Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty in hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 43 trang )

Mục lục:
I. Tổng quan về công ty in hàng không: 3
II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty in Hàng không 4
1. Sơ đồ tổ chức: 5
2. Chức năng, trách nhiệm, quyền hạn của các phòng ban chủ yếu: 5
2.1. Ban lãnh đạo công ty: Giám đốc, Phó Giám đốc: 5
2.2.Phòng kế hoạch (KH) 6
2.3.Phòng Tổ chức Hành chính (TC-HC): 8
2.4. Phòng chất lợng (QM) 9
2.5.Các phòng ban khác: 10
3. Quá trình ra các quyết định và điều hành sản xuất kinh doanh: 11
3.1. Quá trình điều hành sản xuất chung toàn doanh nghiệp 11
3.2. Quá trình điều hành sản xuất tại phân xởng Flexo (FL) 13
III. Các khía cạnh quản trị trong doanh nghiệp 14
1. Thiết bị và công nghệ 14
1.1 Các phơng pháp in 14
1.2.Máy móc - thiết bị 15
2. Nhân lực 20
2.1. Cơ cấu lao động 20
2.2. Tiền lơng 23
2.3. Tuyển dụng cán bộ công nhân viên 24
2.4. Huấn luyện đào tạo cán bộ công nhân viên 25
3. Marketing 27
3.1. Quá trình theo dõi, do lờng sự thoả mãn của khách hàng và phân tích dữu liệu
28
3.2.Quá trình giải quyết khiếu nại của khách hàng 29
3.3.Kết quả cung ứng sản phẩm nội bộ năm 2001 30
4. Quản lý nguyên vật liệu và mua hàng 33
5. Tài chính 36
5.1. Vốn kinh doanh: 36
5.2.Cơ cấu tài sản: 38


IV. Kết quả và kế hoạch hoạt động SXKD của Công ty 40
1. Một số kết quả kinh tế đạt đợc trong những năm 1999, 2000, 2001 40
2. Mục tiêu và chiến lợc kinh doanh: 41
Kết luận 43
1
2
I. Tổng quan về công ty in hàng không:
Công ty In hàng không tiền thân là Xởng In Hàng không đợc thành lập ngày 01
tháng 04 năm 1985 theo Quyết định số 250/QĐ/TCHK của Tổng cục trởng Tổng
cục hàng không dân dụng Việt Nam.
Ngày 14 tháng 9 năm 1994, Bộ trởng Bộ Giao thông vận tải ký Quyết định
1481/QĐ/TCCB-LĐ thành lập Doanh nghiệp nhà nớc thuộc Tổng Công ty Hàng
không Việt Nam.
Tên doanh nghiệp: Công ty In Hàng không
Tên tiếng Anh: Aviation Printing Company
Tên viết tắt: IKH
Địa chỉ: Sân bay Gia Lâm-Hà Nội
Tel: (84-4) 8272851-8272008
Fax: (84-4) 8721026
E-mail:
Website: ihkvn.com
Chi nhánh phía nam: 126 Hồng Hà-Phờng 2-Quận Tân Bình-TP Hồ Chí
Minh
Tel: (84-8) 845814-8486604
Fax: (84-8) 8486604
Trên cơ sở tiếp nhận xởng in typo của Binh đoàn 678 Bộ Quốc phòng và số cán bộ
quản lý của ngành Hàng không. Quân số ban đầu gồm 15 cán bộ, công nhân viên,
tài sản có 02 máy in typo 14 trang và 08 trang. Sau 17 năm xây dựng, Công ty đã
trởng thành và phát triển cả về quy mô và công nghệ:
- Cơ sở hạ tầng nhà xởng cùng các công trình phụ trợ đợc xây dựng đảm bảo

