từ lò khí của quá trình đốt lò thấp bằng
cách tránh các nguyên liệu với hàm lượng cao của các hợp chất hữu
cơ dễ bay hơi vào hệ thống lò thông qua các nguyên liệu thức
ăn đường
Lượng khí thải Hydro clorua
(HCl) và
hydro florua
(HF)
(BAT 23, 24 ở
Mục 1.5.6.5)
• giữ cho các khí thải của HCl dưới 10 mg/Nm3 (BAT-AEL), là giá
trị trung bình hoặc trung bình hàng ngày trong thời gian lấy
mẫu (đo tại chỗ, cho ít nhất nửa giờ một), bằng cách áp dụng các biện
pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 23 a và b trong mục1.5.6.5 riêng lẻ hoặc kết hợp
• giữ cho các khí thải của HF dưới 1 mg/Nm3 (BAT-AEL) thể
hiện như HF, là giá trị trung bình hoặc trung bình hàng ngày trong thời
gian lấy mẫu (đo tại chỗ, cho ít nhất nửa giờ một), bằng cách áp

dụng các biện pháp chính/kỹ thuật được liệt kê trong
BAT 24 a, b tại mục 1.5.6.5 riêng lẻ hoặc kết hợp
Phát thải PCDD / F
(BAT 25 trong mục
1.5.7)
• tránh phát thải của F / PCDD hoặc giữ cho lượng khí
thải của F / PCDD từ-lò khí của quá trình đốt lò thấp bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong
BAT 25 một - f tại mục 1.5.7 riêng lẻ hoặc kết hợp :BAT-
AELs là <0,05-0,1 ngPCDD ITEQ/Nm3 F /, như trung bình trong thời
gian lấy mẫu (6 - 8 giờ):
Quy trình lỗ /
chất thải (BAT 27 trong
Mục 1.5.9)
• tái sử dụng thu thập bụi trong quá trình đó, bất cứ nơi nào thực hiện
được, hoặc sử dụng những bụi trong các sản phẩm thương mại
khác, khi có thể
Tiếng ồn (BAT 28 ở
Mục 1.5.10)
• giảm / giảm thiểu tiếng ồn phát thải từ các quá trình sản xuất xi
măng bằng cách áp dụng một sự kết hợp của các biện pháp / kỹ
thuật được liệt kê trong BAT 28 a - htrong mục 1.5.10
18
Kim loại Đơn vị BAT-AEL
(trung bình trong thời gian lấy
mẫu
(đo tại chỗ, trong một giờ ít
nhất một nửa))
Hg mg/Nm
3

<0.05
2
)
(Cd, Tl) mg/Nm
3
<0.05
1
)
� (As, Sb, Pb, Cr,
Co, Cu, Mn, Ni, V)
mg/Nm
3
<0.05
1
)
1) mức thấp đã được báo cáo, xem Phần 1.3.4.7, 1.3.4.7.1 và 1.4.7
2) mức độ thấp đã được báo
cáo (xem Phần 1.3.4.7, 1.3.4.7.1and 1.4.7). Giá
trị caohơn 0,03 mg/Nm3 phải được tiếp tục điều tra. Các giá
trị gần 0,05 mg/Nm3 yêu cầuxem xét các biện pháp bổ sung / kỹ
thuật như được mô tả trong 1.3.4.13 Phần, 1.3.9.1và 1.4.7
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Tóm tắt BAT cho công nghiệp vôi
19
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Môi trường
quản lý (BAT
29 trong mục 2.5.1)
• thực hiện và tuân theo một hệ thống quản lý môi trường (EMS) mà kết
hợp, phù hợp với hoàn cảnh địa phương, các tính năng được liệt kê

