Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TIÊU CHUẨN AN TOÀN ĐÊ BIỂNƯỚC LƯỢNG TỔN THẤT VỀ NGƯỜI docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 7 trang )

www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

1

TIÊU CHUẨN AN TOÀN ĐÊ BIỂN-
ƯỚC LƯỢNG TỔN THẤT VỀ NGƯỜI
Nguyễn Bá Qùy
Phạm Thu Hương
(Đại học Thủy lợi)
1. Giới thiệu
Xác định tiêu chuẩn an toàn đối với đê biển Việt
nam, ngoài việc xem xét chọn tối ưu về kinh tế thì
việc đánh giá, ước lượng tổn thất về con người khi có
sự cố về đê cũng đặc biệt quan trọng và phải được
kết hợp vào tiêu chuẩn kinh tế để người ra quyết định
có thể lựa chọn nâng cao hay hạ thấp tiêu chuẩn an
toàn.
2. Phương pháp ước lượng mất mát về con người
Nói chung, lũ lụt có thể dẫn tới nhiều hậu quả thảm khốc. Những thiệt hại của cuộc sống
con người là một trong những hậu quả quan trọng. Kinh nghiệm của các trận lũ lịch sử ven
biển cho thấy rằng những mất mát của cuộc sống có thể là đáng kể. Một số ví dụ v
ề các trận
lũ thê thảm được hiển thị trong bảng 1 như sau:

Bảng 1: Tổng quan về một số các trận lũ lịch sử ven biển
Ngày tháng Vùng chịu ảnh hưởng Thiệt hại về người
1-2-1953 Vùng Tây Nam của Hà Lan 1835
1-2-1953 Anh quốc, Bờ biên phía Đông 315
26-9-1959 Vịnh Ise, Nhật Bản 5101
30-4-1991 Bangladesh 139000
29-8-2005 New Orleans, Mỹ 1118



Phương pháp tổng hợp để đánh giá mức độ thiệt hại con người do lũ lụt của các khu
vực trũng do các trận lũ bao gồm các bước sau:
a. Dự đoán của các vùng ngập lũ và đặc điểm lũ (chiều sâu, vận tốc, v.v…)
b. Dự đoán về số lượng các cư dân sống trong vùng ngập (N
PAR
) và những ảnh hưởng
của di tán và tạm trú % (F
E
). Trong bối cảnh này di tán được định nghĩa là sự di
chuyển của người dân đến một địa điểm bên ngoài khu vực ngập
c. Dự đoán của số người tử vong trong khu vực ngập (F
D
) ( tỷ lệ tử vong đề cập đến
phần nhỏ hoặc tỷ lệ phần trăm dân số sống trong khu vực nguy hiểm mà không thể
sống sót sau thiên tai)
www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

2
Ước tính về thiệt hại về người sau một trận lũ có thể được cung cấp bằng cách kết hợp
các ước tính cho người dân trong vùng ngập và số dân di tán và tỷ lệ tử vong trong các cách
sau đây:

N=F
D
(1-F
E
)N
PAR


Các hàm khác như vậy đã được phát triển dựa trên các dữ liệu cho các trận lũ, ví dụ như
cho lũ năm 1953 ở Hà Lan. Những hàm số dưới đây có hình dạng đường đồ thị hàm log và
có thể được mô tả như sau:

00,220,5
)ln(
)(
==









Φ=
NN
N
N
ND
h
hF
σμ
σ
μ


trong đó:

F
D
(h) – phần tử vong được coi là một hàm số của độ sâu của nước h [m];
h – độ sâu của nước [m];
μ
N
, σ
N
– độ lệch quân phương và độ lệch chuẩn đối với sự phân phối đường đồ thị
hàm log [m];
ΦN – phân phối tích lũy bình thường


Hình 1: Ví dụ về một hàm số tỉ lệ tử vong đã được bắt nguồn từ các dữ liệu lũ lụt của New
Orleans sau cơn bão Katrina

3. Đánh giá các thiệt hại về con người và việc di dân khi có bão lớn ở Việt Nam
Một trong những mục tiêu của các nhiệm vụ là áp dụng phương pháp đánh giá các thiệt
hại về người cho các khu vực ven biển ở Việt Nam. Mức độ chính xác của con s
ố thiệt hại
có mối liên quan nhiều tới tài liệu thu thập thông tin về những hậu quả của lũ lụt ở vùng
duyên hải Việt Nam nói chung và thiệt hại về người và các vấn đề di dân nói riêng.
www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

