Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Hoàng đế La Mã Thần thánh potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 34 trang )

Hoàng đế La Mã Thần thánh
Đừng nhầm lẫn với Hoàng đế La Mã.
Hoàng đế người La Mã
NềN QUÂN CHủ CŨ


Quaternion Eagle

Nhà quân chủ đầu tiên
Otto I
Nhà quân chủ cuối cùng

Franz II
Tấn phong
Giáo hoàng bổ nhiệm
Nền quân chủ bắt đầu
25 tháng Mười hai
800
Kết thúc chế độ quân
chủ
06 tháng Tám 1806


Huy hiệu của Maximilian II từ 1564 tới 1576. Các hoàng đế sử dụng đại bàng hai
đầu làm biểu tượng quyền lực
Hoàng đế La Mã Thần thánh (tiếng Đức: Römisch-Deutscher Kaiser, "Hoàng đế
La Mã-Đức") là một thuật ngữ được các nhà sử học sử dụng để chỉ một danh hiệu
nhà cai trị thời Trung Cổ, dành cho những người, đồng thời là vua Đức, nhận được
danh hiệu "Hoàng đế của người La Mã" từ Giáo hoàng. Sau thế kỷ 16, người nhận
được danh hiệu này cai trị Đế quốc La Mã Thần thánh (sau gọi là Đế quốc La Mã
Thần thánh của dân tộc Đức), một liên minh các vùng lãnh thổ Trung Âu thời kỳ


Trung Cổ và Cận đại.
Mục lục
[ẩn]
 1 Tước hiệu
 2 Sự kế vị
 3 Danh sách Hoàng đế
o 3.1 Các hoàng đế trước Otto Đại đế
 3.1.1 Triều đại nhà Carolingien
 3.1.2 Triều đại Guideschi
 3.1.3 Triều đại Carolingian
 3.1.4 Bosonid
 3.1.5 Triều đại Unruoching
o 3.2 Các Hoàng đế La Mã Thần thánh
 3.2.1 Triều đại Otto (Saxon)
 3.2.2 Triều đại Salia (Frank)
 3.2.3 Triều đại Supplinburger
 3.2.4 Triều đại Staufen (hay Hohenstaufen)

 3.2.5 Triều đại Welf
 3.2.6 Triều đại Staufen (hay Hohenstaufen)

 3.2.7 Nhà Luxembourg
 3.2.8 Nhà Wittelsbach
 3.2.9 Nhà Luxemburg
 3.2.10 Nhà Habsburg
 3.2.11 Nhà Wittelsbach
 3.2.12 Nhà Habsburg-Lorraine
 4 Đăng quang bởi Giáo hoàng
 5 Tham khảo
[ ] Tước hiệu

Xem thêm thông tin: Hoàng đế
Tước hiệu Hoàng đế (tiếng Latin:Imperator) mang chức trách quan trọng là người
bảo vệ cho Giáo hội Công giáo Rôma. Theo sự tăng lên của quyền lực giáo hoàng
trong suốt thời Trung Cổ, các giáo hoàng và hoàng đế thường mâu thuẫn với nhau
trong việc quản lí giáo hội, điển hình là Tranh cãi Tấn phong ở thế kỷ XI giữa
Giáo hoàng Grêgôriô VII với Hoàng đế Heinrich IV.
Sau khi Charlemagne đăng quang Hoàng đế La Mã bởi Giáo hoàng, những người
thừa kế ông vẫn duy trì danh hiệu trên cho đến cái chết của Berengar I của Ý năm
924. Danh hiệu bỏ trống đến năm 962 khi Otto I được tấn phong. Otto được xem
là Hoàng đế La Mã Thần thánh đầu tiên, bởi dưới triều đại của ông và những
người tiếp nối, nhiều vương quốc miền Đông Frank thuộc Đế quốc Carolingian
trước kia thống nhất thành Đế quốc La Mã Thần thánh. Các hoàng thân người Đức
bầu một trong số họ lên làm vua của người Đức, sau đó người này sẽ được trao
vương miện bởi giáo hoàng. Kể từ sau lần đăng quang của Karl V, tất cả các
hoàng đế kế tiếp đều là hoàng đế-được bầu do thiếu sự phong ngôi của giáo hoàng,
nhưng để cho đơn giản trong ngành sử họ vẫn được gọi là "hoàng đế".
Thuật ngữ "thần thánh" (tiếng Latin:sacrum, tiếng Anh:holy) liên hệ với tên gọi đế
quốc được dùng lần đầu tiên năm 1157 dưới thời Hoàng đế Friedrich Barbarossa
[1]
.
Tuy nhiên thực ra, tên gọi chính thức của danh hiệu này là "Hoàng đế August của
người La Mã" (tiếng La Tinh: Romanorum Imperator Augustus). Khi
Charlemagne đăng quang năm 800, ông được tặng danh hiệu "Đấng August cao
quý nhất, thụ phong bởi Chúa, hoàng đế vĩ đại và hòa bình, cai trị Đế quốc La Mã",
hàm chứa yếu tố "thần thánh" và "La Mã" trong đế hiệu. Từ "thần thánh" chưa bao
giờ xuất hiện như một phần tên hiệu trong các văn bản chính thức.
[2]