trong BAT 29 tại mục 2.5.1
Tổng chính
các biện pháp / kỹ
thuật
(BAT 30, 31, 32 ở
Mục 2.5.2)
• đạt được một quá trình lò trơn tru và ổn định, hoạt động gần với quá
trình thiết lậpthông số điểm, đó là có lợi cho tất cả lượng khí thải lò
nung cũng như sử dụng năng lượng bằng cách áp dụng các biện pháp / kỹ
thuật được liệt kê trong BAT 30 a, b tạimục 2.5. 2
• thực hiện một lựa chọn cẩn thận và kiểm soát các chất vào lò
nung để giảm và / hoặctránh phát thải (BAT 31 trong mục 2.5.2).
• thực hiện giám sát và đo các thông số quá trình và lượng phát thải trên cơ
sở thường xuyên được liệt kê trong BAT 32 a - d tại mục 2.5.2
Tiêu thụ năng lượng
(BAT 33, 34 ở
Mục 2.5.3)
• giảm / giảm thiểu tiêu thụ năng lượng nhiệt bằng cách áp dụng một sự kết
hợp của
các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 33 a
- c tại mục 2.5.3. Các nhiệt sau mức tiêu thụ năng lượng được kết hợp
với BAT (BAT 33 trong mục 2.5.3):
Kiểu lò Lượng tiêu thụ nhiệt năng GJ/t
Lò quay dài (LRK) 6.0 – 9.2
Lò quay với máy làm nóng (PRK) 5.1 – 7.8
Dòng chảy song song với các
lò tái sinh (PFRK)
3.2 – 4.2
trục lò hình khuyên (ASK) 3.3 – 4.9
trục lò hỗn hợp (MFSK) 3.4 – 4.7

Các lò nung (OK) 3.5 – 7.0
1) Tiêu thụ năng lượng phụ thuộc vào loại sản phẩm, chất lượng sản
phẩm, quá trìnhđiều kiện và các nguyên liệu thô
• giảm thiểu năng lượng điện tiêu thụ bằng cách áp dụng các biện pháp / kỹ
thuậtđược liệt kê trong BAT 34 a - c tại mục 2.5.3 riêng lẻ hoặc kết
hợp (BAT 34 trong mục2.5.3)
Tiêu thụ
đá vôi (BAT 35
tại mục 2.5.4)
• giảm thiểu tiêu thụ đá vôi bằng cách áp dụng các biện pháp / kỹ thuật được
liệt kê trong BAT 35 a, b tại mục 2.5.4 riêng lẻ hoặc kết hợp
Lựa chọn các loại
nhiên liệu
(BAT 36 ở mục
2.5.5)
• thực hiện một lựa chọn cẩn thận và kiểm soát nhiên liệu vào lò nung,
như lựa chọncác loại nhiên liệu có hàm lượng thấp của lưu
huỳnh (cho lò quay đặc biệt), nitơ và clođể tránh / giảm lượng khí thải
Kiểm soát chất
lượng chất thải
(BAT 37 a, b trong
Mục 2.5.5.1.1)
• Áp dụng hệ thống đảm bảo chất lượng để đảm bảo các đặc tính của chất
thải và phân tích bất kỳ chất thải được sử dụng làm nhiên liệu trong một lò
nung vôi cho cácthông số / chỉ tiêu được liệt
kê BAT 37 một I. - một III. trong mục 2.5.5.1.1
• Kiểm soát số lượng các thông số liên quan cho bất kỳ chất thải được sử
dụng làmnhiên liệu trong các lò vôi, chẳng hạn như nội
dung tổng halogen, có liên quan kim loại(ví dụ như crom tổng số,
chì, cadmium, thủy ngân tali,) và lưu huỳnh

