Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

Đề tài tìm hiểu đèn thủy ngân cao áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 21 trang )

BÁO CÁO TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Trần Đình Cương
Nhóm SV thực hiện : Nhóm 12
Đề tài: “Tìm hiểu Đèn Thủy Ngân Cao Áp”.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BỘ MÔN ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

Nội Dung Trình Bày.
II. Đặc Tính.
II. Đặc Tính.
I. Giới Thiệu.
I. Giới Thiệu.
III. Các hãng sản xuất.
IV. Ứng dụng.
Giới Thiệu
Đối tượng nghiên cứu
Nhận dạng
Đèn Thủy Ngân Ca
o Áp
I- Giới Thiệu
Arons Leo
(15/02/1860 -10/10/1919)
Lịch sử hình thành.
Chales Wheatstone quan sát quang phổ của sự phóng điện
trong hơi thủy ngân và phát hiện được tia cực tím trong đó.
1835
1860
John Thomas Way sử dụng đèn hồ quang hoạt động trong
hỗn hợp của không khí và hơi thủy ngân ở áp suất khí
quyển cho chiếu sáng .


Aros Leo nghiên cứu và phát triển bóng đèn dựa trên thủy
ngân hồ quang.
1892
Đối tượng nghiên cứu.
I- Giới Thiệu
Peter Cooper Hewitt
(5/5/1861 -25/8/1920)
Lịch sử hình thành.
Peter Cooper Hewitt được cấp bằng sáng chế đèn hơi thủy
ngân.
.
1901
1903
Hewitt cải tiến chất lượng màu sắc tốt hơn và được sử dụng
rộng rãi rong công nghiệp.
Đèn được sử dụng rộng rãi trong đời sống.
1930
Đối tượng ngiên cứu.
I- Giới Thiệu
Nhận Dạng.
Thường có dạng hình trứng, hình cầu trụ.
Khi điện áp yếu thì bóng đèn Thủy ngân cao áp chớp tắt.
Ống hồ quang chứa 100 mg thủy ngân và khí agon. Vỏ bằng
thạch anh.
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Đặc tính quang học.
• Phát ra ánh sáng màu trắng, lạnh.
• Chỉ số thể hiện màu trung bình.
• Độ chói của ống phóng của đèn từ
200-600 sb.

• Hiệu suất phát quang từ 40-60lm/W.
• Hiệu quả ánh sáng của đèn từ 30-40lm/W
• Chỉ số hoàn màu: 3
• Bức xạ bao gồm các thành phần của vùng vàng,
xanh lá cây, xanh da trời và tím của phổ.
• Ánh sáng của nó khác với ánh sáng ban ngày
vì không có bức xạ đỏ.
• CT = 3800 – 4300K; CRI = 33 – 50
• P = 50 – 1000 Watt
• Tuổi thọ trung bình khoảng 10000 đến 24000 giờ
1
2
3
4
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Đặc tính quang học.
Dải sóng ánh sáng là 365nm giữa phổ 350-450nm
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Đặc tính quang học.
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Cấu tạo.

Bảo vệ Ống phóng điện.

Giảm thất thoát nhiệt.

Làm bằng thạch anh, mặt trong phủ lớp bột lưu
huỳnh quang.

Bên trong có hơi thủy ngân và chứa thêm hơi Neon.


Thường là dạng đuôi vặn.
Bóng thủy tinh
Bóng thủy tinh
Ống phóng điện
Ống phóng điện
Đuôi đèn
Đuôi đèn
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Cấu tạo bóng thủy ngân có chấn lưu ngoài.
1
2
3
4
5
6
7 8
9
10
Sơ đồ cấu tạo đèn thủy ngân cao áp dùng chấn lưu
ngoài
1- Bóng ngoài: trong có nạp khí trơ (nitơ, agon), thành bóng có
quét bột huỳnh quang.
2- Bóng thạch anh: nằm bên trong bóng thủy tinh, trong bóng
cũng được nạp khí trơ (nitơ, agon), và còn có một lượng nhỏ
thủy ngân.
3- Cực chính 1.
4- Cực chính 2.

5- Cực phụ.
6- Điện trở (15 ÷ 100)kΩ.
7- Chấn lưu.
8- Cầu chì.
9- Tụ bù cos
ϕ
.
10- Công tắc.
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Cấu tạo bóng thủy ngân tự chấn lưu.
Sơ đồ cấu tạo đồ thủy ngân cao áp tự chấn lưu
1
2
3
4
5
6
7
1- Bóng ngoài: trong có nạp khí trơ (nitơ, agon), thành bóng có quét
bột huỳnh quang.
2- Bóng thạch anh: nằm bên trong bóng thuỷ tinh, trong bóng cũng
được nạp khí trơ (nitơ, agon), và có một lượng nhỏ thủy ngân.
3- Cực chính 1.
4- Dây tóc tự chấn lưu.
5- Cực chính 2.
6- Cực phụ.
7- Điện trở (15 ÷ 100)kΩ.
II – Các đặc tính của đèn thủy ngân cao áp.
Ưu – Nhược điểm.
Ưu điểm

Ưu điểm

Có thể hiệu chỉnh màu ánh sáng
phát ra

Công suất lớn, cường độ phát sáng cao

Độ tin cậy và tuổi thọ cao

Giá thành rẻ, có loại dùng điện áp
220V không qua chấn lưu, không cần
tụ.
Nhược điểm
Nhược điểm

Chiếu sáng nơi có không gian rộng,
nhà xưởng, đường phố, sân vận động
mà không cần phân biệt màu sắc

Quang thông giảm nhanh

Chỉ số hoàn màu thấp

Chỉ bật sáng trở lại sau khi nguội hoàn toàn

Chỉ được đặt thẳng đứng,đặt nghiêng sẽ
dễ bị hỏng

Hiệu suất kém, lãng phí năng lượng


Khi vỡ gây ô nhiễm do thải thủy ngân
ra MT

Thời gian khởi động lớn (3-7 phút).

Thời gian khởi động lại lâu (10-15 phút)

Khi điện áp giảm quá mức 20% thì
không khởi động được.
So sánh với các loại đèn khác
Đặc tính quang học
III - Các Hãng Sản Xuất.
Các hãng sản xuất trên thế giới.
Các hãng sản xuất trên thế giới.
Text in here
Text in her
Singapore
Philips:
Watts(W): 1000, 500, 250, 160, 125, 100, 80, 50.
Trung Quốc
Osram, Silbo:
Watts (W): 50, 80, 125, 160, 250, 400, 500, 1000.
Ấn Độ
SIBASS, Comet:
Watts(W): 125W, 160W, 250W, 400W.
Mỹ
GE:
Watts: 1000, 400, 250, 150, 100, 70.
III - Các Hãng Sản Xuất.
Các hãng sản xuất ở Việt Nam.

Text in here
Điện Quang, Rạng đông
Watts(W): 125W, 160W, 250W, 400W.
IV - Ứng Dụng.
Chiếu sáng công cộng
Chiếu sáng công nghiệp
Chiếu sáng dân dụng
IV - Ứng Dụng.
Chiếu sáng công nghiệp: (Nhà xưởng, kho )
IV - Ứng Dụng.
Chiếu sáng công cộng (Đèn đường, sân vận động, công viên, khu vui chơi-giải trí )
IV - Ứng Dụng.
Chiếu sáng dân dụng
Xin chân thành cảm ơn Thầy và tất cả các bạn đã chú ý lắng nghe. Rất mong
nhận được sự đóng góp của Thầy và các bạn.

×