3
Núi chung, hiu bit sõu sc hn v tn tht v ngi, kh nng ca cỏc trn l lt Vit
Nam l cn thit thu thp thờm thụng tin v thit hi ny cho cỏc trn l lch s.
ng dng ca cỏc phng phỏp d oỏn thit hi v ngi trong cỏc vựng thớ im
dc theo b bin Vit Nam
D liu u vo v gi

nh cỏc phng phỏp tip cn tng hp cho vic ỏnh giỏ thit
hi v con ngi ,chỳng tụi chn 2 khu vc nghiờn cu : Hi Phũng v Nam nh. Di
õy, cỏc u vo d liu v gi nh c a ra cho cỏc kch bn tớnh toỏn.
Thit lp cỏc bn ngp lt 2 tnh Hi phũng v Nam nh trờn c s gi thit mc nc
triu tn sut 5% v bóo c
p 12 b vo khu vc 2 tnh trờn, cỏc vựng b ngp cỏc
sõu khỏc nhau c th hin trờn bn .

>
>
êm
Yên Thọ
Thanh Nguyên
Thanh Tâm
Thanh Hơng
Thanh Lu
Thanh Liêm
Yên Thnh
Yên Phơng
Yên Ph ú
Yên Chính
Yên Nghĩ a
Yên T ân
Mỹ

Thọ
Yên Trung
Liêm Sơn
Tiêu Động
La Sơn

Liêm Túc
Yên Quang
Yên Phong
Yên Hng
Yên Khánh
Nghĩa Hùng
Nghĩa Lâm
Nghĩa Thnh
Nghĩa Ho
Nghĩa Hải
Nghĩa Điền
Trực Khang
Trực Hng
Nghĩa Sơn
Nghĩa Hng
Trực Thuận
Trực Hng Trực Nội
Hong Nam
Nghĩa Minh
n g h ĩ a h n g
Nghĩa Phong
Nghĩa Thắng
Nghĩa Tân
Nghĩa Bình
Nghĩa Hồng
Nghĩa Lạc
Hải Giang
Hải An
Nam Lợi
Nam Thái

Đồng Sơn
Nam Dơng
Nam Hùng
Nam Tiến
Nam Hải
Trực Đại
Hải Đờng
Trực Thăng
Trực Th ái
Trực Cờng
Trực Mỹ
Trực Thnh
Hải Cờng
Hải Thịnh
Hải Ninh
Hải Châu
Hải Ho
Hải Xuân
Hải Triều
h ả i h ậ u
Hải Tân
Hải Sơn
Hải Phú
Hải Phong
Hải Lý
Hải Ton
n
a
m
n

in
h
Trực Đạo
Trực Tuấn
Việ t Hùng
Cát Thnh
Trực Chính
Hải Bắc
hải hậ u
yên định
Hải Anh
Hải Minh
Hải Long
Hải Tây
Hải Trung
Xuân Thủy
Liên Hai
Xuân Châu
Xuân Thơng
Xuân Hùng
Xuân Tiến
Xuân Kiên
Xuân Ho
Xuân Ninh
Hải H
Hải Quang
Hải Đông
Hải Phúc
Hải Hng
Hải Lôc

Giao Lâm
Thọ Nghiệp
Xuân Bắc
Xuân Vin h
Giao Tân
Giao Thịnh
Hải Nam
Xuân Thnh
Xuân Phong
Xuân Đi
Xuân Tân
Xuân Phơng
Xuân Phú
Giao Yến
Giao Tiến
Giao Châu
Giao Phong
Bạch Long
Giao Hải
X U Â N T H ủ Y
xuân thủy
Giao H
Bìn h Ho
Giao Xuân
Giao Long
Giao Thanh
Giao Hơng
Giao Thiện
Giao An
Giao Lạc

Yên Bng
Yên T rị
Yên Hồng
Yên Xá
Yên Ninh
Yên Tiến
An Đô
Yên Mỹ
Yên Bình
ý y ê n
ý YÊN
Yên Dơng
Yên Minh
Yên Lợi
Minh Tân
An Lão
Tân Khánh
Mỹ Thuận
Công Ho
Hợp Hng
Hiên Khánh
Minh Thuận
Mỹ Tiên
Vũ Bản
Liên Minh
Yên Thắng
Yên Cơng
Yên Lơng
Tam Thanh
Đại Thắng