Xử lý chất thải cho
ăn vào lò
nung (BAT 38 một - đi
ện tử tại
Mục 2.5.5.1.2)
• Sử dụng lò đốt chất thải thích hợp phù hợp tùy thuộc vào thiết kế lò và hoạt
động lò (BAT 38 một trong các mục 2.5.5.1.2)
• Các khí phát sinh từ quá trình đốt chất thải đồng thời được nâng lên một
cách kiểm soát và đồng nhất và thậm chí theo các điều kiện bất lợi nhất,
với nhiệt độ 850 ° C trong 2 giây (BAT 38 b tại Mục 2.5 .5.1.2)
• Tăng nhiệt độ đến 1.100 ° C, nếu chất thải nguy hại với một lượng
hơn 1% của các chất hữu cơ halogen hóa (cụ thể như clo)
(BAT 38 c tại Mục2.5.5.1.2)
• Nguồn chất thải liên tục (BAT 38 d trong Mục 2.5.5.1.2)
• Hợp tác ngăn chặn - đốt chất thải cho các hoạt động như bắt đầu mở
và / hoặc tắt máy khi nhiệt độ thích hợp và thời gian lưu trú không thể đạt
20
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
tới, như đã đề cập ở BAT 38 b- c (BAT 38 e tại Mục 2.5.5.1.2)
Quản lý an toàn
cho việc sử dụng
chất thải nguy hại
vật liệu (BAT 39
Mục 2.5.5.1.3)
• áp dụng quản lý an toàn để xử lý, ví dụ: lưu trữ, và / hoặc xử lý các chất
thải nguy hại(xem mục 2.4.4) (BAT 39 tại Mục 2.5.5.1.3)
Khuếch tán bụi
phát thải (BAT 40
tại mục 2.5.6.1)
• giảm thiểu / ngăn ngừa phát thải bụi khuếch tán bằng cách áp

dụng các biện pháp /kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 40 a, b tại mục 2.5.6.1 riêng lẻ hoặc kết hợp
Rãnh bụi
khí thải từ bụi
hoạt động (BAT 41
tại mục 2.5.6.2)
• Áp dụng một hệ thống quản lý bảo trì mà đặc biệt là vị trí thực
hiện của các bộ lọc của các nguồn này. Lấy hệ thống quản lý vào tài
khoản, BAT là giảm phát thải bụi có kích thước dưới 10 mg/Nm3 (BAT-
AEL), là trung bình trong thời gian lấy mẫu (đo tại chỗ, trong một giờ ít
nhất một nửa) bằng cách áp dụng bộ lọc vải từ <10-20 mg/Nm3 (BAT-
AEL), là trung bình trong thời gian lấy mẫu (đo tại chỗ, trong một giờ ít
nhất một nửa) bằng cách áp dụng máy lọc ướt. Máy lọc ướt chủ yếu sử
dụng cho ẩm thực vật vôi. Nó phải được lưu ý rằng các
nguồn nhỏ (<10.000 Nm ³ / h) một cách tiếp cận ưu
tiên đã được đưa vào tài khoản
Bụi khí thải từ
lò đốt quá trình
(BAT 42 tại mục
2.5.6.3)
• giảm lượng khí thải của các hợp chất khí (ví dụ như NOx, SOx, HCl,
CO, TOC / VOC, kim loại) từ lò khí của quá trình đốt lò bằng cách áp
dụng các biện pháp chính / kỹ thuậtđược liệt kê trong BAT 43 a
- c tại mục 2.5.7.1 riêng lẻ hoặc kết hợp
phát thải NOx (BAT
44, 45 tại mục
2.5.7.2)
• làm giảm phát thải NOx từ lò khí-các quá trình đốt lò bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 44 a, b tại mục 2.5.7.2 riêng lẻ hoặc kết hợp.Mức phát

thải sau NOx là BAT-AELs:
Kiểu lò Đơn vị BAT- AEL (giá trị trung bình
hàng ngày của Nox)
PFRK, ASK, MFSK,
OSK
mg/Nm3 100 – <350
1)3)
LRK, PRK mg/Nm3 <200 – <500
1)2)
1) Những dãy cao hơn có liên quan đến việc sản xuất
các dolime và cứng đốt vôi
2) Đối với LRK và PRK với sản
xuất trục cứng đốt vôi, cấp cao là lên đến 800 mg/Nm3
3) Khi các biện pháp chính như được chỉ
ra trong một) I. trên là không đủ và có biện pháp thứ cấp không có
sẵn để giảm lượng khí thải NOx đến 350 mg/Nm3, cấp cao
500 mg/Nm3, đặc biệt là cho cứng đốt vôi.
• khi SNCR được áp dụng,
o áp dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 45 a, b tại mục 2.5.7.2
o giữ cho lượng khí thải của phiếu NH3 từ-khí lò càng thấp càng
tốt, nhưng dưới 301)mg/Nm3, là giá trị trung bình hàng ngày. Các mối
tương quan giữa sự giảm NOx
hiệu quả và phiếu NH3 đã được xem xét (xem 2.4.6.1.4 mục, hình 2.50)
(BAT 45 c tại mục 2.5.7.2)
1) Điều này BAT-AEL có liên quan đến kinh nghiệm cài đặt vôi được lấy
từ một (bốnlò)
21
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Phát thải SOx (BAT

