Hội chứng phổi thận
Pulmonary-renal syndrome
Bác sỹ Đỗ Phơng Mai
Bác sỹ Bùi Nghĩa Thịnh
ca lâm sàng
Nữ 25 tuổi
Lý do vào viện: Ho ra máu
Tiền sử:
Sản khoa: Hai con đẻ thờng (2000, tháng 6-2005)
Bệnh nội khoa: Sốt không rõ nguyên nhân 1 tháng 2004
Bệnh sử: trớc vào viện 2 tháng ho ra máu tơi, không sốt, vào
viện lao xét nghiệm BK âm tính, tăng urê và creatinin
Khám lúc vào viện:
Nhiệt độ 36,5 tỉnh
Da xanh nhợt,không có ban, không phù.
Phổi rales nổ nhỏ hạt hai bên
Mạch 103 HA150/90 SPO2 99%
Tim BT
Gan, Lách không to
ca lâm sàng
Cận Lâm sàng:
Urê 40, Creatinin:1003
CTM: HC-2,13; HGB-65; BC-15,2; TT -92,6%; LI-7,2%; TC-124
SÂ - Hai thận bình thờng;
XQ Hai trờng phổi có nhiều đám mờ dạng kê tập trung ở
vùng đáy nghĩ tới ứ huyết
Nớc tiểu: HC-80 tb/àL ; Protein-2,3gam/L
ca lâm sàng
Chẩn đoán:
Hội chứng phổi thận
vì:
Chảy máu phế nang
Suy thận tiến triển nhanh
hội chứng phổi thận
Đặc tr&ng bởi:
Chảy máu phổi (ho ra máu)
Có tổn thơng cầu thận
Các hội chứng :
Goodpasture's syndrome,
SLE (Systemic Lupus Erythematous)
Viêm các mạch nhỏ
Wegener s granulomatosis
MPA (microscopic polyagiitis)
các dấu hiệu chẩn đoán hội chứng phôỉ
thận
Dấu hiệu Goodpasture s SLE Wegener s MPA
Syndrome granulomatosis
Chảy máu phổi 4+ + đến ++ 3+ 3+
Tổn thơng cầu thận 4+ 3+ đến 4+ 4+ 4+
Tổn thơng hh trên O + đến ++ 4+ ++
Ban O đến + 4+ 3+ 3+
Đau khớp O 4+ 3+ 3+
Máu lắng O đến + 4+ 4+ 4+
Huyết thanh chđoán anti-GBMA KTKN,KTKDNA c-ANCA p-ANCA
(IgG) ít p-ANCA ít pANCA ít c-ANCA
ANCA
(antineutrophil cytoplasmic autoantibodies)
Kháng thể đặc trng cho các kháng nguyên ở
lysosome của bạch cầu hạt trung tính
Có hai loại ANCA:
cytoplasmic ANCA (PR3_ANCA) vì 90% kháng nguyên là
antiproteinase3
perinuclear ANCA (MPO_ANCA) vì 90% kháng nguyên là
antimyeloperoxidase
So sánh giá trị chẩn đoán p-ANCA và c-ANCA
p- ANCA c-ANCA
. đặc trng cho MPA đặc trng cho HC Wegener s
>50%(+) với MPA 70-90%(+) với Wegener s
5-30%(+) với Wegener s 10-15%(+) với MPA
Hiếm khi (+) ở bệnh nhân Hiếm khi(+) vớiBN có nhiễm
có bệnh đờng ruột và viêm khuẩn đang tồn tại
khớp dạng thâp
sinh thiết và chẩn đoán HC phổi-thận
Từ da: dễ làm nhng không khẳng định đợc cđoán
Từ thận: ý nghĩa chẩn đoán SLE, phân biệt
Goodpasture's syndrome với các HC phổi thận khác
nhng cũng không đủ giá trị cho chẩn đoán phân
biệt giữa MPA và Wegener's granulomatosis
Từ niêm mạc mũi, xoang: dễ làm nhng ít giá trị
Từ phôỉ: Sinh thiết xuyên thành phế quản nhng vẫn
không có giá trị tuyệt đôí
Chẩn đoán phân biệt
hội chứng phổi thận
ANCA (+):
Wegener sS, MPA.
Nguyên nhân căn bản:viêm các tiểu ĐM, TM và
mao mạch gây hoại tử cầu thận và teo ống thận
tiến triển nhanh
ANCA(-):
Goodpasture s S, SLE.
Tổn thơng ở thận tiến triển chậm hơn với thay đổi
cấu trúc màng nền cầu thận
điều trị
hội chứng phổi thận
ANCA(-) (Goodpasture s)
Sớm: Corticoid
Muộn:
Plasmapheresis + prednisolon + cyclophosphamide
cho tới khi AGBM(-).
Duy trì prednisolon + tứng đợt cyclophosphamide
cho tới một năm.
Kiểm tra ANGBM mỗi 6 tháng.
điều trị
hội chứng phổi thận
ANCA(+):
càng sớm càng tốt, không cần chờ chẩn đoán #.
1-Tấn công: Cyclophosphamide 2mg/kg/ngày-
uống+methylprednisolon 7mg/kg/ngày TTM trong 3
ngày(90%giảm triệu chứng,75%trở về BT)
2-Duy trì: Giảm dần prednisolon rồi cắt khi đã phục
hồi(3-5
th
), duy trì cyclophosphamide (6-12
th
) kết hợp
điều trị dự phòng với methoprim-sulfamethoxazol
ca lâm sàng
Cận Lâm sàng:
KT-KN: +/_ ; KT-Kháng dsDNA- Âm tính;
Anti-GBM: Âm tính; cANCA: Âm tính; pANCA: D&ơng tính
Chẩn đoán
Hội chứng phổi thận theo dõi MPA
Điều trị
Pulse therapy với methyl prednisolone
Cyclophosphamide 2mg/ngày
Duy trì bằng cyclophosphamide và prednisolone viên
ca lâm sàng
Kết quả
Hết chảy máu phổi
Không còn tổn thơng phổi
Chức năng thận không phục hồi
Lọc máu chu kỳ
Tµi liÖu tham kh¶o