Chương 5. Công nghệ hỗ
trợ sinh sản
ASSISTED REPRODUCTIVE
TECHNOLOGY (ART)
ART
•
Trên người:
-
Vô sinh
-
Chọn cá thể không mang bất thường NST
-
Khai thác TBG phôi
•
Trên ĐV:
-
Chọn cá thể tốt
-
Nhân, tạo giống
•
Ước tính hiện nay có 1/100 trường hợp sinh có
ART
•
Khoảng 40,000/năm
•
Chi phí 7,000-15,000 USD cho 1 lần
Vô sinh
•
Tỷ lệ các cặp vợ chồng có con:
-
1 tháng: 25%
-
3 tháng: 57%
-
6 tháng: 72%
-
12 tháng: 90%
•
Nam giới: hiện nay 8-12% vô sinh
•
17-26% cặp vợ chồng vô sinh (90 triệu phụ nữ)
Nguyên nhân vô sinh
•
Nguyên phát (chưa có con lần nào): nhiều
•
Thứ phát (sau khi đã có con): ít
-
Từ vợ: 40%
-
Từ chồng: 35%
-
Từ cả hai: 10%
-
Không rõ nguyên nhân: 15%
© 2008, March of Dimes Foundaon
Causes of Inferlity (Connued)
Couples (Spero & Fritz, 2005)
© 2008, March of Dimes Foundaon
Causes of Inferlity (Connued)
Women (Spero & Fritz, 2005)
Khám và điều trị
Khám:
•
Vợ: siêu âm buồng tử cung, vòi trứng
•
Chồng: xét nghiệm tinh dịch đồ…
•
Cả 2 vợ chồng: xét nghiệm máu (HIV, ….)
Điều trị:
•
Giao hợp tự nhiên
•
Bơm tinh trùng vào buồng tử cung
•
Thụ tinh trong ống nghiệm
Vô sinh ở nữ
•
Nguyên nhân:
-
Trứng: 26% trứng có bất thường NST; số lượng nang
thấp; chất lượng kém; tuổi, dinh dưỡng, tổn thương,
bệnh tật
-
Cấu trúc giải phẫu: tắt ống dẫn trứng; cử động kém
của tua TB trong ống dẫn trứng; sa tử cung, lạc nội
mạc tử cung; u nang tử cung, buồng trứng
-
Nội tiết: thiếu hormone, mất cân bằng hormone
-
Di truyền: buồng trứng đa nang, bệnh Turners
-
Miễn dịch: có kháng thể kháng tinh trùng ở cổ tử
cung
-
Tâm lý
•
Chẩn đoán và xét nghiệm:
-
Hỏi bệnh sử
-
Khám lâm sàng
-
Xét nghiệm
Vô sinh ở nam
•
Nguyên nhân:
-
Tinh trùng và tinh dịch: tinh trùng có chất lượng kém
(10% tinh trùng có NST bất thường), có ố lượng và
độ di động kém; chất lượng và thể tích tinh dịch kém
-
Cấu trúc giải phẫu: tắt, giãn tĩnh mạch thừng tinh; tổn
thương; xuất tinh ngược dòng; lỗ niệu đạo lạc chỗ
-
Nội tiết: testosteron thấp, mất cân bằng hormone
-
Di truyền: bệnh Klinefelters (47, XXY); bệnh xơ
nang và bất sản ống dẫn tinh 2 bên do đột biến gen
trên NST 7
-
Miễn dịch: có kháng thể kháng tinh trùng (tự kháng
thể)
-
Tâm lý
•
Chẩn đoán và xét nghiệm:
-
Hỏi bệnh sử: bệnh lý (ung thư, tiểu đường, ),
thuốc, môi trường nhiệt độ, hóa chất
-
Khám lâm sàng
-
Xét nghiệm: tinh dịch đồ. Giá trị bình thường: Thể
tích tinh dịch > 2 ml
Mật độ tinh trùng > 20 triệu/ml
Tổng > 60 triệu
Di động > 50%
Di động nhanh > 25%
Hình dạng bình thường > 30%
Tỷ lệ tinh trùng sống > 75%
Tại sao tỷ lệ vô sinh tăng lên?
•
Kết hôn và mang thai muộn
•
Các bệnh truyền qua đường quan hệ tình dục
•
Tránh thai liên quan đến hormone
•
Phá thai
•
Béo phì
•
Ô nhiễm môi trường
Thụ tinh ống nghiệm (IVF)
Các bước cơ bản trong IVF:
•
Kích thích tr ng
•
Thu nh n tr ng
•
Thu nh n và r a tinh trùng
•
Th tinh
•
C y chuy n phôi
•
Progesterone
Ultrasound photo shows multiple follicles
(black structures) in a stimulated ovary
The egg aspiration procedure in progress
Thu nhận trứng từ bệnh nhân bằng kỹ thuật qua âm
đạo.
Thuốc giúp thụ tinh thường dùng:
Clomiphene citrate (Clomid, Serophene):
o
Thuốc uống, kích thích sự rụng trứng cho phụ nữ bị
rối loạn rụng trứng
o
Kích thích tuyến yên giải phóng nhiều FSH và LH, là
hormone thúc đẩy sự phát triển của nang trứng chứa
1 trứng.
Human menopausal gonadotropin, hMG (Repronex):
Thuốc tiêm, kích thích sự rụng trứng
Không giống clomiphene kích thích tuyến yên, hMG
và các gonadotropin khác kích thích trực tiếp trứng
Thuốc này chứa cả hai FSH and LH.
Follicle-stimulating hormone, FSH (Gonal-F,
Follistim, Bravelle):
o
FSH kích thích trứng thành các nang trứng trưởng
thành
Human chorionic gonadotropin, HCG (Ovidrel,
Pregnyl):
o
Dùng kết hợp với clomiphene, hMG và FSH. Thuốc
này thúc đẩy nang trứng phóng trứng (rụng trứng).
Gonadotropin-releasing hormone (Gn-RH)
analogs:
Dùng cho phụ nữ có chu kỳ rụng trứng không đều
Gn-RH analogs chuyển Gn-RH đến tuyến yên, giúp
sản xuất hormone và nang trứng phát triển với FSH.