LOGO
KỸ THUẬT SẴN CÓ TỐT NHẤT ÁP
DỤNG CHO NGÀNH GỐM SỨ
GVHD: PGS.TS Lê Thanh Hải
Nhóm 19: Nguyễn Hoàng Tân - 1280100072
Lương Minh Trọng - 1280100086
Châu Quang Huy - 1280100046
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
VIỆN MÔI VÀ TÀI NGUYÊN
LỚP: QUẢN LÝTRƯỜNG MÔI TRƯỜNG-KHÓA 2012
MỤC TIÊU
Tìm hiểu về BAT trong ngăn ngừa ô
nhiễm ngành công nghiệp gốm sứ
www.themegallery.com
Company Logo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Integrated pollution prevention and control in the ceramic tile
industry best available techniques (bat), Jose Emilio Enrique Navarro
2. Reference Document on Best Available Techniques in the Ceramic
Manufacturing Industry.
3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy sản xuất gốm sứ cao
cấp Công ty TNHH Minh Long I, xã Hưng Định, thị xã Thuận An, tỉnh
Bình Dương.
4. Lớp Quản lý Môi trường 2011, Kỹ thuật sẵn có tốt nhất ứng dụng
trong ngành gốm sứ.
5.Giáo trình công nghệ sản xuất gốm sứ, trường Đại Học Bách Khoa,
2005
6. www.energyefficiencyasia.org : sử dụng hiệu quả năng lượng ở khu
vực Châu Á Thái Bình Dương
www.themegallery.com
Company Logo
Gốm sứ
NỘI DUNG
Các công nghệ nổi bật
BAT trong công nghệ gốm sứ
Phát thải và tiêu thụ
Quy trình sản xuất gốm sứ
Tổng quan ngành công nghiệp gốm sứ
Kết luận
TỔNG QUAN NGÀNH CN GỐM SỨ
Sản phẩm Ứng dụng
Tường và gạch lát sàn Xây dựng
Gạch và mái ngói Xây dựng
Gốm sứ gia dụng Sử dụng trong hộ gia đình: chén, đĩa, các đồ
dùng trang trí,…
Sản phẩm chịu nhiệt CN thép, xi măng, lò đốt rác,…
Thiết bị vệ sinh Bồn, bể chứa nước, vòi phun,…
Gốm sứ kỹ thuật Sử dụng trong CN, làm chất cách điện, tụ
điện, linh kiện điện áp, dùng thay thế xương,
làm bộ lọc trong các ứng dụng môi trường.
Ống đất sét tráng men Thoát nước, bồn chứa axit
Đất sét tổng hợp Bê tông nhẹ, bê tông đúc sẵn, mái nhà,….
www.themegallery.com
Company Logo
www.themegallery.com
Company Logo
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÀNH CN GỐM SỨ Ở VN
Cả nước đã xuất khẩu được 358,6 triệu USD sản
phẩm gốm sứ, tăng 13,15% so với năm 2010.
Trong các thị trường xuất khẩu sản phẩm gốm sứ của
Việt Nam, có nhiều thị trường xuất khẩu đạt kim
ngạch trên 10 triệu USD như Hàn Quốc, Malaysia,
Pháp, Đức, Nhật, Hoa Kỳ, … Trong đó Nhật Bản là
thị trường có kim ngạch xuất khẩu cao nhất, chiếm
14,7% thị phần kim ngạch xuất khẩu
www.themegallery.com
Company Logo
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
www.themegallery.com
Company Logo
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
www.themegallery.com
Company Logo
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
www.themegallery.com
Company Logo
PHỐI VÀ GIA
CÔNG NGUYÊN
LIỆU
TẠO HÌNH
NUNG
TRANG TRÍ
SẢN PHẨM
Gốm sứ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
Phối và gia công nguyên liệu:
- Lưu trữ và vận chuyển nguyên liệu
NL khai thác từ hầm mỏ, bờ sông và
vận chuyển bằng xe tải, băng tải
(trường hợp gần nơi khai thác). Lưu trữ
trong các kho hoặc silo chứa
- Chuẩn bị nguyên liệu: Sàng lọc, sấy
khô nguyên liệu, chuẩn bị men,…
- Trộn: Đạt độ đồng nhất và đảm bảo
yêu cầu hóa-lý
- Lọc và khử từ
Loại bỏ các tạp chất ảnh hưởng đến
sản phẩm
Gốm sứ
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
Tạo hình gốm sứ: Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và
chất lượng thẩm mỹ
-
Tạo hình trên bàn xoay:thường dùng để sản xuất
những sản phẩm gốm có kích thước lớn như: Chum,
lọ, bình, âu.
