Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

KÌ THI HSG THÀNH PHỐ HÀ NỘI Môn thi: Hoá học pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.28 KB, 90 trang )

KÌ THI HSG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Mơn thi: Hố học
Câu 1: Các câu nói sau đay đúng hay sai? Giải thích và sửa lại các câu sai cho đúng
1. Nước mía ngun chất
2. Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit
3. Oxit bazơ kết hợp với axit bằng muối cộng nước
4. Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác nhau
Câu 2: Từ các nguyên liệu chính: Quặng apatit, pirit sắt, khơng khí và nước hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế
1. Supephotphat đơn
2. Supephotphat kép
Câu 3: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl2,
NaCl, H2SO4, Na2SO4
Viết các phương trình phản ứng minh hoạ nếu có
Câu 4: Hồ tan 17,745 gam hỗn hợp 3 muối rắn: Na2CO3, CaCO3, Ca(HCO3)2 và tạp chất trơ
khơng có khả năng tan trong nước vào nước để các muối dễ tan tan hết thu được kết tủa A và dung
dịch B. Lọc tách kết tủa A ta khỏi dung dịch B.Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng hết với 78 ml dung dịch HCl 1M
Phần 2: tác dụng hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Mặt khác hoà tan kết tủa A trong dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thốt ra được hấp thụ
hồn tồn trong 130 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc tác
dụng vừa hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etylen, axetilen
1. Dẫn 28 lit hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nước Brom, thấy bình bị nhạt
màu đi một phần và có 20 gam Br2 dư phản ứng
2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A (ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20%, sau khi thí nghiệm thu được dung dịch chứa
1,52% NaOH
Tính % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A.




KÌ THI HSG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
năm hoc 2001-2002
Câu 1:
1/Có hỗn hợp gồm các chất rắn sau: Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu
được NaCl tinh khiết. Viết phương trình của những phản ứng đã xảy ra
2/ Trong phịng thí nghiệm có các chất lỏng: C2H5OH, dd HCl, dd NaOH, H2O, các chất rắn
CaCO3, KMnO4, NaCl, CuO, Cu, CaC2,
a) Có thể điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: H2, O2, Cl2, CO2, CH4,
C2H4, C2H2. Với mỗi khí (nếu điều chế được) hãy viết phương trình phản ứng
b) Sử dụng bộ dụng cụ như hình vẽ có thể nhận được những khí nào trong số các khí
trên một cách tốt nhất? Giải thích

A
3/ Cho dãy biến hoá sau:
a) A, B, C, D là chất nào?
b) Viết 4 phương trình phản ứng thể hiện biến hố trên B

C
Mg(OH)2
D

Câu 2: Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% với 3,64 gam hỗn hợp oxit, hiđroxit và
cacbonat, một kim loại hố trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448 ml (đktc) và dung
dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 10,87%, nồng độ mol là 0,55M
khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
1) Cho biết những chất nào có trong hỗn hợp.
2) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 3: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa AgNO3 0,15M và

Cu(NO3)2 0,01M.
Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X. hản ứng xong thu
được 5g chất rắn và dung dịch Y.
Học sinh B cũng dùng 200 ml dung dịch X nhưng cho vào đó0,78 gam kim loại T (
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, có hố trị II trong hợp chất). Phản
ứng xong thu được 2,59 gam chất rắn và dung dịch Z.
1) Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại trong thí nghiệm?
2) Học sinh B đã dùng kim loại nào trong thí nghiệm.
3) Tìm nồng độ CM của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể.
Cho biết AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)2 sẽ tham gia phản ứng
Câu IV:
Hợp chất CnH2n+2 có thể tích 224 ml (đktc) được đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm phản
ứng đem hoà tan trong 1000 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02M thu được 1 gam kết tủa
1) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.


2) Tính thể tích khơng khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hồn tồn 1 kg khí trên (Biết
trong khơng khí chứa 20%O2 về thể tích )

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUN TỈNH N BÁI
Năm học 2004-2005
Mơn: Hố học

Câu 1:
a) Sau 1 ngày lao động, người công nhân phải lau chùi các thiết bị, máy móc,…., người nơng
dân pahỉ lau chùi các dụng cụ lao động. Việc làm này nhằm mục đích gì?
b) Dây thép phơi quần áo ở ngồi sân bị đứt, người thì bào em nối bằng đoạn dây kim loại
đồng, nguời thì bảo em nối bằng đoạn dây thép. Theo em, nên nối bằng đoạn dây kim loại
nào để chỗ nối được bền vững hơn? Em hãy giải thích.

c) Sắt bị hồ tan chậm trong dung dịch HCl. Làm thế nào để Fe bị hoà tan nhanh mà khơng
cần đun nóng axit, khơng cần tăng diện tích tiếp xúc giữa sắt và dung dịch axit, không cần
tăng nồng độ của axit? Hãy nêu cách làm đó.
d) Có hai thí nghiệm sau về sự ăn mịn kim loại :
- Thí nghiệm 1: dụng cụ: 4 ống nghiệm nhỏ, 2 nút cao su, 4 chiếc đinh thép sạch
Tiến hành thí nghiệm:
+ ống 1: cho đinh sắt vào ống chỉ chứa khơng khí khơ, nút kín.
+ ống 2: cho đinh sắt vào ống chứa nước sôi để nguội khơng có khơng khí hồ tan, nút kín
+ ống 3: cho đinh sắt vào nước, phía trên mặt thống có khơng khí
+ ống 4: cho đinh sắt vào ống có chứa dấm ăn
Sau một thời gian, xảy ra hiện tượng gì? Giải thích
- Thí nghiệm 2: dụng cụ: 3 chiếc đinh thép sạch, 3 ống nghiệm nhỏ, dung dịch muối ăn, một
đoạn dây đồng và dây nhôm nhỏ. Thực hiện thí nghiệm:
+ ống 1: Đinh thép sạch ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 2: đinh thép được quấn bằng dây nhôm hoặc dây kẽm, ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 3: đinh thép được quấn bằng dây đồng, ngâm trong dung dịch NaCl
Em hãy cho biết trạng thái của 3 chiếc đinh thép sau 3-4 ngày?
Câu 2: Khi cho chất rắn X tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng sinh ra khí khơng màu L. Khí
L tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch đậm đặc của L
tác dụng với MnO2 tạo ra khí M mùi hắc, màu vàng lục. Khi cho 1 mẩu Na tác dụng với khí
M trong bình, lại xuất hiện chất rắn X ban đầu
a) Ba chất X, L, M là những chất nào trong các chất sau:
Chất rắn X
Khí L
Khí M
1) - Natri cacbonat
Cacbon đioxit
Hiđro
2) Natri clorua
Hiđroclorua

