viªm phæi m¾c ph¶i ë
céng ®ång
định nghĩa
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là
hiện tợng nhiễm khuẩn của nhu mô
phổi xảy ra ở ngoài bệnh viện, bao gồm
viêm phế nang, ống và túi phế nang,
tiểu phế quản tận cùng hoặc viêm tổ
chức kẽ của phổi. Tác nhân gây viêm
phổi có thể là các vi khuẩn, virus, ký
sinh vật, nấm, nhng không phải trực
khuẩn lao.
Lâm sàng viêm phổi thuỳ
Bệnh xảy ra đột ngột thờng ở ngời trẻ tuổi
Bắt đầu với một cơn rét run kéo dài khoảng
30 phút, rồi nhiệt độ tăng lên 39 - 40
0
C.
Ngời già, ngời nghiện rợu có thể có lú
lẫn, ở trẻ con có co giật. ở ngời lớn tuổi các
triệu chứng thờng không rầm rộ.
Đau ngực, đau bên tổn thơng.
Ho khan, sau ho có đờm đặc, có màu vàng,
xanh hoặc máu gỉ sắt.
Khó thở: ở các thể nặng thì khó thở nhiều.
Khám: hội chứng đông đặc, ran ẩm, ran nổ
bên phổi tổn thơng
Lâm sàng vP. không điển hình
Các dấu hiệu xuất hiện, tiến triển từ từ.
Thờng có biểu hiện ho khan, sốt
Triệu chứng ngòai phổi: đau cơ,
đau khớp,
đau khớp,
nhức đầu, rối loạn ý thức, nôn, ỉa lỏng
nhức đầu, rối loạn ý thức, nôn, ỉa lỏng
Khám: thờng không rõ hội chứng đông đặc;
có thể thấy rải rác ran ẩm, ran nổ rải rác.
Hỏi kỹ tiền sử tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ:
CN lò mổ gia cầm, trang trại, nuôi chim cảnh,
nuôi gia cầm: C. Psittaci, C.Pneumoniae
Tiền sử bệnh, nghiện chích viêm phổi cơ
hội do virus, ký sinh trùng.
Khám kỹ toàn thân:
tìm dấu hiệu chẩn đoán phân
biệt hoặc chẩn đoán xác định:
nốt mò đốt
Rickettsia Tsutsugamushi
Rickettsia Tsutsugamushi
Rickettsia Tsutsugamushi
Rickettsia Tsutsugamushi
Rickettsia Tsutsugamushi
Rickettsia Tsutsugamushi
Cận lâm sàng
CTM: Số lợng bạch cầu tăng, bạch
cầu đa nhân TT > 85%, bạch cầu non
cha trởng thành tăng > 15%, số l
ợng bạch cầu có thể giảm (<4,5
Giga/lít). BC bình thờng hoặc giảm khi
do virus
Tốc độ máu lắng tăng
Trong viêm phổi do Legionella
Pneumophila có thể thấy hạ natri, hạ
phosphore máu.
Xét nghiệm vi sinh tìm
căn nguyên gây bệnh
Bệnh phẩm: Đờm, dịch phế quản, chọc xuyên thành
khí quản, chọc xuyên thành ngực vùng viêm, dịch
màng phổi, máu.
Nhuộm gram, nuôi cấy vi khuẩn môi trờng ái khí, PCR với
một số loại vi khuẩn
Xét nghiệm virus: PCR hoặc RT-PCR với các virus ARN,
nuôi cấy tế bào
Các phơng pháp gián tiếp: Miễn dịch huỳnh
quang, test ngng kết bổ thể, huyết thanh học đặc
hiệu với các vi khuẩn: Legionella Pneumoniae,
Mycoplasma Pneumoniae, Chlamydia Pneumoniae
hoặc virus
Phát hiện kháng nguyên hoà tan của vi khuẩn qua n
ớc tiểu
Cunha BA. Chest. 2004;125:1913-1919;
ATS. Am J Respir Crit Care Med. 2001;163:1730-1754.
S. pneumoniae
Vi khuÈn kh«ng
®iÓn hinh:
Legionella spp
Chlamydia spp
Mycoplasma spp
S. aureus
Other
Trùc khuÈn gram (-)
H. influenzae
and M. catarrhalis
Vi khuÈn trong VPMPC§
22%
6%
15%
8%
15%
34%
X quang phổi
Viêm phổi thùy: H/C lấp đầy phế nang với
dấu hiệu phế quản hơi, thể tích thuỳ phổi
viêm không nhỏ lại, bóng mờ phế nang, tổn
thơng mới xuất hiện ở một bên hoặc cả hai
bên, có thể kèm theo tràn dịch màng phổi.
Viêm phổi không điển hình: tổn thơng kẽ
với dạng lới, hoặc lới - nốt, thờng có dày
vách phế nang và viêm tiểu phế quản phối
hợp
Hình ảnh X Quang không đặc hiệu cho căn
nguyên, một số tổn thơng nhỏ không rõ
Chụp cắt lớp vi tính
Giá trị chẩn đoán cao hơn x quang phổi
Hội chứng lấp đầy phế nang: Đám mờ hình
tam giác, trong có hình phế quản- hơi.
Viêm phổi kẽ: Hình ảnh lới, lới nốt lan toả
hoặc nhiều ổ rải rác. Thờng có dày vách
phế nang và viêm tiểu phế quản phối hợp
Các tổn thơng khác: Tràn dịch màng phổi
tự do hoặc khu trú, hạch trung thất
BN nam, 60 t. Viªm phæi do S. Pneumonia
Viªm phæi
do trùc
khuÈn
legionella
Viªm phæi do mycoplasma
pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Mycoplasma pneumoniae
Viªm phæi do varicella - zoster
Viªm phæi do varicella - zoster
Viªm phæi do varicella - zoster
Viªm phæi kÏ do P. carinii
c¸c m¶ng kÝnh mµi hai bªn hoÆc m¹ng l#íi nèt nhá
Pneumocystis carinii
LÊp ®Çy phÕ nang do
chÊt tiÕt
Viªm phæi kÏ do CMV
Th©m nhËp tÕ bµo viªm chñ
yÕu lympho vµo kho¶ng kÏ
Viªm phæi kÏ do herpes virus