-
Tạo hình bằng khuôn: sản xuất các loại sản phẩm
có khối lượng lớn như: Bát, đĩa, chén
-
Tạo hình bằng phương pháp đắp nặn bằng tay: Kỹ
thuật nặn bằng tay được thể hiện rõ ở các con kê,
đinh gốm, bao nung, lon, vại, các loại con giống,
tượng
Sấy sản phẩm: Nhiệt chủ yếu lấy từ lò đốt và nhiệt
thu hồi từ công đoạn làm mát. Lượng hơi nước cuối
cùng để sấy khô cần nhiệt nóng nhất và khô nhất.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
Tráng men, trang trí sản phẩm:
SD nguyên liệu như silicat, cao lanh, thạch tràng…
Phun men, dội men lên bề mặt sản phẩm gốm có kích thước lớn.
Nhúng men, quét men đối với loại sản phẩm gốm có kích thước
nhỏ.
www.themegallery.com
Company Logo
Nung
- Kiểm soát những đặc tính của sản phẩm hoàn thành:
sức bền cơ học, chịu mài mòn, chống nước, hóa chất và
chịu nhiệt. Nhiệt độ trong lò lên tới trên 1.000
o
C.
- Sau đó sản phẩm sẽ
được trang trí và tiếp tục
nung lần 2 ở nhiệt độ
từ 800-1200
o
C
QUY TRÌNH SẢN XUẤT GỐM SỨ
www.themegallery.com
Company Logo
Đặc điểm của khí thải phát sinh trong quá trình sản
xuất
Khí ô nhiễm phát sinh từ khâu chuẩn bị vật liệu: khí thải phát sinh trong
giai đoạn này liên quan đến các hạt bụi từ các vật liệu thô được sử dụng
trong việc chuẩn bị nguyên liệu để sản xuất sản phẩm. Các đặc tính của hạt
bụi phát thải giống như đặc tính của những nguyên liệu sử dụng.
Khí thải phát sinh từ quy trình sấy phun: chủ yếu là bụi, cùng khí phát
sinh trong quá trình đốt cháy (NO, SO
2
, CO, CO
2
,O
2
) và những huyền phù
lơ lửng của vật liệu sản xuất men(B, Cl, Pb).
Khí thải từ khâu tạo hình gốm sứ: các đặc tính hóa học của bụi thu được
là của các nguyên liệu được sử dụng.
Khí thải từ khâu sấy khô: bụi cùng với khí phát sinh trong quá trình đốt
cháy.
Khí thải từ khâu tráng men: các đặc tính lý hóa lượng khí thải này là rất
khác nhau bởi vì sự đa dạng lớn các loại men được sử dụng. VD: men chì
(Pb), men alkali (B), men trường thạch (Zn, Ba, )
Khí thải từ khâu nung: các hạt lơ lửng, flo (F), Boron (B), Clo (Cl), chì
(Pb), khí phát sinh trong quá trình đốt cháy (NO, SO
2
, CO, CO
2
, O
2
).
