Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: DI TINH doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.74 KB, 6 trang )

DI TINH
(Spermatorrhée - Noctural Pollution)
A. Đại cương
Di tinh là trạng thái tinh dịch tiết ra lúc đang ngủ.
YHCT phân biệt rằng: Có mơ là Mộng Tinh, không mơ là Hoạt Tinh, Tiết Tinh.
Hoạt và Tiết Tinh là trạng thái nặng hơn, thậm chí tinh dịch tiết ra cả an ngày.
B. Nguyên nhân
Mộng Tinh thường do tướng hoả quá vượng, tinh cung bị rối loạn hoặc do Tâm
dương hoả thịnh làm cho Thận âm bị tổn thương, hoặc tinh thần căng thẳng quá độ
làm cho Tâm huyết bị hao tổn, hoặc phòng dục quá độ, Thận Âm suy tổn, các
nguyên nhân trên làm cho Tâm Thận bất giao, gây ra bệnh Mộng Tinh.
Hoạt và Tiết Tinh thường nặng hơn, do Thận quá suy không giữ được tinh nên tinh
tự chảy ra.
C. Triệu chứng
• Mộng Tinh: tinh tiết ra lúc ngủ nằm mơ thấy giao hợp, thường kèm theo hoa mắt,
chóng mặt, tinh thần mỏi mệt, lưng đau, tai ù, mất ngủ, miệng đắng, tiểu vàng.
Hoạt, Tiết Tinh : tinh tự tiết ra lúc ngủ, hoặc khi tình dục bị kích động là tinh tiết ra
(bất kể lúc nào), chân tay uể oải, hoa mắt, chóng mặt, lưng mỏi, chân yếu, lưỡi đỏ
nhạt, mạch Tế Nhược.
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Dưỡng Âm, bồi nguyên.
Châm Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6), kích thích vừa.
* Mộng tinh thêm Gian Sử (Tb.5).
* Hoạt tinh, Tiết tinh thêm Thận Du (Bq.23) .
Mỗi ngày hoặc cách ngày châm 1 lần, 5 - 7 lần là 1 liệu trình.
Ý nghĩa: Quan Nguyên (Nh.4) để bổ Thận Khí, Tam Âm Giao (Ty.6) để bổ Thận
Thuœy.
2- Cao Hoang Du (Bq.43) + Chí Âm (Bq.67) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao
(Ty.6) 50 tráng + cứu Thận Du (Bq.23) 100 tráng + Trung Phong (C.4) 50 tráng
(Tư Sinh Kinh).
3- Cách Du (Bq.17) + Chí Âm (Bq.67) + Khúc Tuyền (C.8) + Tam Âm Giao


(Ty.6) + Thái Xung (C.3) + Trung Phong (C.4) + Tỳ Du (Bq.20) (Thần Ứng Kinh).
4- Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Cao Hoang (Bq.43) + Tâm Du (Bq.15) + Mệnh Môn
(Đc.4) + Nhiên Cốc (Th.2) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung
Cực (Nh.3) + Trung Phong (C.4) (Châm Cứu Yếu Lãm).
5- Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Mệnh Môn (Đc.4) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm
Giao (Ty.6) + Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) (Châm Cứu Đại Thành).
6- Tâm Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) (Ngọc Long Ca).
7- Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) (Bách Chứng Phú).
8- Chí Âm (Bq.67) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Tâm Du
(Bq.15) + Thận Du (Bq.23) + Yêu Dương Quan (Đc.2). Mỗi ngày hoặc cách 1 - 2
ngày châm 1 lần (Trung Quốc Châm Cứu Học).
9- Nhóm 1: Quan Nguyên (Nh.4) + Thái Khê (Th.3) + Túc Tam Lý (Vi.36)
Nhóm 2: Chí Thất (Bq.52) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23).
Luân phiên Sử dụng, 2 ngày châm 1 lần, lưu kim 15 - 30 phút (Trung Quốc Châm
Cứu Học Khái Yếu).
10- Đại Hách (Th.12) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tinh Cung (Chí Thất - Bq.52).
• Mộng + Di tinh: thêm Nội Quan (Tb.6) + Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7).
• Hoạt tinh: thêm Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36)
(Châm Cứu Học Giảng Nghĩa).
11-• * Di tinh: Hành Gian (C.2) + Nhiên Cốc (Th.2) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tâm
Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) [đều tả ] + Thận Du (Bq.23) [đều bổ] + nếu do
quân và tướng hoả vượng.
Hoặc Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Chí Thất (bổ) + Hạ Liêu (Bq.34) + Tam Âm Giao
(Ty.6) [đều tả ] + Trung Cực (Nh.3), nếu do Thấp Nhiệt ở hạ tiêu.
• * Hoạt tinh:
. Trung khí hạ hãm: Bá Hội (Đc.20) + Khí Hải (Nh.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung
Qua?n (Nh.12)[đều bổ].
. Tinh Cung Bất Cố (không chặt): Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Khúc Cốt (Nh.2) +
Quan Nguyên (Nh.4) + Thái Khê (Th.3) + Thận Du (Bq.23) [đều bổ] (Châm Cứu
Trị Liệu Học).

12- Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bát Liêu + Chí Thất (Bq.52) + Đại Chùy (Đc.14) +
Đại Trữ (Bq.11) + Khí Hải (Nh.6) + Khúc Tuyền (C.8) + Mệnh Môn (Đc.4) +
Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Thiên Xu
(Vi.25) + Thiên Trụ (Bq.10) + Trung Cực (Nh.3) + Túc Tam Lý (Vi.36). Lựa chọn
huyệt dùng cho thích hợp (Lâm Sàng Đa Khoa Tổng Hợp Trị Liệu Học).
13- Cao Hoang Du (Bq.43) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) + Trung
Cực (Nh.3) (Trung Hoa Châm Cứu Học).
14- Bát Liêu + Cách Du (Bq.17) + Đại Chùy (Đc.14) + Đại Hách (Th.12) + Đại
Trữ (Bq.11) + Khúc Cốt (Nh.2) + Kiên Ngoại Du (Ttr.14) + Mệnh Môn (Đc.4) +
Phong Trì (Đ.20) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thân Trụ
(Đc.12) + Thiên Trụ (Bq.10) + Thiên Xu (Vi.25) + Trung Cực (Nh.3) + Túc Tam
Lý (Vi.36) (Tân Châm Cứu Học).
15- Yêu Dương Quan (Đc.2) + Mệnh Môn (Đc.4) + Khúc Cốt (Nh.2) + Trung Cực
(Nh.3) + Quan Nguyên (Nh.4) + Đại Cự (Vi.27) + Thận Du (Bq.23) + Tiểu Trường
Du (Bq.27) + Chí Thất (Bq.52 + Tam Âm Giao (Ty.6) + Địa Cơ (Ty.8) + Trung
Phong (C.4) + Khúc Tuyền (C.8) + Hoành Cốt (Th.11) + Đại Hoành (Ty.15) + Di
Tinh + Trường Phong (Châm Cứu Học HongKong).
16- Quan Nguyên (Nh.4) + Thận Du (Bq.23) + Tam Âm Giao (Ty.6) .
. Mộng tinh: thêm Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) + Hành Gian (C.2) .
. Hoạt tinh: thêm Thái Khê (Th.3) + Chí Thất (Bq.52) (Châm Cứu Học Việt Nam).
17- Mộng Tinh: Tư Âm giáng Hoả, Châm bình bổ bình tả Chí Thất (Bq.52) + Tâm
Du (Bq.15) + Thận Du (Bq.23) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Nội Quan (Tb.6) + Thần
Môn (Tm.7) .
. Hoạt Tinh: Bổ Thận cố thoát, Châm bổ + cứu Quan Nguyên (Nh.4) + Trung Cực
(Nh.3) + Thận Du (Bq.23) + Túc Tam Lý (Vi.36) .
. Tâm Thận Hư Suy: bổ ích Tâm Thận, Châm bổ Tâm Du (Bq.15) + Cự Khuyết
(Nh.14) + Thận Du (Bq.23) + Thái Khê (Th.3) + Khúc Cốt (Nh.2) (Thực Dụng
Châm Cứu Đại Toàn).


×