Sử dụng An thần giãn cơ
trong thở máy
Bác sỹ Nguyễn Hữu Quân
Khoa Cấp cứu
18
th
Century Surgery
Original in the Royal College of Surgeons of England, London.
Mục tiêu
Chỉ định an thần giãn cơ trong thở máy
Phác đồ sử dụng an thần giãn cơ trong thở
máy
Tai biến trong dùng an thần giãn cơ trong
thở máy
Mục tiêu
Tác dụng an thần giãn cơ
Đặt ống NKQ
Sự đồng bộ giữa bn và máy thở
Giảm tiêu thụ Oxy và sản xuất CO2
Giảm nguy cơ chấn th ơng áp lực
An thần giãn cơ
Ch a có phác đồ chuẩn
thống nhất
Mối thuốc dùng đều có
u nh ợc đIểm riêng
Sử dụng tuỳ thuộc kinh
nghiệm
Mức độ an thần cần đạt
Xác định mức độ cần đạt
Sự dễ chịu khi bn thở máy
Sự đồng bộ giữa bn và máy thở
Giảm tiêu thụ Oxy và sản xuất CO2
An toàn cho thở máy: bn rút NKQ, catheter
Giảm nguy cơ chấn th ơng áp lực
An thần giãn cơ
Tình trạng thấm an thần lý t ởng:
Bn ngủ gà còn thức tỉnh, còn khả năng giao
tiếp, thích nghi thủ thuật can thiệp
Dễ phát hiện thay đổi ý thức
Giảm thời gian thở máy, nằm viện, hạn chế
tích luỹ thuốc.
Đánh giá mức độ an thần
Bảng đánh giá chuẩn có đủ tính chất:
Dễ sử dụng
Hỗ trợ đIều chỉnh thuốc
Tin cậy
Chủ yếu hỗ trợ dùng an thần, cảI thiện tiên l
ợng
đánh giá lâm sàng mức
độ an thần
Bảng Ram say (1970)
1. Lo lắng, kích thích hoặc vật vã hoặc cả hai
2. Hợp tác, định h ớng, và nằm yên tĩnh
3. Chỉ đáp ứng theo lệnh
4. Đáp ứng nhanh với ánh sáng và tiếng động
5. Đáp ứng chậm với ánh sáng và tiếng động
6. Không đáp ứng với á sáng và tiếng động
đánh giá lâm sàng mức
độ an thần
Bảng SAS của Riker Crit care med1999
đánh giá lâm sàng mức
độ an thần
Bảng RAS của Sessler Chest 2000
đánh giá cận lâm sàng
Các đánh giá lâm sàng khó khăn nếu:
Bn dùng giãn cơ
Không rõ sự t ơng quan với hoạt động thần kinh
Điện não đồ qua chỉ số BIS (bispectrum index) t ơng
quan chặt chẽ với Ramsay, RAS, SAS
Ch a có nghiên cứu chuẩn khuyến cáo dùng
Sử dụng thuốc an thần
Nguyên tắc:
Đánh giá tình trạng bệnh nhân: dinh d ỡng,
chức năng gan thận, tiền sử dùng thuốc và t
ơng tác thuốc
Tính chất thuốc tan trong mỡ hay không tan
trong mỡ
Lựa chọn thuốc an thần
Nguyên tắc:
Khởi đầu tác dụng nhanh
Thời gian tác dụng ngắn, dễ chỉnh liều
Không tích luỹ thuốc
Không ảnh h ởng tới huyết động
Không gây nhịp tim nhanh, Hc cai thuốc
Giá rẻ
Ketamine
Tªn gèc: Phencyclidine
Gi¶m ®au g©y mª
Cã t¸c dông ph©n cùc
MÊt sù thøc tØnh
VÉn duy tr× ph¶n x¹ ho
Ketamine
Tác dụng phụ:
Mê sảng và ảo giác
Tăng nhịp tim, tăng huyết áp
Giảm co bóp cơ tim
Tăng tiết đờm rãi
Ketamine
Chỉ định:
Giảm đau nhanh nh thay băng, cắt lọc vết
th ơng
An thần thở máy hen PQ
Giảm đau thở máy sau phẫu thuật
Ketamine
Liều dùng:
Giảm đau nhanh iv 0,5 1 mg/kg, im 2-3
mg
An thần thở máy hen PQ
Giảm đau thở máy sau phẫu thuật: 10-30
mcg/kg/m kết hợp với valium
seduxen
Nhóm hoá học: Benzodiazepine
Cơ chế tác dụng: ức chế GABA ở TKTW gây
giảm ng ỡng co giật
Khởi đầu tác dụng: 1-3 phút
Thời gian tác dụng: 30 phút
Có áI tính với mô mỡ gây tích luỹ thuốc
seduxen
Tác dụng phụ thuộc theo liều
Giảm lo âu
Chống co giật
ức chế TT hô hấp kém morphine nh ng cộng h
ởng mạnh khi dùng với morphine
ít tác dụng lên hệ tim mạch
seduxen
Do tính tích luỹ thuốc gây kéo dàI thời gian
tỉnh nên ít dùng ở dạng truyền tm
Chủ yếu dùng dạng liều ngắt quãng
Midazolam
Là dạng benzodiazepine tm hay dùng nhất
Khởi đầu td rất nhanh (0,5-5 phút)
Thời gian tác dụng 2h
Phân bố tốt và nhanh vào mô mỡ
ThảI trừ chủ yếu qua gan và thận
Midazolam
Động học của midazolam rất thay đổi
Sau truyền tm > 1h => phân bố vào mô mỡ.
Khi ngừng truyền mô mỡ giảI phóng vào
máu
Thời gian hồi phục lâm sàng kéo dàI vàI giờ
tới vàI ngày đặc biệt bn béo phì
Midazolam
Tác dụng gấp 3 lần seduxen
Gây ức chế trung tâm hô hấp
Tụt huyết áp đặc biệt ở bn thiếu dịch
Lựa chọn an thần giảm lo âu đầu tiên trong
ICU
Midazolam
Liều trong thở máy:
Liều bolus 0,5-1mg/kg
Thay đổi theo đáp ứng bn từ 0,01-0,02
mg/kg/h
Tăng liều 0,5-1mg mỗi 1-3h cho tới khi đạt
mức an thần mong muốn