Yên Lộc
Yên Phúc
Nghĩa Đông
Vĩn h Ho
v ụ b ả n
Kim Thai
Vũ Bản
Mỹ Thnh
Mỹ Thịnh
Mỹ Hng
Đại An
Mỹ Xá
Ho Hậu
Mỹ Thắng
Mỹ Phúc
Hồng Quang
nam định
Nam Ton
Tân Thịnh
Nam Thắng
Nam Cơng
Nam Hồng
Nam Giang
Trung Đông
Nam Phong
Tỷ l ệ: 1/ 100.000
bản đồ ngập lụt khu vực ven bi ển
tỉ nh Nam Định








2
1
cống Gia Liên
Cống
Đê cấp IV
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Vùng ngập >3m
Đê bao, đê bối
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 2-3m
Vùng ngập 1-2m

Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 1-2m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
Vùng ngập 0-1m
1. Kè lát mái
2. Kè mỏ hn
Đê cấp III trở lên
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Vùng không bị ngập
Thnh phố

giải thí ch
Huyện lỵ
6
5
4
Điểm độ cao
.

311
32
Ranh giới huyện
Núi đất
Ranh giới xã
Tỉnh lỵ
Đờng sắt
Đờng quốc lộ
Đờng tỉnh l ộ v cầu
Đờng đất
Ranh giới quốc gia
Ranh giới tỉnh
F=1.911km2
h=0-1m
F=2.787km2
h=0-1m
F=4.041km2
h=2-3m
F=6.626km2
h=2-3m
F=0.8162km2
h>3m

2040
2100
2055
2050
2045
10625 10630
10625 10630 10635
10640
2040
> 3m
Vùng không bị ngập
Ngập từ 0 - 1 m
Ngập từ 1 - 2 m
Ngập 2 - 3 m
Ngập
C4
6
5
4
10645 10650
10645 10650 10655
2045
Đờng tỉnh lộ v cầu
10655
2050
2055
2100
.

311

32
:
Cống
2
1
giải thích
Đê cấp III trở lê n
Đê cấp IV
Đê bao, đê bối
1. Kè lát mái
Thnh phố
Núi đất
Điể m độ cao
!
Đờng sắt
Huyện lỵ
Đội quản lý đê
Kho vật t chống lụt bão
Đờng quốc lộ
Đờng đất
Ranh giới quốc gia
Ranh giới tỉnh
Ranh giới huyện
Ranh giới xã
2. Kè mỏ hn
Tỉnh lỵ
bản đồ ngập lụt khu vực ven biển
thnh phố hải phòng
Thanh Lơng
Công Hiền

Hng Nhân
Đồng
Minh
Tiền Phong
Vĩnh Phong
An Ho
v ĩ n h b ả o
Hiệ p Ho
Tân Hng
Dũng Tiến
Trung Lập
Hùng Ti ế n
H. Vĩ nh Bảo
Vĩnh Long
Thắng Thuỷ
Quang Hng
Quốc Tuấn
Quang
Trung
Cổ Am
Tam
Cờng
Cao Minh
Việt Ti ến
Vĩnh An
Giang Biên
Tân Liên
Tam Đa
Nhân Ho
Vinh Quang

Đại Thắng
Tự Cợng
Tiến Cờng
Tiên Tiến
Bát Trng
Tiến Thanh
Khởi Nghĩa
Cấp Tiến
Quyết Tiến
Minh Đức
H. Tiên Lãng
Bạc h Đằng
Quang Phúc
Kiến Thiết
t i ê n l ã n g
Chiến
Thắng
Tân Viên
An
Thắng
Tân Dân
An Hồ ng
Đại Bả n
Tân Tiền
Nam Sơn
Trơng Thọ
Hồng Phong
Trơng Thnh
An Tiế n
H An Lão

a n l ã o
Nam Hng
Đông Hng
Tiến Minh
Trấn Dơng
Tây
Hng
Lý Học
Đon Lập
Ho Bìn h
Liên Am
Vĩnh
Tiến