phục vụ sản xuất;
- Ngồn nhân lực đợc tăng cờng cả về số lợng và chất lợng với trên 250 cán bộ,
công nhân viên trình độ bao gồm: đại học, sau đại học, công nhân có tay nghề
đợc đào tạo, có khả năng tiếp cận công nghệ in tiên tiến;
- Thiết bị công nghệ đợc đầu t, đổi mới với dây chuyền in Offset của Đức, dây
chuyền in Flexo hiện đại của Mỹ, và một dây chuyền sản xuất khăn giấy thơm
của Đài Loan. Côngty có khả năng in gia công và cung cấp các dịch vụ, sản
phẩm in, giấy cho các doanh nghiệp trong và ngoài ngành Hàng không.
Ngành nghề sản xuất- kinh doanh:
- In vé máy bay, thẻ hành lý, thẻ lên máy bay, đáp ứng hệ kiểm tra DCS và vé vé
qua cầu có nghép băng từ của ngành giao thông;
3
- In chứng từ hoá đơn tài chính, sách, báo tạp chí, catalogue và các ấn phẩm khác;
- Sản xuất khăn giấy thơm với 02 huy chơng vàng hội chợ thơng mại toàn quốc,
cung cầp ổn định cho ngành Hàng không và thị trờng các tỉnh phía Bắc;
- Kinh doanh vật t thiết bị ngành in, đợc phép trực tiếp xuất nhập khẩu.
II. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty in Hàng
không
4
1. Sơ đồ tổ chức:
2. Chức năng, trách nhiệm, quyền hạn của các phòng ban
chủ yếu:
2.1. Ban lãnh đạo công ty: Giám đốc, Phó Giám đốc:
Ban lãnh đạo Công ty gồm 2 thành viên là Giám đốc và Phó Giám đốc đợc bổ
nhiệm bởi Tổng Công ty Hàng không. Ban lãnh đạo công ty đợc quy định có những
quyền hạn và trách nhiệm chủ yếu sau:
- Trách nhiệm:
+ Quản lý điều hành nguồn lực đảm bảo phát triển toàn trong toàn công ty;
+ Quản lý, điều hành, bảo toàn và phát triển vốn nhà nớc giao theo phân
cấp đúng các quy định của nhà nớc và thuộc tổng công ty Hàng không;

+ Quản lý, điều hành các hoạt động sản suất kinh doanh sử dụng và phát
triển các trang thiết bị công nghiệp nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu
của khách hàng trong và ngoài ngành Hàng không;
+ Mở rộng các quan hệ đối ngoại đối với các cấp ngành và địa phơng.
- Quyền hạn:
5
Giám đốc
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng kế
hoạch
sản xuất
Phòng
QM
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
kinh
doanh
Chi
nhánh
phía nam
Phó Giám
đốc
Phân x ởng
sản xuất
giấy

Phân x
ởng in
flexo
Phân x
ởng
sách
Phân x
ởng in
offset
Phân x
ởng chế
bản
+ Ra quyết định mệnh lệnh chỉ thị để điều hành các công việc trong toàn
công ty;
+ Giám sát các công việc theo các nhiệm vụ đợc phân công của các bộ
phận, cá nhân.
- Mối quan hệ:
+ Quản lý giám sát toàn công ty;
+ Quan hệ với cục hàng không, Tổng Công ty Hàng không, cục xuất bản,
các cấp ngành địa phơng,
+ Các đơn vị cùng ngành in và ngành Hàng không.
+ Báo cáo với tổng giám đốc và hội đồng quản trị tổng công ty Hàng
không.
2.2. Phòng kế hoạch (KH)
Trong tơng quan giữa các phòng chức năng trong Công ty, phòng Kế hoạch đóng
vai trò tích cực hơn, thực hiện việc điều phối hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, thay mặt Ban lãnh đạo Công ty điều phối hoạt động sản xuất của các phân
xởng, tổ sản xuất. Hầu hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh đều có sự tham gia
của Phòng Kế hoạch. Đây là một điểm có tính tơng đối đặc thù của Công ty trong
cơ cấu tổ chức và hoạt động. Quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