Từ "La Mã" phản ánh một nguyên lý translatio imperii (chuyển tiếp quyền lực đế
chế). xem những Hoàng đế La Mã Thần thánh (người Đức) như những người thừa

kế danh hiệu Hoàng đế của đế quốc Tây La Mã, một danh hiệu đã bị phế bỏ kệ từ
cái chết của Julius Nepos năm 480.
[ ] Sự kế vị
Quá trình kế tục quyền lực của vua chịu sự kiểm soát bởi nhiều nhân tố phức tạp.
Việc bầu cử khiến cho vương vị nước Đức chỉ có tính chất thừa kế một phần,
không giống như vương vị nước Pháp. Tuy nhiên quyền lực thường nằm trong tay
một dòng dõi cho tới khi không có người thừa kế nam nào nữa. Một số học giả cho
rằng ý nghĩa của việc bầu cử là giải quyết các bất đồng khi quyền lực của triều đại
đó là không rõ ràng, song quá trình ấy thực chất có nghĩa là ứng viên phải tiến
hành các nhượng bộ để lôi kéo các "cử tri" đứng về phía mình, điều được gọi là
thỏa ước bầu cử (tiếng Đức: Wahlkapitulationen).
Hội đồng bầu cử được thành lập với 7 hoàng thân (3 tổng giám mục và 4 hoàng
thân thế tục) bởi Sắc chỉ Vàng (Golden Bull) của Nghị viện Đế chế (Commitium
Imperiale) dưới sự chủ trì của hoàng đế Karl IV năm 1356. Nó còn tồn tại tới năm
1648, với sự lắng xuống Chiến tranh Ba mươi năm đòi hỏi thêm một tuyển cử hầu
nữa để duy trì sự cân bằng mong manh giữa các nhân tố Công giáo và Kháng Cách
trong Đế quốc. Một tuyển cử hầu nữa được thêm vào năm 1690, và toàn thể hội
đồng được cải tổ vào năm 1803, chỉ ba năm trước khi sự tan rã của Đế quốc.
Sau năm 1438, các vị vua thường nằm ở nhà Habsburg và Habsburg-Lorraine, với
một ngoại lệ ngắn ngủi một người nhà Wittelsbach, Karl VII. Maximilian I (ở ngôi
1508-1519) và những người thừa kế của ông không còn du hành tới Rome để được
trao vương miện bởi Giáo hoàng nữa. Thế nên, họ không thể tuyên bố danh hiệu
Hoàng đế của người La Mã, mà chỉ là "Hoàng đế-được bầu của người La Mã",
như cách Maximilian tự xưng(tiếng Đức:Erwählter Römischer Kaiser) năm 1508
với sự chuẩn thuận của giáo hoàng. Thực tế, thỉnh thoảng từ được bầu("erwählt")
bị bỏ qua. Trong trường hợp Karl V, ông đăng quang năm 1519 với tước hiệu
hoàng đế-được bầu trước khi nhận được danh hiệu đầy đủ năm 1530 khi ông nhận
được sự đăng quang bởi Giáo hoàng. Ông là người cuối cùng có được danh hiệu
này.
[ ] Danh sách Hoàng đế

Vương
quốc
Franc
Đông

Carolingien Guideschi

Carolingien

Bosonid

Frankisch Supplinburger

Nhà
Hohenstaufen

Welf
939 1009
1225
1400

1427
1527
Danh sách dưới đây liệt kê tất cả các hoàng đế của Thánh chế La Mã, bất kể họ có
tự xưng là Hoàng đế La Mã Thần thánh" hay không. Có một vài khoảng trống
trong bảng, chẳng hạn Heinrich I của Đức là vua Đức nhưng không phải Hoàng
đế, Heinrich II được kể như người kế vị của ông ở ngôi Vua Đức. Nhà Guideschi
xếp thứ tự theo nền cai trị ở Công quốc Spoleto.
[ ] Các hoàng đế trước Otto Đại đế
Nền sử học truyền thống thường cho rằng có sự tiếp nối giữa Đế quốc Carolingian

và Thánh chế La Mã. Điều này bị bác bỏ bởi một số sử gia hiện đại, những người
xác định niên biểu thành lập Đế quốc La Mã Thần thánh tới năm 962
[cần dẫn nguồn]
.
Những nhà cai trị được phong Hoàng đế ở phương Tây trước năm 962 bao gồm:
[ ] Triều đại nhà Carolingien
Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
Hậu
duệ
hoàng
Đồng tiền