Thiện
An Ho
An Sơn
Lại Xuân
Phú Nin h
Hợp T hnh
Quang Thanh
Kỳ Sơn
Liên Khê
Mỹ Đức
Thái Sơn
Quốc Tuấn
Tờng Sơn
Kiến An
Nam H
Thuận Thiền

An Thái
An T họ
Kiến Quốc
An Đông
BăcSơ n
Lê Lợi
H An Hải
Đặng Cờng
Hồng Thái
Đông Thái
Hải Phòng
a n h ả i
An Hng
Thiên Hơng
Kiền Bái
Hong Đông
t h ủ y n g u y ê n
Tiên Thắng
Ton Thắng
Ngũ Phúc
Tân Tro
Bắc
Hng
Chinh Mỹ
Kênh Giang
Cao Nhn
Mỹ Đông
Dơng
H. T huỷ Nguyên
Hoa Đông

Lâm Động
Thiên
Đông Sơn
k i ế n t h ụ y
Hùng Thắng
Đai Hợ p
Đon Xá
Minh Tân
Thanh Sơn
Ngũ Đoan
Đại H
Thụy Hơng
Tân Phong
Vinh Quang
Hng
Đông
Ho
Vinh Niêm
Kênh
Đông Khê
Anh Dũng
Ho Ngh ĩ a
Hải T hnh
Đại Đồ n g
H. Ki ến T huỵ
Hng Đạo
Đông Ph ơng
Bắc Hải
Đông
Phơng

Hữu B ằng
Tân Thnh
Bằng La
Hợp Đức
Tú Sơn
Phục Lễ
Phả Lễ
Lựu
Kiếm
Minh Tân
Dơng
Trung H
Ho Bì nh
Am L
Thuỷ Dơng
Thuỷ Sơn
Dơng Quan
Tân
Đảo Vũ Yến
Đăng Gang
Đông Hải
Đằng Lâm
Đằng Hải
Nam Hải
Lập Lễ
Gia Minh
Gia Đức
Minh Đức
Tam
Hng

Thuỷ Triều
Ngũ Lão
Trng Cát
Vụng Đồ Sơn
Mũi Đồ Sơn
đồ sơn
Gia lộc
Đảo Đình Vũ
Hong Châu
Hòn Dấu
Ph. Ngọc Xuyên
Ph. Ngọc H
Ph. Vạ n Sơ n
Ph. Vạ n Hơng
Bán Đả o Đồ Sơ n
Đỉnh Đẩ u Gối
Đồng Bi
Cát Hải
Đảo Cát B
Hiền Ho
Xuân Đán
Nghĩa Lô
Văn phong
Văn Chấn
F=1.027km2
h=1-2m
F=6.421km2
h=1-2m
F=2.187km2
h=1-2m

F=1.862km2
h=1-2m
F=5.8 7k m2
h=1-2m
F=6.467km2
h=0-1m
F= 9.029km2
h=0-1m
F=9.675km2
h=0-1m
F=8. 76 1 km2
h=1-2m
F=10.22km2
h=1-2m
F=3.731km2
h= 1-2m
F=1.988km2
h=1-2m
F=7.343km2
h=0-1m
F=1.9 3k m2
h=0-1m
F=4.070km2
h>3m
F= 5. 81 k m2
h=2-3m
F=10.57km2
h=2-3m
F=9. 7 53 km2
h=1-2m

F=2.931km2
h=0-1m
F=2.357km2
h=2-3m
F=2.266km2
h>3m
F=2.131km2
h>3m
F=4.33km2
h=2-3m
F=2.067km2
h=0-1m
F=6.389km2
h=0-1m
F=3.338km2
h=0-1m
F=4. 18 k m2
h=0-1m
F=6.699km2
h=0-1m
F=3.599km2
h=0-1m
F=6.394km2
h=1-2m
F=2.518km2
h>3m
F=2.025km2
h>3m
F=8.893km2
h=1-2m

F=2.337km2
h=0-1m
F=2.987km2
h=0-1m
F=1.3 km2
h=2-3m
F=1.989km2
h=2-3m
F=1.218km2
h=2-3
F=1.282km2
h=1-2m
F=2.516km2
h=0-1m
F=9. 3 1km2
h=0-1m
F=2.189km2
h=1-2m
F=2.218km2
h=1-2m
F= 9.916km2
h=0-1m
F=1.521km2
h=0-1m
F=3.234km2
h>3m
F=6. 1 8km2
h=1-2m
F=4. 4 1 k m2
h=0-1 m