của Phòng Kế hoạch nh sau:
- Chức năng:
+ Tham mu cho giám đốc về kế hoạch sản xuất ngắn hạn, dài hạn của
côngty. Trực tiếp điều hành hoạt đống sản xuất của các bộ phận sản xuất.
+ Theo dõi và phối hợp điều hành hoạt động sản xuất tại phân xởng in
Flexo và chi nhánh phía nam.
- Nhiệm vụ:
+ Đợc giám đốc uỷ quyền trực tiếp tiếp tiếp xúc với khách hàng, nắm bắt
mọi yêu cầu đề xuất của khách hàng (theo đơn đặt hàng) và chịu trách
nhiệm trớc Giám đốc về mọi thủ tục in ấn đúng quy định và Pháp luật
hiện hành.
+ Trên cơ sở những yêu cầu đề xuất của khách hàng, Phòng Kế hoạch có
nhiêm vụ tính toán mọi chi phi sản xuất, xây dựng giá thanh sản phẩm,
thông báo và trực tiếp đàm phán với khách hàng về giá cả và thời gian
hoàn thành, đề ra các giải pháp thực hiện.
+ Kết hợp với phòng Tài chính Kế toán thống nhất giá cả và phơng thức
thanh toán của khách đểvừa đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính, vừa tạo
điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
6
+ Trình giám đốc bản dự thảo nội dung, giá cả, thời gian và phơng án thực
hiện. Khi đã đợc giám đốc phê duyệt, kế hoạch cónhiệm vụ soạn thảo
hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt. Kế hoạch có trách nhiệm
quản lý và lu trữ mọi hợp đồng kinh tế và các hồ sơ giấy tờ có liên quan
đến hợp đồng kinh tế.
+ Lập kế hoạch sản xuất của từng tuần, tháng theo kế hoạch đặt hàng của
khách hàng, bảo đảm phù hợp với năng lực sản xuất của công ty.
+ Kết hợp với phong trào tổ chức để điều hành nhân lực, duy trì sản xuất
ổn định đề xuất và kết hợp xây dựng chế độ thởng phạt, căn cứ tình hình
sản xuất thực tế của Công ty.
+ Kết hợp với phòng kinh doanh: Đề xuất các nhu cầu về vật t để phục vụ

sản xuất, và kế hoạch trao trả hàng cho khách. Thờng xuyên nắm bắt các
thông tin về quy cách, chủng loại, giá cả của tất cả các loại vật t qua
thông báo của phòng Kinh doanh. Trên cơ sở đó tính toán, điều chỉnh giá
cả và điều hành sản xuất cho phù hợp.
+ Căn cứ vào yêu cầu của khách hàng, phối hợp với phối hợp với các phân
xởng theo dõi kiểm tra và đa ra những giải pháp kỹ thuật cho từng công
đoạn sản xuất.
+ Trực tiếp điều hành công việc ở các bộ phận sản xuất bằng phiếu sản
xuất và chịu trách nhiệm đôn đốc tiến độ công việc và kế hoạch giao
hàng cho khách hàng.
+ Chủ động liên hệ và phối hợp với các cơ sở in, gia công khác để giải
quyết công viêc khi khả năng của công ty không đáp ứng đợc yêu cầu về
kỹ thuật, thời gian. Đảm bảo nguyên tắc kinh doanh có hiệu quả.
+ Bộ phận cơ điện trực thộc phòng kế hoạch có nhiệm vụ kết hợp cùng các
phân xởng theo dõi, duy trì chế độ bảo hành, bảo dỡng các thiết bị và hệ
thống điện của toàn công ty để duy trì sản xuất ổn định. Tiến hành khắc
phục sửa chữa khi có sự cố sảy ra. Có trách nhiệm đề xuất với Giám đốc
về những dự án sửa chữa lớn. Có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về
các dự án đầu t trang thiết bị mới.
+ Phòng kế hoạch có trách nhiệm tổng hợp các số liệu, thông tin về kế
hoạch sản xuất, kỹ thuật, đánh giá và rút kinh nghiệm trong các cuộc
họpgiao ban hàng tuần, đồng thời đa ra các kê hoạch sản xuất ngắn hạn,
dài hạn cho các bộ phận sản xuất.
+ Xây dựng chế độ, phân công công tác, điều hành của phòng phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ và tình hình sản xuất của công ty. Chủ động phối hợp
với các phòng và các phân xởng để tháo gỡ khó khăn trong sản xuất. Sắp
xếp bố trí phân công trực điều hành sản xuất trong những ngày nghỉ khi
bộ phận sản xuất vẫn hoạt động.
+ Chủ động và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng để giữ vững ngòn
7

