Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: ĐỚI HẠ doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.59 KB, 6 trang )

ĐỚI HẠ
(Khí Hư, Bạch Đới - Leukorrhée - Leukorrhea)
A. Đại cương
Là bệnh ở âm đạo tiết ra chất dịch nhầy như tròng trắng trứng gà, lượng dịch tiết ra
nhiều hơn bình thường.
B. Nguyên nhân
Do khí huyết suy yếu. Tỳ Thận hư tổn hoặc thấp nhiệt đi xuống làm cho mạch Đới
không giữ được, mạch Xung và Nhâm mất điều hòa gây ra. Hoặc do Tỳ Vị bị tổn
thương, chức năng vận hóa thấp bị rối loạn, Khí thấp đi xuống thành bệnh, hoặc do
tình chí không được thoải mái, Can khí bị uất kết lâu ngày hóa nhiệt, làm cho huyết
và nhiệt xung đột nhau, thấp nhiệt dồn xuống gây ra bệnh.
Trên lâm sàng thường phân biệt 3 loại: Bạch đới, Xích đới, Hoàng đới. Thường
Bạch đới do khí huyết suy yếu còn Xích đới và Hoàng đới do thấp nhiệt gây ra.
C. Triệu chứng
Thường gặp 2 thể:
1 - Bạch Đới: âm đạo tiết ra chất dịch nhầy như mũi, mùi có thể tanh, lưng đau,
mỏi mệt, mắt hoa, chóng mặt, ăn kém, đại tiện lỏng, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch
Trầm Trì hoặc Hoãn Nhược.
2 - Hoàng, Xích Đới: khí hư mầu vàng hoặc như mủ, mùi hôi, táo bón, tiểu vàng,
đỏ, ít, rêu lưỡi vàng nhuận, mạnh Nhu Sác (Hoàng) hoặc chất khí hư có khi lẫn
mầu đỏ, miệng khô, đắng, bứt rứt khó chịu, tim đập hồi hộp, mất ngủ, hay tức giận,
rêu lưỡi vàng, mạch Huyền Sác (Xích).
Khám phụ khoa thường thấy cổ Tử cung viêm, lở loét, âm đạo viêm, xoang chậu
viêm.
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Điều tiết 3 mạch Xung, Nhâm, Đới và tùy theo
biện chứng mà gia giaœm.
• Huyệt chính: Đới Mạch (Đ.26) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Khí Hải (Nh.6).
Huyệt phụ: Hành Gian (C.2) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Quan Nguyên (Nh.4) +
Túc Tam Lý (Vi.36) .
Châm kích thích vừa, không lưu kim hoặc lưu kim 15 phút, cách 1 ngày châm 1


lần, 10 lần là 1 liệu trình.
. Khí huyết suy: có thể thêm Quan Nguyên (Nh.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) .
. Thấp nhiệt đi xuống: thêm Hành Gian (C.2) + Âm Lăng Tuyền (Ty.9) .
Ý Nghĩa: Khí Hải bổ khí để nhiếp dịch; Đới mạch lợi thấp để cầm không cho đới
hạ tiết ra; thêm Tam Âm Giao để bổ khí của 3 kinh âm; Hành Gian tiết Can Hoả;
Âm Lăng Tuyền thấm Thuỷ thấp nên có thể thanh lợi thấp nhiệt; Quan Nguyên bổ
chân dương; Túc Tam Lý) điều Vị khí.
2- Nhóm 1: Âm Giao (Nh.7) + Đới Mạch (Đ.26) + Khí Hải (Nh.6) + Khúc Cốt
(Nh.2) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tiểu Trường Du (Bq.27) + Trung Liêu (Bq.33).
Nhóm 2: Khí Hải (Nh.6) + Tiểu Trường Du (Bq.27) (Tư Sinh Kinh).
3- Phục Lưu (Th.7) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Xung
(C.3) + Thiên Xu (Vi.25) (Châm Cứu Tập Thành).
4- Mệnh Môn (Đc.4) + Thần Khuyết (Nh.8) + Trung Cực (Nh.3), đều cứu 7 tráng
(Châm Cứu Yếu Lãm).
5- Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Đới Mạch (Đ.26) + Gian Sử (Tb.5) + Khí Hải (Nh.6)
+ Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) (Thần Ứng Kinh).
6- Nhóm 1: Bạch Hoàn Du (Bq.30 + Gian Sử (Tb.5) + Khí Hải (Nh.6) ) + Quan
Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6).
Nhóm 2: Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Dương Giao (Đ.35) + Khí Hải (Nh.6) + Tam
Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) (Châm Cứu Đại
Thành).
7- Khí Xung (Vi.30) + Xung Môn (Ty.12) (Bách Chứng Phú).
8- Đới Mạch (Đ.26) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23)
(Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) + Trung Phong (C.4) (Thần Cứu Kinh Luân).
9- Đới Mạch (Đ.26) + Khí Hải (Nh.6) + Ngũ Xu (Đ.27) + Tam Âm Giao (Ty.6)
(Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu).
10- Nhóm 1: Bàng Quang Du (Bq.28) + Hạ Liêu (Bq.34) + Quan Nguyên (Nh.4) +
Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du (Bq.23) (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3).
Nhóm 2: Quan Nguyên (Nh.4) + Quy Lai (Vi.29) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận
Du (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) .