BAT trong giảm phát thải
bụi ngành gốm sứ
STT Quy trình BAT Khả năng ứng dụng
1 Lưu trữ và
vận chuyển
nguyên liệu
-
Bao che
-
Làm ướt các khu vực bụi
- Làm sạch bằng xe tải vệ sinh
- Các biện pháp có thể được thực hiện
trong trong các cơ sở cũ và mới, nhưng
khi xử lý đất sét ẩm ướt, không nhất
thiết thực hiện các biện pháp đề cập ở
trên.
2 Chuẩn bị
nguyên liệu
- Bao che thiết bị (nghiền, băng
tải)
-
Chuyển đổi công nghệ:
nghiền khô => nghiền ướt
-
Sử dụng hệ thống lọc túi vải
-
-
- Hệ thống làm sạch khí thải khô là quy
trình xử lý phù hợp và có lợi thế là giữ
được các chất thải ở dạng rắn, tạo điều
kiện tái chế và xử lý.
3 Sấy phun bột
đất sét nhão
- Sử dụng hệ thống lọc túi vải
- Thiết bị lọc ướt kiểu Venturi
- Vật liệu sử dụng để sản xuất các bộ
lọc túi vải và giá đỡ phải chống được
ăn mòn và chịu được ngưng tụ nước.
- Thích hợp cho việc giảm phát thải bụi
ẩm đặc biệt là từ quá trình sấy phun.
Chúng đặc biệt có lợi nếu nước rửa có
thể được tái sử dụng.
STT Quy trình BAT Khả năng ứng dụng
4 Tạo hình gốm
sứ
- Sử dụng hệ thống lọc túi vải - Hệ thống làm sạch khí thải khô là
quy trình xử lý phù hợp và có lợi thế
là giữ được các chất thải ở dạng rắn,
tạo điều kiện tái chế và xử lý.
5 Sấy khô - Định kỳ làm sạch máy sấy để
loại bỏ phế liệu bên trong.
- Giữ các thiết bị làm sạch ở đầu
vào máy sấy trong điều kiện tốt.
- Kiểm tra định kỳ sự vận hành
của máy sấy, để tránh vỡ các sản
phẩm sấy.
- Các biện pháp có thể được thực hiện
trong mọi cơ sở.
6 Tráng men - Thiết bị lọc ướt kiểu Venturi - Bụi có xu hướng lơ lửng trong
không khí như những giọt sương nên
thiết bị lọc ướt là hệ thống phù hợp.
7 Nung -Lọc túi vải - Thiết kế túi lọc cho nguồn phát thải
này đặc biệt phải tính đến nhiệt độ cao
của khí được xử lý, nhiệt độ yêu cầu
<200
0
C.
STT Quy trình BAT Khả năng ứng dụng
- Lọc tĩnh điện
- Lọc ướt
- Hệ thống này có lợi thế là có thể
hoạt động ở nhiệt độ cao, dễ dàng xử
lý khí có nhiệt độ vượt quá 400 ° C,
do đó, không cần hệ thống làm mát
khí thải trước khi làm sạch và tạo điều
kiện tái sử dụng lượng nhiệt từ dòng
khí thải được xử lý.
- Hệ thống làm việc ở nhiệt độ 70-
80°C, có thể xác định xem có sử dụng
bộ trao đổi nhiệt hay không, khi khí
thoát ra khỏi lò nung ở nhiệt độ
khoảng 200 ° C. Các trang thiết bị cần
phải được thiết kế với chống ăn mòn.
Lọc túi vải
Lọc tĩnh điện
Hệ thống lọc ướt
LOGO
Tái sử dụng nhiệt thừa
Nguyên tắc hoạt động của hệ thống tái sử dụng nhiệt được
trình bày trong hình sau đây
•
Tiêu thụ năng lượng giảm
•
Tiết kiệm tiền bằng cách tiết kiệm năng
lượng
• Giảm khí thải CO2.
BAT trong giảm tiêu thụ, tái sử dụng và xử lý
nước thải ngành công nghiệp gốm sứ