F=1.533km2
h=0m
F=7.575km2
h=1-2m
F=1.341km2
h=0-1m
F=3.157km2
h=0-1m
F=1.125km2
h=0-1m
F=6 .4 3 k m2
h=0-1m
F=5 .6 4 8
h=0-1m
F=7. 8 73 km2
h=0-1m
F=23.79km2
h=0 m
F=2.344km2
h=0m
F=3. 37 8 km2
h=0-1m
F=4.087km2
h=0-1m
F=9.453km2
h=0-1m
F=2.704km2
h=0-1m
F=6. 4 25 km2
h=0-1m

F=8.071km2
h=0m
F=1.921km2
h=0-1m
F= 4.173km2
h=0-1m
F=7.731km2
h=0-1m
F=0.884km2
h=0-1m
F=11.93km2
h=0m
F=1.245km2
h>3m
F=4.615km2
h=0-1m
F=8.369km2
h=0-1m
F=5.134km2
h=2-3m
F=5.784km2
h=0-1m
F=4.303km2
h=0m
F=6.81km2
h=0-1m
F=0.065km2
h=0m
F=0.16km2
h=0m

F=3.112km2
h=0m
F=2.3 1k m2
h=2-3m
F= 17.9km2
h=0m
F=25.84km2
h= 0 m
F=2.678km2
h=0-1m
F=0.8162km2
h>3m
F=1.621km2
h=0-1m
F=2.443km2
h=0-1m
F=3.562km2
h=0-1 m
F=2.744km2
h=0m

Hỡnh 5, 6: Bn sõu l Nam nh v Hi phũng

Dõn s trong vựng b ngp v s di dõn
D liu dõn s thu c cp xó, huyn . S liu dõn c lng xó ó c thu thp trong
phm vi ca cỏc c quan a phng thuc chi ờ iu. Bng cỏch so sỏnh vi bn l vi
d liu dõn s ca lng, c tớnh rng Nam
nh dõn s trong vựng c ch nh trờn
bn l lt l khong 198,000 v 382,000 cho vựng d b anh hng ca l ti Hi Phũng
c tớnh t l t vong

Hai cỏch c tớnh t l t vong ó c s dng:
Cỏch1) Da trờn cỏc s liu thng kờ trờn th gii, kh nng t vong ca nhng ngi lai
nm trong khong t 0 n 1% , Vit nam chỳng tụi
c tớnh t l t vong núi chung cú
th ly l 0,2%. iu ny cú ngha l 0,2% dõn s li ni xy ra l cú th b t vong.
Cỏch2) tớnh toỏn chi tit mi quan h gia sõu ngp lt ca l v t l t vong cú th
s dng dng hm s ó c xut cho New Orleans v a ra mt mi quan h gia
sõu ngp l v t l
t vong.
Cỏc hm s s b cho Vit Nam cú th c mụ t theo cụng thc sau:
www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

4
40.286.6
)ln(
)(
==









Φ=
NN
N
N

ND
h
hF
σμ
σ
μ

0
0.005
0.01
0.015
0.02
0.025
0.03
01234
water depth [m]
mortality [-
]
New Orleans
Vietnam (preliminary)

Hình 7: Hàm số tỷ lệ tử vong sơ bộ đã được đề xuất đối với các vùng biểnViệt Nam và New
Orleans- Mỹ

Kết quả trong các giá trị được hiển thị trong bảng 2.

Bảng 2: Ước tính tỉ lệ tử vong theo phân tầng độ sâu nước lũ
Độ sâu nước lũ Tỷ lệ tử vong
0-1 m 0,08%
1-2m 0,36%

2-3m 0,67%
3-4m 0,98%

Kết quả: Ước tính thiệt hại về người trong các vùng nghiên cứu thí điểm

• Kết quả ở Nam Định
Bảng 4: Ước tính thiệt hại về người cho các huyện ven biển trong tỉnh Nam Định
Huyện
Dân số
trong vùng
ngập
Số dân còn lại
trong vùng ngập
(bao gồm cả nơi
cư trú)
Số người
trực tiếp
bị ảnh
hưở
ng
của lũ
Độ sâu
ngậplũ
trung
bình
Số người
tử vong
Giao Thủy 97723 62820 6282 2,1 36
Hải Hậu 52846 32320 3232 1,5 11
Nghĩa Hưng 48040 27035 2704 2,5 9