46 trong mục 2.5.7.3)
• làm giảm phát thải SOx từ-lò khí của các quá trình đốt lò bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 46 a
- c tại mục 2.5.7.3 riêng lẻ hoặc kết hợp.Mức phát thải sau SOx là BAT-
AELs:
Phát thải CO (BAT 47
ở mục 2.5.7.4.1)
• làm giảm phát thải CO bằng cách áp dụng các biện pháp chính / kỹ
thuật được liệt kê trong BAT 47 a, b tại Mục 2.5.7.4.1 riêng lẻ hoặc kết
hợp. Mức phát thải CO sau đâylà BAT-AELs:
Giảm lượng CO
(BAT 48
Mục 2.5.7.4.2)
• khi sử dụng lọc bụi tĩnh điện (ESPs), giảm thiểu tần suất các chuyến
đi CO bằng cách áp dụng các phép đo / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 48 a
- c tại mục 2.5.7.4.2
Tổng carbon hữu cơ
(BAT49 ở mục 2.5.7.5)
• giảm lượng khí thải lò khí của quá trình đốt lò bằng cách áp dụng các biện
pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 49 a, b tại mục 2.5.7.5 riêng
lẻ hoặc kết hợp.Mức phát thải sau của mục lục là BAT-AELs:
Phát thải Hydro clorua
(HCl) và hydro
florua (HF)
(BAT 50
tại mục 2.5.7.6)
• khi sử dụng chất thải, giảm lượng khí thải của HCl và khí thải của HF bằng
cách áp dụng các biện pháp chính / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 50 a, b tại mục 2.5.7.6.
Các BAT-AEL cho HCl là <10 mg/Nm3, là giá trị trung bình hàng

ngày hoặc giá trị trung bình trong thời gian lấy mẫu (tại chỗ đo, trong một
giờ ít nhất một nửa) và cácBAT cho HF là <1 mg/Nm3, như các giá trị trung
bình hàng ngày hoặc giá trị trung bìnhtrong thời gian lấy mẫu (đo tại chỗ,
cho ít nhất nửa giờ một)
khí thải PCDD / F
(BAT 51 ở mục
2.5.8)
• Ngăn ngừa hoặc làm giảm lượng khí thải của F / PCDD bằng cách áp
dụng các biện pháp chính / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 51 a
- c tại mục 2.5.8 riêng lẻ hoặc kết hợp.
The-AELs BAT là <0,05-0,1 ng PCDD / F I-TEQ/Nm3, là trung
bình trong thời gian lấy mẫu (6 - 8 giờ)
Phát thải Kim loại
(BAT 52 trong mục
2.5.9)
• giảm thiểu lượng khí thải của các kim loại từ các-lò khí của quá
trình đốt lò bằng cácháp dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 52 a - d tại mục 2.5.9 riêng lẻhoặc kết hợp. Khi chất thải bằng
cách sử dụng, mức phát thải sau đây của kim loại làBAT-AELs:
22
Kiểu lò Đơn vị BAT-AEL (giá trị trung bình
hàng ngày)
PFRK, ASK, MFSK,
OSK, PRK
Mg/Nm
3
<50 – <200
LRK Mg/Nm
3
<50 – <400

1) mức độ phụ thuộc vào mức độ SOx ban đầu trong khí thải và biện
pháp giảm / kỹ thuật được sử dụng
Kiểu lò Đơn vị BAT-AEL (giá trị trung bình
hàng ngày)
PFRK, OSK, LRK, PRK Mg/Nm
3
<500
1) Cấp có thể cao hơn tùy thuộc vào nguyên vật liệu được sử dụng
và / hoặc các loạiđá vôi sản xuất, ví dụ: vôi
Kiểu lò Đơn vị BAT-AEL (giá trị trung bình
lấy mẫu)
LRK
1)
, PRK
1)
Mg/Nm
3
<10
ASK
1)
, MFSK
1)2)
,
PFRK
2)
Mg/Nm
3
<30
1) Cấp có thể cao hơn tùy thuộc vào nguyên liệu sử dụng và / hoặc
các loại đá vôi sản xuất, ví dụ: vôi