Clo
3) Canxicacbonat
Cacbonđioxit
Hiđroclorua
4) Natri sunfit
Lưu huỳnh đioxit
Hiđrosunfua
5) Natri sunfat
Lưu huỳnh đioxit
Oxi
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra


Câu 3:
a) Trong phịng thí nghiệm chỉ có nước Br2 và các phương tiện cần thiết khác, làm thế nào
phân biệt được các khí đựng trong các bình (các khí có thể lấy được): H2, N2, CH4, C2H4,
C2H2, CO2, C3H8
b) Chỉ được dùng một hoá chất duy nhất để phân biệt các muối sau:
NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3
Câu 4: Cho 6,45 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư, sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lit khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất
rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim
loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học
của các kim loại
2) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất
rắn G và V lit hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), cho biết khi nhiệt phân muối F tạo
thành NO2 và O2.
3) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ mol/l là CM.
Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thì thấy kim

loại của nó giảm 0,1 gam. Tính nồng độ CM, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng
bám trên bề mặt của thanh kim loại A
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH. Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với lượng Na dư, thu được 11,2 lit khí (đktc)
Phần 2: Tác dụng với một lượng CaCO3 dư thu được 4,48 lit khí (đktc)
Phần 3: Đem đun nóng với axit sunfuric đặc để điều chế este
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu
c) Tính khối lượng este điều chế được, biết hiệu suất của phản ứng là 60%


ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2004
TRƯỜNG ĐHKHTN
Câu I:
1) Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước,
khí CO2 và các ống nghiệm.Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên
2) Có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amoni nitrat và supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nơng thơn có thể phân biệt được 3 gói đó khơng? Viết phương trình phản ứng
Câu II:
1) Viết tất cả các phương trình phản ứng biểu diễn quá trình điều chế etylaxetat từ tinh bột.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A (là chất khí ở đk thường) được tạo bởi hai
loại nguyên tố, thu được m gam nước. Xác định công thức phân tử của A
Câu III: Hợp chất hữu cơ B có chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol bằng 90 gam.
Hoà tan B vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lượng dư Na, thu được số mol H2 bằng số
mol B. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất mạch hở thoả mãn điều kiện cho trên
Câu IV: Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (chỉ có 1 hố trị) thu được 58,8 gam chất
rắn D. Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 gam chất
rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E
Câu V: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc nước chứa 500 ml dung
dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh đều có Cu bám

vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch NaOH dư vào cốc,
lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được 14,5 gam chất
rắn. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ ml của dung dịch CuSO4 ban
đầu
Câu VI: Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc k vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu
được khi NO duy nhất và a gam dung dịch F trong đó nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ
C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46 % vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu%
AgNO3 tác dụng với HCl
Câu VII: Tiến hành phản ứng este hoá giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Do phản
ứng xảy ra khơng hồn tồn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ chứa este, axit, rượu
Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lit CO2 (đktc) và 1,26 gam nước
Lấy 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu được
sau phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi cho hố hơi hồn
tồn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất
1) Xác định cơng thức phân tử của rượu
2) Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hố và tính thành phần % theo khối lượng của
mỗi chất trong X


ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH N
BÁI
Năm học 2003-2004
Câu I
1) Có sơ đồ biến hố sau:
A  B  C  D  Cu
Biết rằng A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của Cu, CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2,
Cu(NO3)2
a) Hãy cho biết dãy biến đổi nào sau đây là phù hợp với sơ đồ trên
1/ CuO  Cu(OH)2  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu

2/ CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu
3/ Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu
4/ Cu(OH)2  CuO  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu
5/ Cu  CuSO4  Cu(OH)2  Cu(NO3)2  Cu
b) Viết các phương trình phản ứng hố học xảy ra của những dãy biến đổi hoá học mà em
cho là phù hợp
2) Ta làm một thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, R,S có kết quả
như sau:
- Kim loại S đẩy được kim loại P ra khỏi dung dịch muối
- Kim loại P đẩy được kim loại Q trong dung dịch muối
- Kim loại Q đẩy được kim loại R tong dung dịch muối
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần
b/ Hãy minh hoạ những kim loại P, Q, R, S bằng những kim loại cụ thể và các dung dịch
muối của P, Q, R, S bằng những chất cụ thể và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu II:
Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 20%
a/ Nếu cho thêm vào cốc thứ nhất 20 gam Zn, vào cốc thứ hai 20 gam CaCO3. Sau khi phản
ứng kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi hay khơng ? Hãy giải thích
b/ Nếu thêm vào cốc thứ nhất 0,1 mol Zn, vào cốc thứ hai 0,1 mol CaCO3. Sau khi phản ứng
kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi khơng? Hãy giải thích.
Câu III:
1- Hãy xác định các chất A, B, C có thể ứng với chất nào trong các chất sau: CH4, C2H6, C3H8
biết rằng:
- Khi đốt A tạo thành khí CO2 va hơi nước có tỷ lệ thể tích tương ứng là :
VCO2 :
VH2O = 2: 3
( đo ở cùng đk)
Khi thực hiện phản ứng thế với Br2 theo tỉ lệ số mol 1:1, B tạo được sản phẩm có chứa
84,21 % Br2 theo khối lượng. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol C cần 5 mol O2
2- Một trong những cách làm sạch tạp chất lẫn trong nước mía dùng để sản xuất đường phèn

theo phương pháp thủ công được thực hiện bằng cách cho bột than xương và máu bị vào
nước ép mía. Sau khi khuấy kĩ, người ta đun nhẹ rồi lọc lấy phần nước trong. Phần nước lọc


này mất hẳn màu sẫm và mùi mía. Cơ cạn nước lọc thu được nước đường. Hãy giải thích việc
sử dụng than xương và máu bò trong cách làm này.
Câu IV:
1- Thông thường để dập tắt đám cháy người ta dùng bình khí CO2. Trường hợp đám cháy nào
người ta khơng thể dùng bình khí CO2 để dập tắt ngọn lửa? Nêu dẫn chứng cụ thể minh hoạ
2- Đốt cháy hồn tồn một dây kim loại trong bình khí quyển CO2 ta thu được 1 oxit có khối
lượng 16 gam. Cũng lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 ta thu được
2,24 lit một khí duy nhất bay ra (đktc). Xác định kim loại đó


ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH YÊN
BÁI
Năm học 2002-2003

Câu 1:
1/ Hãy giải thích các hiện tượng sau:
a) Để dập tắt đám cháy xăng dầu, tại sao người ta không dùng nước mà dùng cát hay chăn dạ
trùm lên ngọn lửa
b) Tại sao khi ngọn lửa đèn dầu có bấc ngắn lụn dần dù dầu đã cạn, người ta đổ thêm nước
vào chỗ dầu còn lại thì đèn lại sáng lên
c) Tại sao khi vặn bấc đèn lên quá cao thì sinh nhiều muội đen
2/ Thế nào là sự cháy hồn tồn? Vì sao đối với nhiên liệu khí ta dễ đốt cháy hồn tồn hơn
nhiên liệu rắn?
3/ Tại sao muốn có được ngọn lửa ở nhiệt độ cao để hàn cắt kim loại phải dùng axetilen chứ
không dùng etan, mặc dù nhiệt đốt cháy các khí đó ở cùng đk tương ứng bằng 1320 (kJ/mol)
và 1562 (kJ/mol). Hãy giải thích bằng phương trình phản ứng

Câu 2: Có sơ đồ phản ứng sau:
1/ A(k) + B(k)  C (k)
2/ A + Dk  Ek
3/ E(lỏng) + Bk  Ak
+ Fhơi
4/ Ek + Bk
 Ck + Fhơi
5/ C + B  G(k)
6/ Gk + Flỏng  Hlỏng + Ckhí
7/ Gk + Bk + Flỏng  Hlỏng
8/ Cu + Hlỏng  I + Ck + Flỏng
Viết các phương trình phản ứng hố học trên và ghi rõ điều kiện của phản ứng nếu có
Câu 3: Có 5 lọ được đánh số, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: Na2SO4,
Ca(CH3COO)2, Al2(SO4)3, NaOH, BaCl2. Chất nào chứa trong lọ số mấy, nếu:
- Rót từ lọ số 4 vào lọ 3 có kết tủa trắng
- Rót dung dịch từ lọ số 2 vào lọ 1 có kết tủa keo, tiếp tục rót thêm thì kết tủa đó bị tan
- Rót dung dịch từ lọ số 4 vào 5, ban đầu chưa có kết tủa, rót thêm thì có lượng nhỏ kết tủa
xuất hiện
Viết phương trình phản ứng để minh hoạ cho câu trả lời.


KÌ THI CHON HSG THÀNH PHỐ BẮC NINH
Năm học 1999-2000
Câu I:
1/ Viết phương trình phản ứng giữa 2 oxit:
a) Tạo thành axit
b) Tạo thành bazơ
c) Tạo thành muối
d) Không tạo thành 3 hợp chất trên
(Mỗi trường hợp viết một phương trình phản ứng )

2/ Viết phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ:
muối axit + muối  muối + axit
Câu II:
1/ Cho sơ đồ phản ứng :
a) Cu + H2SO4 (đặc, nóng)  X + ….
b) X + NaOH  Y + …..
c) Y + HCl  ….
Cho biết công thức của chất X, Y và viết lại các phương trình phản ứng trên.
2/ Hố chất T là một chất bột màu trắng, biết rằng chất đó chỉ có thể là một trong các chất
sau: MgCl2, CaCO3, BaCl2, CaSO4. Hãy mơ tả cách kiểm tra mẫu hố chất trên để biết đó là
chất nào.
Câu III:
1/ Một hỗn hợp khí gồm CO2 và khí A. Trong hỗn hợp trên, về kim loại CO2 chiếm 82,5 %,
cịn về thể tích khí A chiếm 25%
a) Tìm khối lượng mol của khí A
b) Viết cơng thức phân tử của 3 chất có phân tử khối như trên
2/ Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon la A , B có cơng thức phân tử tương ứng là CnH2n+2 và
CnH2n-2, trong đó tỉ lệ số mol giữa A và B là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X bằng một
lượng oxi vừa đủ, rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng axit sunfuric đặc thấy khối lượng
sản phẩm giảm đi 25,42%. Xác định công thức cấu tạo vủa A và B
Câu IV
1/ Trong một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, người ta thấy cứ trong số 31 ngun tử thì có
20 ngun tử Oxi
a) Tìm thành phần phần trăm về khối lượng của Al2(SO4)3 trong hỗn hợp trên
b) Đem hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào nước, rồi cho tác dụng với dung dịch BaCl2
dư. Hỏi khối lượng kết tủa thu được gấp bao nhiêu lần khối lượng hỗn hợp đầu


2/ Cho 36,65 gam hỗn hợp MgCl2, NaCl, NaBr hoà tan hoàn toàn vào nước được dung dịch
X. Cho dung dịch X phản ứng với 500m dung dịch AgNO3 nồng độ 1,4M thấy tạo thành

85,6 gam hỗn hợp muối bạc kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tiếp vào đó một lượng Mg kim
loại đem khuấy kĩ, sau phản ứng thấy khối lượng kim loại tăng 14,4 gam
Viết các phương trình phản ứng và tính thành phần phần trăm khối lượng các muối
trong hỗn hợp đầu.