Tổng cộng 198609 12218 56

• Kết quả ở Hải Phòng
www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

5
Bảng 5: Ước tính thiệt hại về người cho các huyện ven biển trong tỉnh Hải Phòng
Huyện Dân số
Số người trực tiếp bị
ảnh hưởng của lũ
Độ sâu lũ
trung bình
Số người có
thể tử vong
Tiên Lãng 106111 5306 0.93 10
Kiến Thuỵ 140795 7040 1.29 21
Đồ Sơn 30959 1114 0.50 1
Hải An 55435 1416 0.50 1
Thuỷ Nguyên 129516 4081 0.50 3
Cát Hải 28199 170 1.17 1
Tổng cộng 491015 37

Kết luận
Xác định tiêu chuẩn an toàn đối với đê biển Việt nam là công việc rất quan trọng trong
thiết kế đê biển hiện nay. Ngoài phương pháp lấy tối ưu về kinh tế làm căn cứ, thì phương
pháp ước lượng tổn thất về con người là vô cùng cần thiết để điều chỉnh tiêu chuẩn an toàn
đê biển cho phù hợp.Bài báo lấy 2 vùng điển hình làm ví dụ, các kết quả cho th
ấy mất mát
lớn nhất về người là ở huyện Kiến Thuỵ. Đây là khu vực phía Nam của thành phố Hải Phòng
và nó có đông dân cư và độ sâu lũ tương đối lớn. Huyện Tiên Lãng chịu ảnh hưởng thiệt hại

thứ 2.
Để việc đánh giá mức độ tổn thất về con người có độ chín xác cao hơn , nên sử dụng
các kết quả từ những bảng biểu để
xây dựng các bản đồ một cách sinh động minh họa các
kết quả tương tự với những bản đồ lũ lụt. Điều này có thể được thực hiện ví dụ như trong
Arcview, argis, mapinfo hay môi trường arcmap.
Như đã trình bày, những ước tính dựa trên thông tin có sẵn, nhưng cũng phải dựa trên
các báo cáo chuyên môn. Điều quan trọng là để thu thập thông tin về các trận lũ lịch sử ven
biển ở Việ
t Nam và sử dụng dữ liệu này để cải thiện ước tính mất mát về người cho các khu
vực nghiên cứu điển hình.
Từ các kết quả nghiên cứu trên đây cho 2 tỉnh Hải phòng và Nam định, ta có thể phân
chia mức độ tổn thất về con người ra làm 3 mức độ :
- Mức độ tổn thất cao :≥ 20 Người/ Huyện/ năm
- Mức độ tổn thất trung bình: 10 ÷ 19 Người/ Huyện/nă
m
- Mức độ tổn thất thấp: ≤ 10 Người/ Huyện/năm
Tùy theo mức độ tổn thất về con người cao hay thấp mà có thể tăng hay giảm tiêu chuẩn
an toàn đê biển theo phương pháp tối ưu kinh tế để có quyết định cuối cùng về tiêu chuẩn
an toàn đê biển cho từng vùng ở Việt nam.


TÓM TẮT
www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

6
Xác định tiêu chuẩn an toàn đối với đê biển Việt nam là công việc rất quan trọng trong
thiết kế đê biển hiện nay. Ngoài phương pháp lấy tối ưu về kinh tế làm căn cứ, thì phương
pháp ước lượng tổn thất về con người là vô cùng cần thiết để điều chỉnh tiêu chuẩn an toàn
đê biển cho phù hợp

Phương pháp tổng hợp để đánh giá mức độ thiệt hạ
i con người do lũ lụt của các khu vực
trũng do các trận lũ bao gồm các bước sau:
1. Dự đoán của các vùng ngập lũ và đặc điểm lũ (chiều sâu, vận tốc, v.v…)
2. Dự đoán về số lượng các cư dân sống trong vùng ngập (N
PAR
) và những ảnh sulthưởng
của di tán và tạm trú % (F
E
).
3. Dự đoán của số người tử vong trong khu vực ngập (F
D
) .
N=F
D
(1-F
E
)N
PAR