2) Trong trường hợp đặc biệt, mức độ có thể cao hơn
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Quá trình tổn thất / thải
(BAT 53 a, b trong
Mục 2.5.10)
• tái sử dụng thu thập bụi / hạt trong quá trình này bất cứ nơi nào thực hiện
được (BAT 53 trong mục 2.5.10)
• sử dụng bụi, ngoài đặc điểm kỹ thuật vôi và vôi trong các sản phẩm được
lựa chọnthương mại (BAT 53 b tại mục 2.5.10)
Tiếng ồn (BAT 54 ở
Mục 2.5.11)
• giảm / giảm thiểu tiếng ồn phát thải từ các quá trình sản xuất vôi bằng cách
áp dụngmột sự kết hợp của các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 54 một - o tại mục2.5.11
Tóm tắt BAT cho công nghiệp sản xuất oxit magie
Quản lý môi trường
(BAT 55 ở mục 3.5.1)
• thực hiện và tuân theo một hệ thống quản lý môi trường (EMS) mà kết
hợp, phù hợp với hoàn cảnh địa phương, các tính năng được liệt kê trong
BAT 55 ở mục 3.5.1
các biện pháp / kỹ
thuật chính
(BAT 56 tại mục
3.5.2)
• thực hiện giám sát và đo các thông số quá trình và lượng phát thải trên cơ
sở thường xuyên được liệt kê trong BAT 56 a - c tại mục 3.5.2
Tiêu thụ năng lượng
(BAT 57, 58 in
Section 3.5.3)
• giảm tiêu thụ năng lượng nhiệt phụ thuộc vào quá trình và các sản phẩm

cho 6-12 GJ / t bằng cách áp dụng một sự kết hợp của các biện pháp / kỹ
thuật được liệt kê trong BAT 57 a - c tại mục 3.5.3
• giảm thiểu năng lượng điện tiêu thụ bằng cách áp dụng các biện pháp / kỹ
thuật được liệt kê trong BAT 58 a, b tại mục 3.5.3 riêng lẻ hoặc kết hợp
Khuếch tán bụi
phát thải (BAT 59
trong
Mục 3.5.4.1)
• giảm thiểu / ngăn ngừa phát thải bụi khuếch tán bằng cách áp dụng các
biện pháp / kỹ thuật cho các hoạt động bụi riêng lẻ hoặc kết hợp
Rãnh bụi
khí thải từ bụi
hoạt
động (BAT 60 trong
Mục 3.5.4.2)
• làm giảm phát thải bụi chuyển từ các hoạt động đầy
bụi dưới 10 mg/Nm3(BAT-AEL), là mức trung bình trong thời gian lấy
mẫu (đo tại chỗ, cho ít nhất nửa giờmột), bằng cách áp dụng làm sạch
khí thải, với một bộ lọc. Nó phải được lưu ý rằngcác
nguồn nhỏ (<10.000 Nm3 / h), một phương pháp ưu tiên đã được đưa vào tài
khoản
Bụi khí thải từ
quá trình đốt lò
(BAT 61 trong mục
3.5.4.3)
• giảm bụi (hạt) lượng khí thải từ lò khí-đốt lò của quá trình để <20 -
35 mg/Nm3(BAT-AEL), là giá trị trung bình hoặc trung bình hàng
ngày trong thời gian lấy mẫu (đotại chỗ, ít nhất một nửa một giờ), bằng
cách áp dụng khí thải làm sạch với một bộ lọc
Các biện pháp / kỹ