việc ổn định, thờng xuyên. Chủ đọng tìm kiếm và khai thác các nguồn
việc mới, thị trờng mới có tinh ổn định hiệu quả.
2.3. Phòng Tổ chức Hành chính (TC-HC):
- Chức năng:
Bộ phận Tổ chức hành chính có chức năng tham mu, quản lý và thực hiện các
công việc về tổ chức nhân sự, đầu t, các chế độ cho ngời lạo động (đào tạo, l-
ơng, bảo hiểm ) bảo vệ, văn th, lái xe, lễ tân, tạp vụ, các quan hệ đối ngoại với
cấp trên trong ngành Hàng không và bên ngoài Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Tham mu, quản lý và thực hiện công tác tổ chức bộ máy quản lý sắp xếp
nhân sự quản lý lao động tiền lơng, các chế độ của ngời lao động theo
môhình gọn nhẹ đạt hiệu quả.
+ Đề xuất phơng án trả lơng trả thởng, kết hợp với bộ phận kế hoạch sản
xuất và bộphận tài chính, bộ phận sản xuất xây dựng định mức lao động
và đơn giá lơng sản phẩm làm cơ sở thanh toán lơng đảm bảo chế độ cho
ngời lao động, kuyến khích sản xuất, gắn mỗi lao động với công ty.
+ Đề xuất và thực hiện các phơng án đào tạo nâng cao trình độ năng lực
của cán bộ công nhân viên.
+ Đảm bảo các chế độ các loại bảo hiểm cho ngời lao động.
+ Quản lý lao động, giám sát thực hiện nội quy lao động.
+ Báo cáo tăng giảm lao động định kỳ liên cấp trên.
+ Theo dõi số ngày nghỉ phép và phép đi phép của cán bộ công nhân viên.
+ Kết hợpvới các bộ phận chức năng đề xuất các phơng án đầu t nâng cao
năng lực sản xuất, chuyển đổi công ngệ đáp ứng nhu cầu in ấn ngày càng
cao của thị trờng trong và ngoài ngành.
+ Tổ chức chỉ đạo bộ máy bảo vệ công ty.
+ Đảm bảo an toàn vê ngời và tài sản của công ty.
+ Bộ phận chống cháy nổ trong và ngoài giờ hành chính.
+ Đảm bảo đón tiếp ngời ra ngời vào Công ty văn minh lịch sự.
+ Khách hàng đến hớng dẫn đến nơi làm việc chu đáo.

+ Quản lý thời gian lao động toàn công ty.
+ Đảm bảo chuyển công văn đi, đến nhanh gọn kịp thời, đúng đối tợng.
+ Đảm bảo chế độ bảo mật trong lu trữ hồ sơ
+ Đón tiếp khách chu đáo văn minh lịch sự.
+ Hớng đẫnkhách đến đúng nơi làm việc
+ Đảm bảo cảnh quan Công tyluôn gọn gàng sạch đẹp.
8
+ Cung cấp đủ những chức năng cho lãnh đạo và công nhân.
+ Quét dọn các Bộ phận ngoài giờ hành chính.
+ Đa đón lãnh đạo đi công tác.
+ Thực hiện các công việc khác của công ty khi có nhu cầu
+ Phối hợp với bộ phận Kế hoạch sản xuất và các bộ phận nắm bắt đợc biến
động lao động từng ngành nghề.
+ Phối hợp với bộ phận tài chính đảm bảo các chế độ cho ngời lao động:
tiền lơng, tiền thởng.
- Chức năng của tr ởng bộ phận:
Chịu trách nhiệm, chịu mọi hoạt động của tổ chức. Thực hiện điều phối, chỉ đạo
các nhân viên trong bộ phận hoàn thành các nhiệm vụ của Bộ phận.
- Nhiệm vụ của tr ởng Bộ phận:
+ Chỉ đạo giám sát các công việc hàng ngày của từng cán bộ nhân viên
trong Bộ phận.
+ Quan hệ đối ngoại với các cơ quan cấp trên và bên ngoài Công ty.
+ Báo cáo giám đốc kịp thời các biến động về lao động, nhân sự, nhu cầu
tăng mới.
2.4. Phòng chất lợng (QM)
- Chức năng:
Hỗ trợ việc thiết lập, thực hiện duy trì hệ thống quản lý chất lợng và đề xuất các
phơng pháp nâng cao hiệu lực của hệ thống theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn
ISO 9001: 2000.
- Nhiệm vụ:

+ Kiếm soát tài liệu của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Kiểm soát hồ sơ của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Kiểm soát quá trình đánh giá nội bộ.
+ Kiểm soát quá trình hành động khắc phục.
+ Kiểm soát quá trình hành động phòng ngừa.
+ Tham gia vào việc kiểm soát quá trình xem xét của lãnh đạo.
- Trách nhiệm của tr ởng QM:
+ Biên soạn và sửa đổi sổ tay chất lợng của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Kiểm tra trớc khi Đại diện lãnh đạo phê duyệt các hớng dẫn công việc và
biểu mẫu của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Kiểm soát việc ban hành, phân phối, cung cấp bản sao, sửa đổi/ soạn
9
thảo/ huỷ bỏ tài liệu của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Kiểm soát tài liệu bên ngoài của Hệ thống quản lý chất lợng.
+ Xem sét việc cung cấp biểu mẫu trắng cho các bộ phận trong Hệ thống
quản lý chất lợng để vận hành.
+ Lập kế hoạch đánh giá nội bộ 06 tháng/ lần, lập chơng trình đánh giá
cho từng bộ phận.
+ Kiểm soát toàn bộ quá trình đánh giá nội bộ của Hệ thống quản lý chất
lợng thông quaviệc kiểm soát hồ sơ của quá trình đánh giá.
+ Xem xét sự không phù hợp lặp đi lặp lại để quyết định phê duyệt hành
động khắc phục trong phạm vi Công ty
+ Phối hợp với các bộ phận để xác định nguyên nhân của sự không phù
hợp, đánh giá và xác định những hành động khắc phục cần thiết.
- Quyền hạn:
+ Đề suất với ban lãnh đạo về việc sửa đổi nội dung của sổ tay chất lợng.
+ Chấp thuận / không chấp thuận các hớng dẫn công việc và biểu mẫu tr-
ớc khi trình Đại điện lãnh đạo phê duyệt.
+ Chấp thuận / không chấp thuận việc cung cấp bản sao, sửa đổi / soạn
thảo/ huỷ bỏ tài liệu của hệ thống trớc khi trình Đại diện lãnh đạo phê

duyệt.
+ Quyết định danh sách tài liệu kỹ thuật / bên ngoài do các bộ phận chuyển
đến trớc khi trình Ban lãnh đạo
+ Quyết định việc cung cấp biểu mẫu trắng cho các bộ phận để vận hành
+ Quyết định về thời gian phạm vi đánh giá của từng bộ phận trong kế
hoạch đánh giá nội bộ 06 tháng/lần; quyết định thời biểu chính xác, tr-
ởng đoàn và các thành viên của đoàn đánh giá trong chơng trình đánh giá
nội bộ để trình Đại diện lãnh đạo.
+ Xem xét những sự không phù hợp(nếu có) và quá trình kiểm trứng(nếu
có) của những cuộc đánh giá nội bộ.
+ Phê duyệt các hành động khắc phục và hành động phòng ngừa.
+ Xem xét việc đạt/ không đạt của quá trình thực hiện hành độngkhắc phục
và hành động phòng ngừa.
+ Quyết định các thành viên tham gia họp xem xét của lãnh đạo để trình
Ban lãnh đạo xem xét.
+ Đề xuất các ý kiến với Ban lãnh đạo liên quan đến nhiệm vụ của QM.
2.5. Các phòng ban khác:
Phòng Kinh doanh: Theo quyđịnh của Công ty, Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tơng
đối khác so với các Phòng Kinh doanh của các doanh nghiệp khác. Nhiệm vụ chủ yếu
10
của phòng này là chuẩn bị vật t, vật liệu và nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất
của Công ty. Bên cạnh đó, phòng Kinh doanh thực hiện nhiệm vụ tổng hợp thông tin
và nghiên cứu thị trờng theo các chơng trình marketing hàng năm hoặc định kỳ của
Công ty.
Phòng Kế toán Tài chính: Tổng hợp, theo dõi và đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty; thực hiện việc lên kế hoạch tài chính tháng, quý, năm đảm bảo
cân đối tài chính cho quá trình sản xuất ổn định của Công ty; ghi chép và phản ánh
các nghiệp vụ phát sinh làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc.
Các phân x ởng sản xuất: Công ty có 5 Phân xởng, trong đó có 4 phân xởng sản xuất
trực tiếp là Phân xởng in offset, in flexo, phân xởng sản xuất giấy, phân xởng sách.