đế đế

Charles I
(Charlemagne)

2
Tháng
Tư 742

-

28
Tháng
Một
814
25
Tháng
Mười
hai
800
28
Tháng
Một
814
-


Louis I
778
-
20
Tháng
Sáu
840
5
Tháng
Mười
816
20
Tháng
Sáu

840
con của
Charles
I


Lothair I
795
-
29
Tháng
Chín
855
5
Tháng
Tư 823

29
Tháng
Chín
855
con của
Louis I



Louis II
825
-
12

Tháng
Tám
875
1st
Easter
850
2nd
18
Tháng
Năm
872
12
Tháng
Tám
875
con của
Lothair
I


Charles II
13
Tháng
Sáu
823
-
6
Tháng
Mười
877

29
Tháng
Mười
hai
875
6
Tháng
Mười
877
con của
Louis I



Charles III
13
Tháng
Sáu
839
-
13
Tháng
Một
12
Tháng
Hai
881
13
Tháng
Một

888
cháu
Emperor
Louis I


888

[ ] Triều đại Guideschi
Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Đồng
tiền

Guy
855
-
12

Tháng
Mười
hai 894

Tháng
Năm
891
12
Tháng
Mười
hai 894

cháu 5
đời của
Emperor
Charles
I
-

Lambert
880
-
15
Tháng
Mười
898
30
Tháng
Tư 892


15
Tháng
Mười
898
con của
Guy
-
[ ] Triều đại Carolingian
Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Đồng
tiền

Arnulph
850
-
8
Tháng

Mười
hai 899

22
Tháng
Hai 896

8
Tháng
Mười
hai 899

cháu
của
Charles
III(gọi
bằng
chú)
and
chắt
của
Hoàng
đế
Louis I

-
[ ] Bosonid
Hình ảnh Tên
Cuộc
đời

Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Đồng
tiền

Ludwig III
880
-
28
Tháng
Sáu
928
22
Tháng
Hai 901

21
Tháng
Bảy
905
cháu

của
Louis II

-
[ ] Triều đại Unruoching
Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Đồng
tiền

Berengar
845
-
7
Tháng
Tư 924

Tháng

Mười
hai 915

7
Tháng
Tư 924

cháu
của
Louis I

-
Không có hoàng đế nào ở phương Tây từ 924 đến 962.
[ ] Các Hoàng đế La Mã Thần thánh
[ ] Triều đại Otto (Saxon)
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế

Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

1


Otto I
Đại đế
23
Tháng
Mười
một
912

-
7
Tháng
Năm
973
-
2
Tháng
Hai
962
7
Tháng
Năm

973
có lẽ là
cháu 6
đời của
Louis I


2


Otto II
955

-
7
Tháng
Mười
hai
983
961
25
Tháng
Mười
hai
967
7
Tháng
Mười
hai
983

con của
Otto I

3


Otto III

980

-
23
Tháng
Một
1002

Tháng
Sáu
983
21
Tháng
Năm
996
23
Tháng
Một
1002

con của
Otto II


4


Heinrich
II
[3]

6
Tháng
Năm
973

-
13
Tháng
Bảy
1024

7
Tháng
Sáu
1002

14
Tháng
Hai
1014

13

Tháng
Bảy
1024

anh em
con chú
con bác
của
Emperor
Otto III

và là
cháu 5
đời của
Louis I


[ ] Triều đại Salia (Frank)
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi

làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

5


Conrad
II
[4]

990

-
4
Tháng
Sáu
1039

1024

26
Tháng
Ba
1027


4
Tháng
Sáu
1039

cháu 5
đời của
Otto I

6


Heinrich
III
29
Tháng
Mười
1017

-
5
Tháng
Mười
1056

1028

25
Tháng

Mười
hai
1046

5
Tháng
Mười
1056

con của
Konrad
II

7


Heinrich
IV
11
Tháng
Mười
một
1050

-
7
Tháng
Tám
1053


31
Tháng
Ba
1084

Tháng
Mười
hai
1105

con của
Heinrich
III

1106

8


Heinrich
V
[5]

8
Tháng
Mười
một
1086

-

23
Tháng
Năm
1125

6
Tháng
Một
1099

13
Tháng

1111

23
Tháng
Năm
1125

con của
Heinrich
IV

[ ] Triều đại Supplinburger
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời

Đượ
c
bầu

Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

9


Lothar III

[6]