Nhóm 3: Bàng Quang Du (Bq.23) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6)
+ Thận Du (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) + Trung Liêu (Bq.33) (Châm Cứu Học
Giản Biên).
11- Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Đới Mạch (Đ.26) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao
(Ty.6).
. Thiên về Thấp Nhiệt thêm Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hành Gian (C.2).
. Hàn Thấp thêm Quan Nguyên (Nh.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm Cứu Học
Giảng Nghĩa).
12- Nhóm 1: Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) .
Nhóm 2: Khí Hải (Nh.6) + Phục Lưu (Th.7) + Quy Lai (Vi.29).
Nhóm 3: Trung Cực (Nh.3) + Tử Cung (Thường Dụng Trung Y Liệu Pháp Thủ
Sách).
13- Âm Giao (Nh.7) + Âm Liêm (C.11) + Đại Hách (Th.12) + Giao Nghi + Hội
Dương (Bq.35) + Khúc Cốt (Nh.2) + Mệnh Môn (Đc.4) + Khí Hải (Nh.6) + Quan
Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thái Âm Kiều + Trung Cực (Nh.3) +
Trường Di(Châm Cứu Học Hong Kong).
14- Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận
Du (Bq.23) (Bq.23) + Trung Cực (Nh.3) (Châm Cứu Học Giản Biên).
15- Châm Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Bàng Quang Du (Bq.28) + Can Du (Bq.18) +
Chương Môn (C.13) + Đái Mạch (Đ.26) + Đại Trường Du (Bq.25) + Hành Gian
(C.2) + Huyết Hải (Ty.10) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du
(Bq.23) + Tiểu Trường Du (Bq.27) + Trung Quản (Nh.12) + Túc Tam Lý (Vi.36) +
Tỳ Du (Bq.20).
Cứu Thiên Xu (Vi.25) + Thuỷ Phân (Nh.9) đều 3 tráng.
• Bạch Đới cứu - Hoàng Đái và Xích Đái đều châm tả, không cứu (Thái Ất Thần
Châm Cứu).
16- Kiện Tỳ, hóa thấp, điều hòa 3 mạch Xung + Nhâm và Đới. Châm Đái Mạch
(Đ.26) + Khí Hải (Nh.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) .
. Nếu khí hư vàng thêm Âm Lăng Tuyền (Ty.9) + Hành Gian (C.2).
. Nếu khí hư trắng loãng thêm Quan Nguyên (Nh.4) + Túc Tam Lý (Vi.36) (Châm

Cứu Học Việt Nam).
17- Huyệt chính: Thứ Liêu.
. Hàn thấp thêm cứu Mệnh Môn (Đc.4).
. Âm đạo ngứa thêm Lãi Câu (C.5).
. Thấp nhiệt thêm Tam Âm Giao (Ty.6).
Lưu kim 15 phút. Rút kim ra, có thể cứu thêm. Ngày châm 1 lần, 7 lần là 1 liệu
trình (‘Hà Tây Trung Y Tạp Chí’ số 13/1985).
19- Tỳ Hư Thấp Thịnh: Kiện Tỳ thấm thấp, châm bổ Bạch Hoàn Du (Bq.30) + Đới
Mạch (Đ.26) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Túc Tam Lý (Vi.36) + Tỳ Du (Bq.20)
Thận Hư: bổ Thận , cố, điều bổ mạch Nhâm và Đới. Châm + cứu Đới Mạch (Đ.26)
+ Khí Hải (Nh.6) + Quan Nguyên (Nh.4) + Tam Âm Giao (Ty.6) + Thận Du
(Bq.23) (Bq.23) (Thực Dụng Châm Cứu Đại Toàn).

×