Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Thực Hành Châm Cứu Trị Liệu: MŨI VIÊM CẤP TÍNH, MẠN TÍNH pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.12 KB, 4 trang )

MŨI VIÊM CẤP TÍNH, MẠN TÍNH
(Cấp Tính T Viêm, Mạn Tính Tỵ Viêm - Rhinite Aigue, Chronique - Acute or
Chronic Rhinitis).
A. Đại cương
Mũi viêm là quá trình niêm mạc mũi bị viêm cấp hoặc mạn, do dị ứng hoặc nhiễm
khuẩn.
Thuộc loại T Lậu hoặc Não Lậu của YHCT.
B. Nguyên nhân
Do phong tà xâm nhập vào mũi và Phế khí.
Tà độc của ngoại cả m, của sở i, nghiện rượu hoặc táo bón để lại nhiệt độc.
C. Triệu chứng
- Mũi viêm cấp: Sốt, sợ lạnh, mũi ngứa, hắt hơi, mũi nghẹt, chảy nước mũi. 3-4
ngày sau nước mũi đặc lại, có màu vàng, lượng ra ít dần và khỏi sau khoảng 1
tuần.
- Mũi viêm mạn: Mũi nghẹt, chảy nước mũi, lúc ngủ mũi nghẹt nhiều hơn, niêm
mạc mũi xung huyết, sưng.
Nếu nhỏ dung dịch Adrénaline 0, 1 % vào niêm mạc mũi mà hết sưng là mũi viêm
mạn tính đơn thuần, nếu nhỏ thuốc trên mà không bớt là mũi viêm mạn tính kèm
sưng (phì hậu).
D. Điều trị
1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Sơ tà, tuyên khiếu.
• Huyệt chính: Ấn Đường + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nghênh Hương (Đtr.20) + T
Thông.
Dùng luân lưu 4 huyệt trên. Kích thích mạnh vừa. Cách 1 ngày châm 1 lần.
Ý nghĩa: Ấn Đường, Nghênh Hương, T Thông, đều ở vùng mũi, để khai khiếu ở
mũi; Hợp Cốc để sơ phong, giải biểu và tăng tác dụng khai khiếu ở mũi.
2- Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Thượng Tinh (Đc.23) + Nghênh Hương
(Đtr.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) - Kích thích vừa. Thượng Tinh (Đc.23) có thể cứu
thêm (Trung Quốc Châm Cứu Học).
3- Nhóm 1: Hợp Cốc (Đtr.4) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Thượng Tinh (Đc.23).
Nhóm 2: Ấn Đường + Liệt Khuyết (P.7) + Phong Trì (Đ.20) (Trung Quốc Châm


Cứu Học Khái Yếu).
4- Hợp Cốc (Đtr.4) + Liệt Khuyết (P.7) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Thượng Tinh
(Đc.23)(Trung Hoa Châm Cứu Học).
5- Bá Hội (Đc.20) + Đại Chùy (Đc.14) + Hòa Liêu (Đtr.19) + Hợp Cốc (Đtr.4) +
Lao Cung (Tb.8) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Phong Môn (Bq.12) + Phong Phủ
(Đ.16) + Phong Trì (Đ.20) + Thiên Trụ (Bq.10) + Tiền Cốc (Ttr.2) (Tân Châm Cứu
Học).
6- Ấn Đường + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Phong Trì (Đ.20) +
Thượng Tinh (Đc.23) (Châm Cứu Học Thủ Sách).
7- Hàm Yến (Đ.4) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Lạc Khước (Bq.8) + Lục Cả nh Chùy Bàng
+ Ngân Giao (Đc.28) + Nghênh Hương (Đtr.20) + Phong Trì (Đ.20) + Tán Tiếu +
Thần Đình (Đc.24) + Thông Thiên (Bq.7) + Thượng Tinh (Đc.23) + Tố Liêu
(Đc.25) + T Lưu + T Thông (Châm Cứu Học HongKong).
8- Sơ tà, tuyên Phế, khai khiếu:
• Cấp tính: Ấn Đường + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nghênh Hương (Đtr.20) .
• Mạn tính: Thêm Thiên Trụ (Bq.10) + Thông Thiên (Bq.7)(Châm Cứu Học Việt
Nam).
9- Chỉ châm huyệt Hợp Cốc (Đtr.4) hai bên (‘Trung Tây Y Kết Hợp Tạp Chí’ số
6/1986).
10- Ấn Đường + Bá Hội (Đc.20) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.11) ) +
Nghênh Hương (Đtr.20) + Nội Đình (Vi.44) + Thượng Tinh (Đc.23) +Tố Liêu
(Đc.25) + Túc Tam Lý (Vi.36) ( ‘Trung Quốc Châm Cứu’ số 29/1987).

×