9
Tháng
Sáu
1075

-

4
Tháng
1125

4
Tháng
Sáu
1133

4
Tháng
Mười
hai
1137

có lẽ

hậu
duệ đờ
i
thứ 9
của
Otto I

hoặc

Mười
hai
1137


hậu
duệ đờ
i
thứ 11
của
Charles
II
[ ] Triều đại Staufen (hay Hohenstaufen)
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu duệ

hoàng
đế
Huy hiệu

10



Friedrich
I "Râu
đỏ"
1122

-
10
Tháng
Sáu
1190

4
Tháng
Ba
1152

18
Tháng
Sáu
1155

10
Tháng
Sáu
1190

chắt của
Hienrich

IV

11


Hienrich
VI
Tháng
Mười
một
1165

-
28
Tháng
Chín
1197

?
Tháng

1169

14
Tháng

1191

28
Tháng

Chín
1197

con của
Friedrich
I

[ ] Triều đại Welf
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

12



Otto IV
1175
or
1176

-
19
Tháng
Năm
1218

9
Tháng
Sáu
1198

4
Tháng
Mười
1209

1215

chắt
của
Lothar
III


[ ] Triều đại Staufen (hay Hohenstaufen)
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu

Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

13


Friedrich
II
26
Tháng

Mười
hai
1194

-
13
Tháng
Mười
hai
1250

1196

1215
Đượ
c
bầu
lại
22
Tháng
Mười
một
1220

13
Tháng
Mười
hai
1250


con của
Hienrich
VI

[ ] Nhà Luxembourg
#

Hình ảnh Tên Cuộc đời

Đượ
c
bầu

Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu duệ
hoàng đế

Huy hiệu

14


Heinrich
VII

1275/1279

-
24 Tháng
Tám 1313

1308

29
Tháng
Sáu
1312

24
Tháng
Tám
1313

hậu duệ
đời thứ 13
của
Ludwig
III

[ ] Nhà Wittelsbach
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời

Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

15


Ludwig
IV
1
Tháng

1282

-
11
Tháng
Mười

1347

Tháng
Mười
1314

17
Tháng
Một
1328

11
Tháng
Mười
1347

hậu duệ
đời thứ
6 của
Lothar
III và
đời thứ
7 của
Heinrich
IV của
đế quốc
La Mã
Thần

thánh

[ ] Nhà Luxemburg
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng
quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu
duệ
hoàng
đế
Huy hiệu

16


Karl IV
14
Tháng
Năm
1316


-
29
Tháng
Mười
một
1378

11
Tháng
Bảy
1346/

17
Tháng
Sáu
1349
Được
bầu
lại
5
Tháng

1355

29
Tháng
Mười
một
1378


cháu
của
Hienrich
VII

17


Sigismund

14
Tháng
Hai
1368

-
9
10
Tháng
Chín
1410/

21
Tháng
31
Tháng
Năm
1433


9
Tháng
Mười
hai
1437

con của
Karl IV


Tháng
Mười
hai
1437

Bảy
1411
Được
bầu
lại
[ ] Nhà Habsburg
#

Hình ảnh Tên
Cuộc
đời
Đượ
c
bầu
Đăng

quang

Thôi
làm
hoàng
đế
Hậu duệ
hoàng đế
Huy hiệu

18


Friedrich
III
21
Tháng
Chín
1415

-
19
Tháng
Tám
1493

1440

19
Tháng

Ba
1452

19
Tháng
Tám
1493

hậu duệ
đời thứ 10
của Lothar
III

19


Maximilian
I
22
Tháng
Ba
1459

-
12
Tháng
Một
1519

16

Tháng
Hai
1486

-
[7]

12
Tháng
Một
1519

con của
Friedrich
III

20


Karl V
24
Tháng
Hai
1500

-
21
Tháng
Chín
1558


28
Tháng
Sáu
1519

Tháng
Hai
1530

16
Tháng
Một
1556

cháu của
Maximilian
I

21


Ferdinand I

10
Tháng
Ba
1503

-

25
Tháng
Bảy
1564

1531

-
25
Tháng
Bảy
1564

cháu của
Maximilian
I

22


Maximilian
II
31
Tháng
Bảy
1527

-
12
Tháng

Mười
1576

Tháng
Mười
một
1562

-
[7]

12
Tháng
Mười
1576

con của
Ferdinand I


23


Rudolf II

[8]

18
Tháng
Bảy

1552

-
20
Tháng
1575

30
Tháng
Sáu
1575

20
Tháng
Một
1612

con của
Maximilian
II

Một
1612

24


Matthias
24
Tháng

Hai
1557

-
20
Tháng
Ba
1619

1612

23
Tháng
Một
1612

20
Tháng
Ba
1619

con của
Maximilian
II

25


Ferdinand
II

9
Tháng
Bảy
1578

-
15
Tháng
Hai
1637

1618

10
Tháng
Ba
1619

15
Tháng
Hai
1637

cháu của
Ferdinand I


×