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NĂM 2004-2005 - MƠN HỐ HỌC LỚP 9 BẢNG A

CâuI:
1. Có nước và silic đioxit, hãy chọn thêm một bazơ và một muối. Dùng 4 chất này và
được dùng các sản phẩm tương tác chung, viết phương pháp phản ứng tạo ra: KHCO3, KHO,
CaSiO3, Co2, K2SiO3, Ca(HCO2).
2. Có 6 lọ bị mất nhãn đựng riêng biệt dung dịch muối của natri: nitrat, clorua, sunfua,
sunfat, cacbonnat, hidrocacbon. Các hố chất trong phịng thí nghiệm gồm: dung dịch HCl,
NaOH, BaCl2, AgNO3, CuSO4. Hãy nêu cách phân biệt 6 lọ dung dịch muối trên. Viết
phương trình phản ứng xảy ra.
3. Có hỗn hợp khhí gồm mêtan, và các tạp chất: cacbon dioxit, hidro clorua, etilen,
hidro sunfua,. Làm thế nào để thu được mêtan không tạp chất. Viết các phương trình phản
ứng.
Câu II:
1. Cho biến hố giữa các hợp chất sau:
A
B
C
Cho biết: A + O2

to

B + O2


to

B
C

D + Cl2 to
E
và biết thành phần phần trăm khối lượng
của các nguyên tố X,Y,Z có trong các hợp
chất A, B, C, D, E (bảng trên), trong đó X
là kim loại.
Tìm cơng thức của các hợp chất A, B, C, D, E
phù hợp với các dữ kiện đã nêu ở trên.

D

E
Chất
A

%X
77,78

%Y
22,22

%Z

B


72,47

27,59

C

70,00

30,00

D

44,09

55,91

E

34,46

65,54

2. Nung m g hỗn hợp chất rắn gồm Fe2O3, và CuO với một lượng CO (thiếu), sau phản
ứng thu được hỗn hợp chất rắn B có khối lượng 28,8 gam và 15,68 lít khí CO2 (ở đktc). Xác
định m.
Câu III:
Đốt cháy hồn tồn 1,76 gam sunfua của một kim loại có cơng thức MS trong oxi
người ta thu được oxit M2O3 và khí sunfurơ. Để hoà tan hoàn toàn khối lượng M2O3 này cần
dùng một lượng dung dịch đủ axit sunfuric 29,4%. Nồng độ của muối M2(SO4)3 trong dung



dịch thu được là 34,5%. Làm nguội dung dịch có 2,9 gam tinh thể M2(SO4)3 .nH2O tách ra và
nồng độ dung dịch muối còn lại là 23%.
1. M là kim loại nào.
2. Xác định công thức muối ngậm nước.
3. Nếu lấy tồn bộ lượng khí sunfurơ thu được dùng để điều chế dung dịch H2SO4
29,4% thì thu được bao nhiêu gan dung dịch trên, coi hiệu suất của cả quá trình là 100%.
Câu IV:
Đốt cháy hồn tồn 0,672 lít khí (ở đktc) hỗn hợp 2 hiđro cacbon có cơng thức là C3H8
và CnH2n (n  2) sau đó cho tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng 150 gam dung dịch
Ca(OH)2 nộng độ 5% thấy trong bình có 7 gam kết tủa.
1. Xác định công thức của hiđro cacbon chưa biết.
2. Lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ phần trăm của Ca(OH)2 trong dung dịch còn lại.
Cho h=1; C=12; N=14; O=16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Na= 40;
Cu = 64; Zn = 65.


THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI AMSTERDAM NĂM 2004-2005
Câu I:
1. Có ba gói bột màu trắng khơng ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hai chất sau: Na2CO3
và K2CO3; NaOH, và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hố học, làm thế nào để
phân biệt ba gói bột trên nếu chỉ sử dụng nước và các ống nghịêm. Viết các phương trình hố
học.
2. Những ngun liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết hai phương trình hố học biểu diễn phản ứng điều chế oxi trong phịng thí nghiệm
Câu II:
1.Tìm các chất A, B, C, D, E, I, K, X, T thích hợp để hồn thành các phương trình hố
học theo sơ đồ phản ứng sau:
a. A+ B
to

E+G
b. C
to
I+G
o
c. I + B
t
K
d. I + H2O
T
e. T+A
C+X
g. X + B
E + H2O
Biết A, B, C là các hợp chất có trong nguyên liệu để sản xuất thuỷ tinh (loại thường)
Axit acrylic CH2=CH-COOH vừa có tính chất hố học tương tự axit axetic vừa có tính chất
hố học tương tự etilen. Viết các phương trình hố học biểu diễn phản ứng giữa axit acrylic
với Na, NaOH, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc nóng), dung dịch nước Brom để minh hoạ nhận
xét trên.
Câu III
Đem hoà tan 12,57 gam hỗn hợp A gồm ba muối khan là BaCl2, MgCl2 , AgNO3 vào
nước (dư) thấy tạo ra kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa B, dung dịch C chỉ chứa 2
muối nitrat. HCo dung dịch C tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tạo ra kết tủa D
và dung dịch G. Đem nung D ở nhiệt lượng cao đến khi kkhối lượng không đổithu được m1
gam chất rắn I. Dung dịch G trung hoà hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ) được dung
dịch H, dung dịch này phản ứng vừa đủ với 350ml dung dịch Na2CO3 0,1M tạo ra lượng kết
tủa tối đalà m2 gam. Tìm m1 và m2.
Câu IV:
1. Cho 3.8 gam hỗn hợp P gồm các kim loại nhẹ Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn
với oxi dư thu được hỗn hợp Q có khối lượng 5,24gam. Tính thể tích (tối thiểu) dung dịch

HCl 1M cần dùng để hoà tan Q


2. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản
ứng thu được dung dịch A trong đó nồng độ HCl cịn lại 24,2%. Thêm vào A một lượng bột
MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được dung dịch B trong
đó nồng độ HCl cịn lại chỉ là 21,1%. Tính nồng độ phần trăm của các muối CaCl2 và MgCl2
trong dung dịch B.
Câu V:
Biết 1 lít hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon CxH2x+2 và oxi nặng1,488 gam. Sau khi đốt
cháy hoàn toàn hidrocacbon trong hỗn hợp trên, cho hơi nước ngưng tụ thu được hỗn hợp khí
Y. Biết 1 lít hỗn hợp khí Y nặng 1,696 gam. Xác định cơng thức hố học của hidrocacbon.
Các thể tích khí đo ơ điều kiện tiêu chuẩn.
Câu VI:
Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1COOH và D là CaH2a+1OH (với n, m, a
nuyên dương và m=n+1).
1. Trộn A và B được hỗn hợp Z. Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thu
được khối lượng CO2 lớn hơn khoói lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp Z
như trên phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp
muối khan. Xác định công thức hai axit A và B.
2. Cho một lượng rượu D đi vào bình đựng natri kim loại (dư) thấy khối lượng bình
tăng lên 3,15 gam và có 0,784 lít khí H2 (đktc) thốt ra. Xác định cơng thức chất D.
3. Đốt cháy hồn toàn một lượng hỗn hợp 2 este tạo bởi hai axit A, B và rượu D người
ta thu được 0,54 gam H2O. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc.
Cho: H=1; C=12, N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35; Ca=40;
Fe=56;Cu=64; Ag=108; Ba=137.


THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI AMSTERDAM NĂM 2003-2004
Câu I:

1. Viết các phương trình ơphản ứng xảy ra theo sơ đồ biến hoá sau:
ABCA
Biết A là đơn chất kim loại; B, C, D là một trong các loại hợp chất vơ cơ đã học có
chứa A và chúng không cùng loại.
2. Điền công thức các chất chưa biết vào chỗ trống ở từng phương trình phản ứng
(trong phương trình đã cho biết hệ số từng chất)
a) 2KMnO4 + 16HCl = 2MnCl2 + 2KCl + 5… + 8….
b) …. + 8HCl = MnCl2 + 2Cl2 + 2KCl + 4H2O
c) 2KMnO4 = K2MnO4 + O2 + ?
d) 6HCl + ? = 3Cl2 + KCl + 3 H2O
3/ Có các hợp chất: sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ
a) Những chất trên thuộc nhóm chất chất nào?
b) Những hợp chất này có tính chất hố học nào chung? Với tinh bột, viết phương trình
phản ứng minh hoạ tính chất trên.
Câu II:
1/ Đun nóng hỗn hợp chứa Al và S có khối lượng bằng nhau trong điều kiện khơng có
khơng khí. Phản ứng kết thúc để nguội thu được là một chất rắn. Cho một lượng dư dung dịch
axit HCl vào sản phẩm rắn trên. Hãy tính xem 1 lit hỗn hợp khí thu được ở đktc có khối
lượng bao nhiêu gam.
2/ Sau một thời gian đun nóng 18,96 gam KMnO4 người ta thu được 18,32 gam hỗn
hợp chất rắn A. Thêm m gam KClO3 vào hỗn hợp A được hỗn hợp B. Cho hỗn hợp B tác
dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc đun nhẹ thu được 12,544 lit khí Cl2 ở đktc. Tìm m.
3/ Hồ tan hồn tồn x gam hỗn hợp X gồm Fe, kim loại M (có hố trị m trong hợp
chất), kim loại A (có hố trị a trong hợp chất ) trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được


15,68 lit khí H2 ở đktc và dung dịch C. Đun dung dịch C sấy khô thu được 82,9 gam muối
khan. Tìm x.
Câu 3: Có một hỗn hợp bột gồm Cu, Cu(OH)2 và CuCO3 (trong đó số mol của 2 hợp chất
bằng nhau), được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được hoà tan trong 100 ml

dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 20% (d = 1,14 g/ml, O2 được lấy dư), khi đó tách ra 0,896 lit
khí CO2 ở đktc. Nung nóng phần thứ hai trong khơng khí, sau khi phản ứng xảy ra xong, để
nguội rồi đem sản phẩm thu được thực hiện thí nghiệm như phần thứ nhất. Cả hai dung dịch
thu được sau khi thí nghiệm đem làm lạnh đến nhiệt độ t10C, khi đó từ dung dịch thứ hai tách
ra 9,75 gam CuSO4.5H2O
a) Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra từ dung dịch thu được sau thí nghiệm ở
phần thứ nhất
b) Tìm số gam kim loại Cu có trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết ở t10C, độ tan của CuSO4 là 12,9 gam trong 100 gam nước.
Câu IV
1/ Đốt cháy hào toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ
thể tích là 5:8. Đem đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
thu được vào dung dịch chứa 29,6 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ, khối lượng phần dung
dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam
2/ Có chất la CnH2n+1OH và D là CxHy(OH)2 (với n, x, y: nguyên dương và m = n+1)
a) Trộn A và B theo tỉ lệ mol 1:1 được hỗn hợp Y. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thấy
thể tích khí CO2 sinh ra gấp 4 lần thể tích khí CO2 thu được khi cho hỗn hợp vừa trộ trên tác
dụng với NaHCO3 dư. Tìm cơng thức chất A, B; biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
b) Tính số gam axit A cần thiết để tác dụng hết với 3,1 gam rượu D (có mặt H2SO4 đặc, nóng)
tạo nên hỗn hợp 2 este có tỉ lệ số mol là 1:4 (hợp chất có phân tử khối lớn chiếm tỉ lệ cao).
Biết rằng khi đốt 0,05 mol rượu D cần 0,125 mol O2và tạo ra 0,1 mol khí CO2


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘI TUYỂN
Mơn hố học

I- Viết các phương trình phản ứng (nếu có) của các chất sau: Na2O, Ba(OH)2 (dd), dd HCl và
dd CuSO4, với các chất H2O, Cu, CuO và dung dịch MgCl2
II- Nêu cách nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hoá học: NaCl , Na2CO3,

Na2So4, NaNO3 và CaCl2
III- Viết các phương trình phản ứng của dãy biến hố sau với đầy đủ điều kiện phản ứng:
NaCl  NaOH  NaHCO3  Na2SO4  NaOH
CaCO3  CO2  Na2CO3
IV- Hãy viết các phương trình phản ứng có thể điều chế được MgCl2
V- Trộn m1 gam dung dịch NaOH có nồng độ a% với m2 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ
b%. Lập biểu thức tính theo m1, m2; a% và b% để:
1/ Dung dịch thu được có tính trung tính
2/ Dung dịch thu được có tính bazơ
3/ Dung dịch có tính axit
VI- Trong một dung dịch có m gam hỗn hợp gồm NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Chia hỗn hợp
dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: tác dụng vừa hết với 146 gam dung dịch HCl thì thu được 8,96 lit khí CO2 ở đktc


- Phần 2: tác dụng vừa hết với 250 ml dugn dịch NaOH thu được kết tủa. Sau khi lọc kết tủa
khỏi dung dịch, cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thì thu thêm 25 gam
kết tủa.
1) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl
2) Tính lượng kết tủa a (gam)
3) Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH
4) Tính m gam hỗn hợp ban đầu

ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ NĂNG KHIẾU
Đại học KHTN năm 2003
Câu I
1/ Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và hồn thành các phương trình phản ứng của sơ đồ
biến hoá sau:
A
C