Phân xởng chế bản là phân xởng hỗ trợ.
Chi nhánh Miền Nam: Công ty có một Chi nhánh trực thuộc tại Miền Nam. Chi
nhánh đợc thành lập từ năm 2000 để thực hiện chiến lợc mở rộng thị trờng Miền Nam
của Công ty.
3. Quá trình ra các quyết định và điều hành sản xuất kinh
doanh:
3.1. Quá trình điều hành sản xuất chung toàn doanh nghiệp
a. Tiếp nhận, xem xét yêu cầu của hợp đồng hoặc đơn đặt hàng
Trởng hoặc phó phòng kế hoạch đảm nhiệm việc xem xét hợp đồng kinh tế
hoặc Đơn đặt hàng kiêm báo giá. Căn cứ vào đơn đặt hàng ngời xem xét cần rà
soát lại tất cả các yêu cầu liên quan đến sản xuất và cung ứng dịch vụ mà Công
ty đã ký kết với khách hàng. Trên cơ sở đó có kế hoạch triển khai công việc
đúng với yêu cầu của khách hàng.
b. Chuẩn bị kế hoạch và thiết bị, dịch vụ vật t
Sau khi đã xem, xét các yêu cầu của khách hàng Trởng hoặc Phó phòng kế
hoạch kiểm tra khả năng đáp ứng về thiết bị, dịch vụ hoặc vật t của Công ty
hiện có.
Nếu Công ty không có khả năng đáp ứng về thiết bị hoặc dịch vụ, Trởng hoặc
phó phòng kế hoạch lên kế hoạch xác định, lựa chọn và đặt hàng ở nguồn bên
ngoài.
- Nếu nguồn vật t hiện có của Công ty không đủ đáp ứng để thực hiện Đơn đặt
hàng, Trởng hoặc phó kế hoạch ghi Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ, vật t gửi
phòng kinh doanh để có sự chuẩn bị kịp thời các loại vật t cần thiết.
- Nếu đơn đặt hàng liên quan đến việc giao nhận hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ,
Trởng kế hoạch ghi Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ, vật t đến các Bộ phận liên
quan.
c. Giao nhận công việc
Sau khi đã có kế hoạch chuẩn bị về thiết bị, dịch vụ vật t, Trởng hoặc phó kế
hoạch tiến hành giao việc cho các cán bộ điều hành sản xuất để họ trực tiếp
11

triển khai, theo dõi và kiểm soát quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ. Quá trình
giao nhận việc đợc thực hiện thông qua Phiếu giao nhận việc. Trong quá trình
giao nhận việc giữa Trởng kế hoạch và cán bộ điều hành sản xuất, mọi tài liệu
của khách hàng liên quan đến việc thực hiện hợp đồng nh mẫu, market, film,
bản can, cũng đợc bàn giao cho cán bộ điều hành sản xuất. Trong trờng hợp
là những sản phẩm định kỳ đã dợc ký hợp đồng nguyên tắc. Trởng kế hoạch có
thể chỉ định cán bộ điều hành sản xuất làm việc giao nhận trực tiếp với khách
hàng.
* Viết phiếu sản xuất và giao việc đến các bộ phận sản xuất do cán bộ điều hành
sản xuất của phòng kế hoạc thực hiện:
- Phiếu sản xuất thiết kế, chế bản cho Tổ vi tính Bộ phận Chế bản.
- Phiếu sản xuất cho Bộ phận chế bản, in Offset, sách
- Phiếu sản xuất cho bộ phận Giấy, flexo và gia công
Các phiếu xản xuất đợc lập và giao cho các bộ phận thực hiện 1 bản, phòng
kinh doanh 1 bản và lu lại kế hoạch 1 bản. Cán bộ điều hành sản xuất căn cứ
vào Phiếu sản xuất để xắp xếp, tính toán và ghi đầy đủ, chi tiết vào các mục yêu
cầu của phiếu sản xuất. Sau khi đã kiểm tra kỹ các mục đã viết vào phiếu sản
xuất cán bộ điều hành sản xuất nghi đầy đủ các nội dung vào sổ theo dõi sản
xuất sau đó chuyển mẫu sản phẩm, market, bản can, mẫu màu, các hớng dẫn cụ
thểcho trởng bộ phận sản xuất. Các phiếu sản xuất, cán bộ điều hành sản xuất
nghi rõ ngày hoàn thành công việc. Trong trờng hợp giải quyết các thứ tự u tiên
để đáp ứng tiến độ khách hàng, Trởng kế hoạch ghi bầng mực đỏ ở cột ghi chú.
d. Kiểm soát quá trình sản xuất/ cung cấp dịch vụ
Trong quá trình các bộ phận sản xuất / cung cấp dịch vụ thực hiện công việc
theo yêu cầu của Phiếu sản xuất, cán bộ điều hành sản xuất của KH có trách
nhiệm giám sát tiến độ thực hiện và chất lợng công việc, thông qua việc kiểm
tra trực tiếp hoặc thông qua báo cáo của các Trởng bộ phận.
Trong quá trình kiểm tra, giám sát sản xuất / cung cấp dịch vụ, nếu phát hiện ra
những trục trặc Trởng các bộ phận sản xuất có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với
cán bộ điều hành sản xuất hoặc Trởng KH.