thuật
cho việc giảm tổng
lượng phát thải các hợp
chất khí
(BAT 62
tại mục 3.5.5.1)
• giảm lượng khí thải của các hợp chất khí (ví dụ
như NOx, HCl, SOx, CO) từ ống khói của quá trình đốt lò bằng cách áp
dụng các biện pháp chính/kỹ thuật được liệt kê trong BAT 62 a
- c tại mục 3.5.5.1 riêng lẻ hoặc kết hợp
Lượng Nox phát thải
(BAT
• làm giảm phát thải NOx từ đốt lò của quá
trình để <500 - <1500 mg/Nm3(BAT-AEL), là giá trị trung bình hàng
23
Kim loại Đơn vị BAT-AEL (giá trị trung bình
mẫu)
Hg Mg/Nm
3
<0,05
Tổng (Cd, TI) Mg/Nm
3
<0,05
Tổng (As, Sb, Pb, Cr,
Co, Cu, MnNi, V)
Mg/Nm
3
<0,05
Mức thấp đã được báo
cáo (xem Phần 2.3.3.9, 2.3.3.10.1 và 4.3.4 khi áp dụng các biện

pháp / kỹ thuật như đã đề cập ở BAT 52).
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
63 trong mục Section
3.5.5.2)
ngày đã nói như NO2, bằng cách áp dụng một sự kết hợp của các biện
pháp / kỹ thuật được được liệt kê trong BAT 63 a, b tại mục3.5.5.2. Các giá
trị cao hơn BATAEL có liên quan đến quá trình nhiệt độ cao DBM
Phát thải CO (BAT
64 trong mục
3.5.5.3.1)
• giảm lượng khí thải CO từ các lò đốt lò quá trình để <5-
10 mg / Nm ³(BAT-AEL), là giá trị trung bình hàng ngày bằng cách áp
dụng một sự kết hợp của cácbiện pháp / kỹ thuật được liệt kê
trong BAT 64 một - c tại mục 3.5.5.3.1
Cắt giảm đường đi của
CO giảm
(BAT 65 ở mục
3.5.5.3.2)
• bằng cách giảm thiểu áp dụng, ESP số chuyến CO bằng cách áp
dụng các biện pháp / kỹ thuật được liệt kê trong BAT 65 a
- c tại mục 3.5.5.3.2
24
Môn học: Ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp-IPP
Phát thải Nox((BAT
66 tại mục 3.5.5.4)
• làm giảm phát thải SOx từ lò khí của quá trình đốt lò bằng cách áp
dụng một sự kết hợp của các biện pháp sơ cấp và thứ cấp / kỹ thuật được liệt
kê trong BAT 66 a – c trong Phần 3.5.5.4: Các mức phát
thải sau SOx là BAT -AELs:
Thất thoát quy

trình/ thải (BAT
67, 68, 69 tại mục
• tái sử dụng thu thập hạt (các loại bụi magiê cacbonat) trong quá trình bất
cứ nơi nàothực hiện được (BAT 67 tại mục 3.5.6)
• khi các loại bụi thu magiê cacbonat không thể tái chế sử
25
Thông số Đơn vị BAT –
AEL
1)3)
(Giá trị
trung bình
hàng
ngày)
SOx thể
hiện như của Sulphur SO2 trong nguyên
liệu <0,10%
mg/Nm3 <50
SOx thể hiện như SO2
Lưu huỳnh nội dung trong các nguyên
liệu 0,10-0,25%
mg/Nm3 50 – 250
SOx thể hiện như SO2
Lưu huỳnh nội dung trong các nguyên liệu
thô> 0,25
mg/Nm3 250 –
400
2)
1) Những dãy phụ thuộc vào hàm lượng của lưu huỳnh trong nguyên
liệu, ví dụ: cho sử dụng nguyên liệu với hàm lượng lưu
huỳnh thấp, thấp cấp trong phạm vi là BAT và chosử dụng nguyên

liệu với hàm lượng cao hơn của lưu huỳnh, các cấp cao hơn
trong phạm vi là BAT
2) Liên quan đến thành phần nguyên liệu, mức độ khí thải SO2 có
thể là cao hơn 400mg / Nm ³ trong trường hợp đặc biệt
3) phương tiện truyền thông Cross tác nên được đưa vào tài
khoản để đánh giá sựkết hợp tốt nhất của BAT để giảm lượng khí
thải SO2

×