+B

CuSO4

 CuCl2  Cu(NO3)2  A  C  D

D
2/ Đốt cháy dây sắt trong khơng khí tạo ra chất E trong đó oxi chiếm 27,586 % về khối lượng.
Xác định E. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Cho E tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc đun nóng. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
3/ Giả sử xảy ra phản ứng :
t0
n MgO +
m P2O5  F
Biết rằng trong F magie chiếm 21,6 % về khối lượng. Hãy xác định cơng thức của F
Câu II:
Hồ tan hết 3,2 gam một oxit M2Om trong lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được
dung dịch muối nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cơ bớt dugn dịch làm lạnh nó thu được
7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất 70%. Xác định cơng thức của tinh thể muối đó
Câu III:
X là dung dịch AlCl3 . Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa
100ml dung dịch X, khuấy đều thì trong cốc tạo ra 7,8 gam kết tủa. Lại thêm tiếp vào cốc 100


ml dung dịch Y, khuấy đều thì lượng kết tủa có trong cốc là 10,92. Các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch X.
Câu IV:
Cho 43,2 gam hỗn hợp X1 gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước thu được hỗn hợp
khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng ( phản ứng xảy ra khơng hồn

tồn), được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau. Cho phần I đi chậm qua bình
đựng lượng dư nước brom (phản ứng xảy ra hoàn toàn) thì có 4,48 lit (đktc) hỗn hợp khí C đi
ra khỏi bình và khi đó khối lượng bình tăng lên 2,7 gam. Biết 1 mol hỗn hợp khí C có khối
lượng 9 gam
1) Xác định % theo thể tích của mỗi chất khí trong từng hỗn hợp A, B, C ở trên
2) Tính số gam CO2 và số gam H2O tạo thành khi đốt cháy hết phần 2 hỗn hợp B
Câu V: cho 2,85 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O có cơng thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất) tác dụng hết với nước (có H2SO4 làm xúc tác), phản ứng tạo ra 2 chất hữu
cơ P và Q thì đốt cháy hết P tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Khi đốt cháy hết Q tạo ra
0,03 mol CO2 và 0,095 mol H2O. Tổng lượng O2 tiêu tốn cho 2 phản ứng cháy trên đúng bằng
lượng O2 tạo ra khi nhiệt phân hồn tồn 42,66 gam KMnO4
1) Xác định cơng thức phân tử của Z.
2) Nêu giả thiết rằng chất P có khối lượng mol bằng 90 gam, chất Z tác dụng được với
Na giải phóng ra H2 thì có thể xác định được công thức cấu tạo của P, Q, Z không ?


KÌ THI HSG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Mơn thi: Hố học lớp 9
Năm học: 2002-2003
Câu 1: Các câu nói sau đay đúng hay sai? Giải thích và sửa lại các câu sai cho đúng
1. Nước mía nguyên chất
2. Trong chất đồng sunfat có đơn chất đồng và phân tử gốc axit
3. Oxit bazơ kết hợp với axit bằng muối cộng nước
4. Hỗn hợp gồm nhiều nguyên tử khác nhau
Câu 2: Từ các ngun liệu chính: Quặng apatit, pirit sắt, khơng khí và nước hãy viết các
phương trình phản ứng điều chế
1. Supephotphat đơn
2. Supephotphat kép
Câu 3: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaOH, BaCl2,
NaCl, H2SO4, Na2SO4

Viết các phương trình phản ứng minh hoạ nếu có
Câu 4: Hồ tan 17,745 gam hỗn hợp 3 muối rắn: Na2CO3, CaCO3, Ca(HCO3)2 và tạp chất trơ
khơng có khả năng tan trong nước vào nước để các muối dễ tan tan hết thu được kết tủa A và dung
dịch B. Lọc tách kết tủa A ta khỏi dung dịch B.Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: phản ứng hết với 78 ml dung dịch HCl 1M
Phần 2: tác dụng hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Mặt khác hoà tan kết tủa A trong dung dịch HCl dư. Tồn bộ khí thốt ra được hấp thụ
hoàn toàn trong 130 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M, sau đó lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc tác
dụng vừa hết với 26 ml dung dịch NaOH 1M
Tính % về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
Câu 5:
Hỗn hợp A gồm các khí metan, etylen, axetilen
1. Dẫn 28 lit hỗn hợp A ở đktc qua bình đựng dung dịch nước Brom, thấy bình bị nhạt
màu đi một phần và có 20 gam Br2 dư phản ứng
2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 5,6 lit A (ở đktc) rồi cho tồn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng 175,2 gam dung dịch NaOH 20%, sau khi thí nghiệm thu được dung dịch chứa
1,52% NaOH
Tính % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A.


KÌ THI HSG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
năm hoc 2001-2002
Câu 1:
1/Có hỗn hợp gồm các chất rắn sau: Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu
được NaCl tinh khiết. Viết phương trình của những phản ứng đã xảy ra
2/ Trong phịng thí nghiệm có các chất lỏng: C2H5OH, dd HCl, dd NaOH, H2O, các chất rắn
CaCO3, KMnO4, NaCl, CuO, Cu, CaC2,
a) Có thể điều chế những chất khí nào trong các chất khí sau: H2, O2, Cl2, CO2, CH4,
C2H4, C2H2. Với mỗi khí (nếu điều chế được) hãy viết phương trình phản ứng
b) Sử dụng bộ dụng cụ như hình vẽ có thể nhận được những khí nào trong số các khí

trên một cách tốt nhất? Giải thích

A
3/ Cho dãy biến hoá sau:
a) A, B, C, D là chất nào?
b) Viết 4 phương trình phản ứng thể hiện biến hố trên B