e. Lập phiếu thực hiện hành động hành động khắc phục phòng ngừa
Khi cán bộ điều hành sản xuất của KH trực tiếp hoặc thông qua báo cáo của các
bộ phận sản xuất, phát hiện ra những trục trặc hoặc những sai lỗi trong quá
trình thực hiện hợp đồng. Cần phải xem xét điều tra nguyên nhân, đề ra các
biện pháp khắc phục phòng ngừa. Phiếu đề nghị thực hiện hành động khắc phục
phòng ngừa đợc cán bộ điều hành sản xuất lập, Trởng hoặc phó KH xác nhận và
chuyển tới các bộ phận liên quan. Cán bộ điều hành sản xuất có trách nhiệm
tiếp tục theo dõi giám sát tiến độ và chất lợng đến khi sản phẩm đợc thực hiện
hoàn chỉnh và nhập kho sản phẩm.
f. Thông báo cho khách hàng, thanh lý hợp đồng và lu sản phẩm
12
Sau khi sản phẩm hoặc dịch vụ đã đợc hoàn chỉnh, cán bộ điều hành sản xuất có
trách nhiệm thông báo cho trởng KH hoặc trực tiếp cho khach hàng và thu hồi
tất cả mẫu, market, các loại tài liệu liên quan đến hợp đồng để bàn giao lại cho
khách hàng.
Trởng hoặc phó KH có trách nhiệm thông báo và hớng dẫn khách hàng làm các
thủ tục nhận hàng.
g. Lu hồ sơ
Sau khi khách hàng nhận hàng và tiến hành làm Bản thanh lý hợp đồng KH có
nhiệm vụ lu trữ đơn đặt hàng, hợp đồng và bản thanh lý hợp đồng và các giấy tờ
liên quan đến tủ tục pháp lý trong thời hạn 2 năm.
Cán bộ điều hành sản xuất có trách nhiệm lu trữ các phiếu yêu cầu, phiếu snr
xuất, phiếu đề nghị, phiếu giao nhận việc trong thời hạn 3 tháng.
3.2. Quá trình điều hành sản xuất tại phân xởng Flexo (FL)
(Đợc trình bày nh là ví dụ cho hoạt động điều hành sản xuất tại phân xởng của
Công ty)
Sau khi tiếp nhận phiếu sản xuất của KH, Trởng FL xem xét vào sổ nhận việc
kế hoạch sản xuất của FLvà triển khai công việc tới các tổ sản xuất bằng
phiếu sản xuất của FL:
a. Quá trình chế bản