Những hàm số dưới đây có hình dạng đường đồ thị hàm log
00,220,5
)ln(
)(
==










Φ=
NN
N
N
ND
h
hF
σμ
σ
μ

trong đó: F
D
(h) – phần tử vong được coi là một hàm số của độ sâu của nước h [m];
h – độ sâu của nước [m];
μ
N
, σ
N
– độ lệch quân phương và độ lệch chuẩn đối với sự phân phối đường đồ
thị hàm log [m];
Φ
N
– phân phối tích lũy bình thường
Từ các kết quả nghiên cứu trên đây cho 2 tỉnh Hải phòng và Nam định, ta có thể phân chia
mức độ tổn thất về con người ra làm 3 mức độ :

- Mức độ tổn thất cao :≥ 20 Người/ Huyện/ năm
- Mức độ tổn thất trung bình: 10 ÷ 19 Người/ Huyện/năm
- Mức độ tổn thất thấp: ≤ 10 Người/ Huyện/năm
Tùy theo m
ức độ tổn thất về con người cao hay thấp mà có thể tăng hay giảm tiêu chuẩn
an toàn đê biển theo phương pháp tối ưu kinh tế để có quyết định cuối cùng về tiêu chuẩn an
toàn đê biển cho từng vùng ở Việt nam.

Abstract
To determine the safety standards of VN sea-dike, beside the economic optimization method,
estimation the loss of life is very necessary to adjust Safety standards of Vietnamese sea-dike.
The method to estimate loss of life by flooding includes the following steps:


1. Estimation of the flooded area and flood characteristics (depth, velocity, etc.)
2. Estimation of the number of inhabitants in the flooded area (N
PAR
) and the effects of
evacuation and shelter % (F
E
). In this context, evacuation is defined as movement of people to
a location outside the flooded area, while shelter refers to the fact that people can find a safe
location (e.g. an elevated part of the terrain or a higher building) inside the flooded area.
3. Estimation of mortality in flooded area (F
D
) (mortality refers to the fraction or percentage of
the exposed population that does not survive the disaster)

An estimate the loss of life for an event can be given by combining the estimates for the population in
the flooded area and the evacuation and mortality percentages in the following way:


N=F
D
(1-F
E
)N
PAR


www.vncold.vn www.vncold.vn www.vncold.vn

7
00,220,5
)ln(
)(
==









Φ=
NN
N
N
ND

h
hF
σμ
σ
μ

Where: F
D
(h) – mortality fraction as a function of water depth h [-]; h – water depth [m]; μ
N
, σ
N

average and standard deviation for the lognormal distribution [m]; Φ
N
– cumulative normal
distribution.
It is noted that an additional criterion can be used to model the potentially destructive effects of high
flow velocities near a breach.
From the canculation result in 2 areas, we divide the loss of life in to 3 classiffying
- The high loss of life : ≥ 20 persons/ district/ year
- The average loss of life : 10 ÷ 19 persons/ district/ year
- The low loss of life : ≤10 persons/ district/ year
Base on the loss of life level, we can adjust safety standards of Vietnamese sea-dike
.


TAÌ LIỆU THAM KHẢO
1. Tổng cục thống kê Niên giám thống kê các tỉnh có biển 2005; 2007; 2008
2. Dự án điều tra cơ bản hình thái bờ biển 19 tỉnh thành ven biển miền Trung, Viện KHTL - 2000 - 2004

3. Hướng dẫn thiết kế đê biển 130 – 2002
4. Hướng dẫn phân cấp đê biển Trung Quốc- năm 2008
5. Hỗ trợ kỹ thuật đê biển - chương trình phát triển liên hợp Quốc - Việt Nam - Dự án UNDPVIE/92/023.
TS. Luciano Minetti
6. Coastal Engineering - Tu Delft - 2000
7. Coastal Protection K.W. PilarcZyk - 1990
8. Jonkman, S.N., 2007. Loss of Life estimation in flood risk assessment: Theory and applications. Phd-
thesis, Delft University of Technology, 2007, ISBN: 978-90-9021950-9.
9. Hillen, M., 2008. Safety Standards. Internship project report. Delft University of Technology, 2008.
10. Mai Van, C., van Gelder, P.H.A.J.M. and Vrijling, J. K. 2006. Safety of coastal defences and flood risk
analysis. Safety and Reliability for Managing Risk, ISBN 13: 978-0-415-41620-7, Taylor &
Francis/Balkema, Leiden, The Netherlands, Vol. 2, pp: 1355-1366.



×