C
Mg(OH)2
D

Câu 2: Cho 117,6 gam dung dịch H2SO4 10% với 3,64 gam hỗn hợp oxit, hiđroxit và
cacbonat, một kim loại hố trị II thấy tạo thành chất khí có thể tích 448 ml (đktc) và dung
dịch X có chứa một muối duy nhất có nồng độ phần trăm là 10,87%, nồng độ mol là 0,55M
khối lượng riêng là 1,1 g/ml.
1) Cho biết những chất nào có trong hỗn hợp.
2) Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
Câu 3: Hai học sinh cùng tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa AgNO3 0,15M và
Cu(NO3)2 0,01M.
Học sinh A cho một lượng kim loại Mg vào 200 ml dung dịch X. hản ứng xong thu
được 5g chất rắn và dung dịch Y.
Học sinh B cũng dùng 200 ml dung dịch X nhưng cho vào đó0,78 gam kim loại T (
đứng trước Cu trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, có hố trị II trong hợp chất). Phản
ứng xong thu được 2,59 gam chất rắn và dung dịch Z.
1) Học sinh A đã dùng bao nhiêu gam kim loại trong thí nghiệm?
2) Học sinh B đã dùng kim loại nào trong thí nghiệm.
3) Tìm nồng độ CM của các chất trong dung dịch Y và Z, coi thể tích của dung dịch
thay đổi không đáng kể.
Cho biết AgNO3 tham gia phản ứng xong thì Cu(NO3)2 sẽ tham gia phản ứng
Câu IV:

Hợp chất CnH2n+2 có thể tích 224 ml (đktc) được đốt cháy hoàn toàn. Sản phẩm phản
ứng đem hoà tan trong 1000 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 0,02M thu được 1 gam kết tủa
1) Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất trên.


2) Tính thể tích khơng khí (đktc) cần thiết để đốt cháy hồn tồn 1 kg khí trên (Biết
trong khơng khí chứa 20%O2 về thể tích )

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUN TỈNH N BÁI
Năm học 2004-2005
Mơn: Hố học

Câu 1:
a) Sau 1 ngày lao động, người công nhân phải lau chùi các thiết bị, máy móc,…., người nơng
dân pahỉ lau chùi các dụng cụ lao động. Việc làm này nhằm mục đích gì?
b) Dây thép phơi quần áo ở ngồi sân bị đứt, người thì bào em nối bằng đoạn dây kim loại
đồng, nguời thì bảo em nối bằng đoạn dây thép. Theo em, nên nối bằng đoạn dây kim loại
nào để chỗ nối được bền vững hơn? Em hãy giải thích.
c) Sắt bị hồ tan chậm trong dung dịch HCl. Làm thế nào để Fe bị hoà tan nhanh mà khơng
cần đun nóng axit, khơng cần tăng diện tích tiếp xúc giữa sắt và dung dịch axit, không cần
tăng nồng độ của axit? Hãy nêu cách làm đó.
d) Có hai thí nghiệm sau về sự ăn mịn kim loại :
- Thí nghiệm 1: dụng cụ: 4 ống nghiệm nhỏ, 2 nút cao su, 4 chiếc đinh thép sạch
Tiến hành thí nghiệm:
+ ống 1: cho đinh sắt vào ống chỉ chứa khơng khí khơ, nút kín.
+ ống 2: cho đinh sắt vào ống chứa nước sôi để nguội khơng có khơng khí hồ tan, nút kín
+ ống 3: cho đinh sắt vào nước, phía trên mặt thống có khơng khí
+ ống 4: cho đinh sắt vào ống có chứa dấm ăn
Sau một thời gian, xảy ra hiện tượng gì? Giải thích
- Thí nghiệm 2: dụng cụ: 3 chiếc đinh thép sạch, 3 ống nghiệm nhỏ, dung dịch muối ăn, một

đoạn dây đồng và dây nhôm nhỏ. Thực hiện thí nghiệm:
+ ống 1: Đinh thép sạch ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 2: đinh thép được quấn bằng dây nhôm hoặc dây kẽm, ngâm trong dung dịch NaCl
+ ống 3: đinh thép được quấn bằng dây đồng, ngâm trong dung dịch NaCl
Em hãy cho biết trạng thái của 3 chiếc đinh thép sau 3-4 ngày?
Câu 2: Khi cho chất rắn X tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng sinh ra khí khơng màu L. Khí
L tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh. Nếu cho dung dịch đậm đặc của L
tác dụng với MnO2 tạo ra khí M mùi hắc, màu vàng lục. Khi cho 1 mẩu Na tác dụng với khí
M trong bình, lại xuất hiện chất rắn X ban đầu
a) Ba chất X, L, M là những chất nào trong các chất sau:
Chất rắn X
Khí L
Khí M
1) - Natri cacbonat
Cacbon đioxit
Hiđro
2) Natri clorua
Hiđroclorua
Clo
3) Canxicacbonat
Cacbonđioxit
Hiđroclorua
4) Natri sunfit
Lưu huỳnh đioxit
Hiđrosunfua
5) Natri sunfat
Lưu huỳnh đioxit
Oxi
b) Viết các phương trình phản ứng xảy ra



Câu 3:
a) Trong phịng thí nghiệm chỉ có nước Br2 và các phương tiện cần thiết khác, làm thế nào
phân biệt được các khí đựng trong các bình (các khí có thể lấy được): H2, N2, CH4, C2H4,
C2H2, CO2, C3H8
b) Chỉ được dùng một hoá chất duy nhất để phân biệt các muối sau:
NH4Cl; (NH4)2SO4; NaNO3, MgCl2, FeCl2, FeCl3
Câu 4: Cho 6,45 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H2SO4
loãng dư, sau khi phản ứng xong thu được 1,12 lit khí (đktc) và 3,2 gam chất rắn. Lượng chất
rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim
loại E. Lọc lấy E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1) Xác định các kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hoá học
của các kim loại
2) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao một thời gian thu được 6,16 gam chất
rắn G và V lit hỗn hợp khí. Tính thể tích khí V (đktc), cho biết khi nhiệt phân muối F tạo
thành NO2 và O2.
3) Nhúng một thanh kim loại A vào 400 ml dung dịch muối F có nồng độ mol/l là CM.
Sau khi phản ứng kết thúc, lấy thanh kim loại ra rửa sạch, làm khô và cân lại thì thấy kim
loại của nó giảm 0,1 gam. Tính nồng độ CM, biết rằng tất cả kim loại sinh ra sau phản ứng
bám trên bề mặt của thanh kim loại A
Câu 5: Hỗn hợp A gồm CH3COOH và C2H5OH. Chia hỗn hợp A làm 3 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với lượng Na dư, thu được 11,2 lit khí (đktc)
Phần 2: Tác dụng với một lượng CaCO3 dư thu được 4,48 lit khí (đktc)
Phần 3: Đem đun nóng với axit sunfuric đặc để điều chế este
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu
c) Tính khối lượng este điều chế được, biết hiệu suất của phản ứng là 60%


ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 HỆ THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2004

TRƯỜNG ĐHKHTN
Câu I:
1) Có 5 gói bột trắng là KNO3, K2CO3, K2SO3, BaCO3, BaSO4. Chỉ được dùng thêm nước,
khí CO2 và các ống nghiệm.Hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên
2) Có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn: Kaliclorua, Amoni nitrat và supephotphat kép. Trong
điều kiện ở nơng thơn có thể phân biệt được 3 gói đó khơng? Viết phương trình phản ứng
Câu II:
1) Viết tất cả các phương trình phản ứng biểu diễn quá trình điều chế etylaxetat từ tinh bột.
2) Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A (là chất khí ở đk thường) được tạo bởi hai
loại nguyên tố, thu được m gam nước. Xác định công thức phân tử của A
Câu III: Hợp chất hữu cơ B có chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol bằng 90 gam.
Hoà tan B vào dung môi trơ, rồi cho tác dụng với lượng dư Na, thu được số mol H2 bằng số
mol B. Viết công thức cấu tạo tất cả các chất mạch hở thoả mãn điều kiện cho trên
Câu IV: Cho Cl2 tác dụng với 16,2 gam kim loại R (chỉ có 1 hố trị) thu được 58,8 gam chất
rắn D. Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 gam chất
rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E
Câu V: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc nước chứa 500 ml dung
dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh đều có Cu bám
vào, khối lượng dung dịch trong cốc giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch NaOH dư vào cốc,
lọc lấy kết tủa rồi nung ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi thu được 14,5 gam chất
rắn. Tính số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ ml của dung dịch CuSO4 ban
đầu
Câu VI: Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc k vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu
được khi NO duy nhất và a gam dung dịch F trong đó nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ
C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46 % vào dung dịch F. Hỏi có bao nhiêu%
AgNO3 tác dụng với HCl
Câu VII: Tiến hành phản ứng este hoá giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Do phản
ứng xảy ra khơng hồn tồn nên sau phản ứng tách lấy hỗn hợp X chỉ chứa este, axit, rượu
Lấy 1,55 gam X đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,736 lit CO2 (đktc) và 1,26 gam nước
Lấy 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trong hỗn hợp thu được

sau phản ứng có b gam muối và 0,74 gam rượu. Tách lấy lượng rượu rồi cho hố hơi hồn
tồn thì thu được thể tích hơi rượu đúng bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện về
nhiệt độ và áp suất


1) Xác định cơng thức phân tử của rượu
2) Tính b. Tính hiệu suất phản ứng este hố và tính thành phần % theo khối lượng của
mỗi chất trong X

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN
Năm học 2003-2004
Câu I
1) Có sơ đồ biến hố sau:
A  B  C  D  Cu
Biết rằng A, B, C, D là những hợp chất khác nhau của Cu, CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2,
Cu(NO3)2
a) Hãy cho biết dãy biến đổi nào sau đây là phù hợp với sơ đồ trên
1/ CuO  Cu(OH)2  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu
2/ CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu
3/ Cu  CuCl2  Cu(OH)2  CuO  Cu
4/ Cu(OH)2  CuO  CuCl2  Cu(NO3)2  Cu
5/ Cu  CuSO4  Cu(OH)2  Cu(NO3)2  Cu
b) Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra của những dãy biến đổi hoá học mà em
cho là phù hợp
2) Ta làm một thí nghiệm tìm hiểu về tính hoạt động của các kim loại P, Q, R,S có kết quả
như sau:
- Kim loại S đẩy được kim loại P ra khỏi dung dịch muối
- Kim loại P đẩy được kim loại Q trong dung dịch muối
- Kim loại Q đẩy được kim loại R tong dung dịch muối
a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần

b/ Hãy minh hoạ những kim loại P, Q, R, S bằng những kim loại cụ thể và các dung dịch
muối của P, Q, R, S bằng những chất cụ thể và viết các phương trình phản ứng xảy ra
Câu II:
Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc thuỷ tinh, mỗi cốc đựng 100 gam dung dịch HCl 20%
a/ Nếu cho thêm vào cốc thứ nhất 20 gam Zn, vào cốc thứ hai 20 gam CaCO3. Sau khi phản
ứng kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi hay khơng ? Hãy giải thích
b/ Nếu thêm vào cốc thứ nhất 0,1 mol Zn, vào cốc thứ hai 0,1 mol CaCO3. Sau khi phản ứng
kết thúc, vị trí của đĩa cân có thay đổi khơng? Hãy giải thích.
Câu III:
1- Hãy xác định các chất A, B, C có thể ứng với chất nào trong các chất sau: CH4, C2H6, C3H8
biết rằng:
- Khi đốt A tạo thành khí CO2 va hơi nước có tỷ lệ thể tích tương ứng là :
VCO2 :
VH2O = 2: 3
( đo ở cùng đk)
Khi thực hiện phản ứng thế với Br2 theo tỉ lệ số mol 1:1, B tạo được sản phẩm có chứa
84,21 % Br2 theo khối lượng. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol C cần 5 mol O2
2- Một trong những cách làm sạch tạp chất lẫn trong nước mía dùng để sản xuất đường phèn
theo phương pháp thủ công được thực hiện bằng cách cho bột than xương và máu bò vào


nước ép mía. Sau khi khuấy kĩ, người ta đun nhẹ rồi lọc lấy phần nước trong. Phần nước lọc
này mất hẳn màu sẫm và mùi mía. Cơ cạn nước lọc thu được nước đường. Hãy giải thích việc
sử dụng than xương và máu bò trong cách làm này.
Câu IV:
1- Thông thường để dập tắt đám cháy người ta dùng bình khí CO2. Trường hợp đám cháy nào
người ta khơng thể dùng bình khí CO2 để dập tắt ngọn lửa? Nêu dẫn chứng cụ thể minh hoạ
2- Đốt cháy hoàn tồn một dây kim loại trong bình khí quyển CO2 ta thu được 1 oxit có khối
lượng 16 gam. Cũng lượng kim loại trên cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 ta thu được
2,24 lit một khí duy nhất bay ra (đktc). Xác định kim loại đó



×