Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

chẩn đoán điều trị lao phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 70 trang )

ChÈn ®o¸n vµ ®iÒu trÞ
ChÈn ®o¸n vµ ®iÒu trÞ
lao phæi
lao phæi
Ts. Ng« Quý Ch©u
Khoa H« HÊp bÖnh viÖn B¹ch Mai
Bé m«n Néi Tæng Hîp - §HYHN
bÖnh viÖn B¹ch Mai
Tr êng ®¹i häc y hµ néi
Đại c ơng
Đại c ơng

Theo Tổ chức Y tế thế giới -1999, mỗi năm có
khoảng trên 8 triệu tr ờng hợp mắc lao mới và xấp xỉ
3 triệu ng ời chết vì bệnh lao. Khoảng 95% số bệnh
nhân mắc mới và 99% số ng ời chết do lao thuộc các
n ớc nghèo và các n ớc đang phát triển.

Việt nam đứng thứ 12/23 n ớc có số l ợng bệnh nhân
lao cao trên toàn cầu (TCYTTG- 2001). Trong khu vực
Tây Thái Bình D ơng, Việt nam đứng thứ ba sau Trung
quốc và Philipines.
Sinh lý bÖnh
Sinh lý bÖnh
2.1.Vi khuẩn gây bệnh
2.1.Vi khuẩn gây bệnh

Trực khuẩn lao ng ời (Mycobacterium tuberculosis) là
nguyên nhân chính, ngoài ra còn trực khuẩn lao bò
(Mycobacterium bovis), trực khuẩn lao vùng Tây phi
(Mycobacterium africanum).



Trực khuẩn Lao do Robert Koch phát hiện ra năm
1882, vì vậy còn đ ợc gọi là Bacillus Koch (BK).

Trực khuẩn lao dài 2-4 à, rộng 0,3 - 0,5 à, không có
lông, hai đầu tròn, thân có hạt, đứng riêng rẽ hoặc
thành đám trên tiêu bản nhuộm Ziehl- Neelsen,
không bị cồn và axit làm mất màu đỏ của fucsin.
2.2 Nguồn lây- đ ờng truyền
2.2 Nguồn lây- đ ờng truyền

Đờm là nguồn lây quan trọng nhất. Ho khạc tạo ra
những hạt n ớc bọt rất nhỏ chứa nhiều vi khuẩn lao lơ
lửng trong không khí. Ng ời ta có thể hít phải những
hạt này vào phổi và mắc bệnh.

Phân và n ớc tiểu cũng là nguồn truyền bệnh nh ng
trên thực tế ít quan trọng vì chứa t ơng đối ít vi khuẩn.
3. Gi¶i phÉu bÖnh
3. Gi¶i phÉu bÖnh
3.1. Đại thể:
3.1. Đại thể:

Vi khuẩn lao gây viêm phế nang hoại tử, tổn th ơng có
thể là đám thâm nhiễm có đ ờng kính 2-3 cm hoặc
nốt 5-7 mm

Bã đậu nhuyễn hóa từ trung tâm của tổn th ơng,
thông với phế quản thoát ra ngoài tạo thành các
hang, có thể một hoặc nhiều hang 2-3cm hoặc lớn

hơn. Tổ chức xơ phát triển từ ngoài bao bọc quanh
hang gây biến dạng các hang lao, phế quản và phát
triển vào các tổ chức lân cận nh tim, vòm hoành.

Ngoài ra có thể gặp tổn th ơng lao ở phế quản nh loét
sùi làm hẹp lòng hoặc tắc phế quản gây ra xẹp tiểu
thuỳ phổi, giãn phế quản, giãn phế nang, hoặc gây
viêm tắc các mao mạch phổi.
3.2 . Vi thể
3.2 . Vi thể

Điển hình là một nang lao: trung tâm là tổ chức hoại
tử bã đậu, xung quanh là các tế bào bán liên, tế bào
khổng lồ, các tế bào viêm, các tế bào lympho và
ngoài cùng là các tế bào xơ.
TriÖu chøng l©m sµng
TriÖu chøng l©m sµng
4.1.Triệu chứng toàn thân
4.1.Triệu chứng toàn thân

Sốt: th ờng là sốt nhẹ kéo dài (37-80%), sốt về chiều
hoặc đêm, có thể sốt cao rét run.

Gầy sút cân.

Mệt mỏi, chán ăn.

Ra mồ hôi về đêm.

Thiếu máu.


Phụ nữ bị lao có thể mất kinh.
4.2. Triệu chứng về hô hấp
4.2. Triệu chứng về hô hấp



Ho khan, ho ít. Nếu bệnh nhân có ho khan kéo dài,
sốt nhẹ kéo dài trên ba tuần thì nên chụp Xquang
phổi và làm xét nghiệm đờm tìm trực thuẩn lao

Ho khạc đờm, th ờng đờm màu trắng, dùng kháng
sinh không hiệu quả.

Ho máu, số l ợng từ ít tới nhiều ( > 200ml/ngày). Đôi
khi ho máu nặng gây tắc khí phế quản.

Khó thở trong lao phổi th ờng do tổn th ơng lan rộng
hoặc do tràn dịch màng phổi, hẹp PQ lớn.

Khám phổi thấy ran ẩm, ran nổ vùng tổn th ơng.
5. cận lâm sàng
5. cận lâm sàng

Soi trực tiếp đờm:

Tìm vi khuẩn lao là cách chẩn đoán chắc chắn nhất.
Tìm vi khuẩn lao là cách chẩn đoán chắc chắn nhất.

Cần làm BK nhiều lần, ít nhất 3 lần.

Cần làm BK nhiều lần, ít nhất 3 lần.

Nuôi cấy đờm

Kháng sinh đồ

Ngoáy họng: bệnh nhân không khạc đ ợc đờm

Hút dịch dạ dày: bệnh nhân không ho khạc đ ợc đờm.

Soi phế quản: lấy dịch phế quản làm tìm trực khuẩn
lao hoặc xét nghiệm PCR - BK.

DMP: đôi khi có thể thấy vi khuẩn lao trong DMP đã
li tâm, nh ng th ờng phải nuôi cấy.

Sinh thiết màng phổi, phổi: tổn th ơng nang lao.
5.2 X quang phổi
5.2 X quang phổi


Các hình ảnh x quang phổi khiến nghi ngờ do lao là:

Những đám mờ không đồng đều ở cùng đỉnh hoặc
hạ đòn hai phổi

Hình hang: có thể một hoặc nhiều hang (lao hang)

Những nốt, chấm mờ nhỏ nh hạt kê, đ ờng kính 1mm
lan toả cả 2 phổi (lao kê)


Bóng mờ đặc tròn hoặc bầu dục ở góc ngoài hạ đòn
hoặc hạ phân thuỳ 6 (thâm nhiễm Assman)

Những bóng mờ ở rốn phổi và trung thất do hạch
lympho s ng to

Có một vài nốt hoặc nhiều nốt to nhỏ khác nhau đ
ờng kính 3-10mm đậm độ không đều, th ờng gặp ở hạ
đòn và đỉnh phổi 1 hoặc 2 bên (lao nốt)

Đám mờ hình thuỳ phổi (tam giác) có thể ở bất kỳ vị
trí nào nh ng th ờng thấy ở thuỳ trên và thuỳ giữa.
5.2 X quang phæi
5.2 X quang phæi



Nh÷ng bãng mê ë phæi: can xi hãa, u

lao

KÕt hîp víi c¸c tæn th ¬ng kh¸c

×