Sau khi nhận phiếu sản xuất Tổ trởng hoặc công nhân xem xét kỹ 3 đến 5 lần và
tiến hành vào sổ nhận việc. Tổ trởng hoặc công nhân căn cứ vào mẫu của khách
hàng để lập bảng kê chi tiết nội dung mẫu, báo nhân viên thống kê viết phiếu
yêu cầu cấp vật t để lấy vật liệu sản xuất tại kho của công ty theo đúng yêu cầu
của phiếu sản xuất, đa mẫu lên phòng kế hoạch, KH viết phiếu sản xuất cho
phòng vi tính để thiết kế.
Sau khi phòng vi tính thiết kế xong, kết hợp với tổ trởng hoặc công nhân chế
bản để tiến hành ra film theo đúng mẫu của khách hàng. Khi đã hoàn thành
film, tổ trởng hoặc công nhân nhận film về.
Khi film đã hoàn thiện, tiến hành pha cắt bản nguyên liệu theo kích thớc của
film và tiến hành chế bản. Thực hiện việc phơi bản tuỳ thuộc vào tính chất của
film và độ đầy của bản photo polyme mà chọn thời gian phơi cho phù hợp đối
với từng loại.
Cán bộ FL tiến hành kiểm tra cả về số lợng, chất lợng của sản phẩm theo
market của khách hàng
b. Quá trình in
Cán bộ FL nhận, kiểm tra tài liệu liên quan trớc khi in:
In thử:
+ In thử trên máy Mark Andy 4150.
13
+ In thử trên máy 4 màu Yei Fgp-6004.
+ In thử trên máy bế nhãn.
Kiểm tra ký in: Trởng, phó KH kiểm tra sản phẩm in thử.
In sản lợng.
Kiểm tra trong quá trình in, nếu có lỗi phải báo ngay cho cán bộ điều hành sản
xuất hoặc trởng kế hoạch để có biện phát sử lý.
Kết thúc công việc.
III. Các khía cạnh quản trị trong doanh nghiệp
1. Thiết bị và công nghệ
1.1 Các phơng pháp in

Phơng pháp in là phơng pháp công nghệ để truyền tải các thông tin bằng chữ,
hình ảnh, ký hiệu, minh hoạlên bề mặt vật liệu in thông qua mực in. Để đạt đ-
ợc mục đích đó phải có 1 bản in đợc trà mực và thông qua quá trình in, mực in
đợc truyền lên bề mặt vật liệu in.
Dựa trên những tính chất và đặc điểm cơ bản của bản in, ngời ta phân chia ra
thành các phơng pháp in khách nhau :
In offset
In offset thuộc phơng pháp in phẳng. Trên bản in offset các phần tử in và các
phần tử không in nằm gần nh trên cùng một mặt phẳng. Bản in nh vậy có thể in
đợc là dựa trên tính chất lý hoá của các phần tử in và các phần tử không in. Phần
tử in có tính chất đẩy nớc và nhận mực với cách truyền mực nh vậy phơng pháp
in offset là phơng pháp in gián tiếp .
In Typo
Phơng pháp in Typo là phơng pháp in cổ, ngời ta dùng cách sắp chữ chì để chế
bản in. Ngày nay hầu nh không còn đợc sử dụng nữa . In Typo thuộc phơng
pháp in lồi , trên bản in các phần tử in nằm cao hơn so với các phẩn tử không
in. Khi in chỉ có những phần tử in nhận đợc mực và truyền trực tiếp một phần l-
ợng mực nhận đợc lên bề mặt vật liệu in. Dựa vào đặc điểm đó, phơng pháp in
Typo còn đợc gọi là phơng pháp in trực tiếp.
In Flexo
In Flexo cũng thuộc loại in lồi với đặc điểm là bản in đợc làm bằng vật liệu
mềm, có tính đàn hồi nh cao su, polyme. Mực in Flexo, thờng đợc pha với dung
môi hoặc nớc và có độ nhớt thấp hơn nhiều so với các loại mực in khác .
In Flexo là một công nghệ in khá mới mẻ ở Việt Nam nhng trên thế giới nó đã
đợc ứng dụng rộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ sản xuất bao bì. Nó
có đặc tính thích ứng cho nhiều loại vật liệu in nh các loại màng, giấy, carton và
14
cả kim loại .Trên bản in flexo những phần tử in nằm cao hơn những phần tử
không in lên chỉ có những phần tử in nhận mực. Mực in sau đó đợc truyền trực
tiếp từ bản in lên bề mặt của vật liệu in .

In ống đồng
In ống đồng còn đợc gọi là in lõm, đặc điểm cơ bản của phơng pháp này là trên
bản in các phần tử in nằm thấp hơn so với các phần tử không in. Khi toàn bộ bề
mặt của bản in đợc trà mực sau đó đợc gạt bằng dao máy và mực in còn lại in
trực tiếp lên vật liệu in .
In lới
Phơng pháp này bản in đợc làm bằng lới chế tạo từ sợi, chất dẻo hay kim loại .
Sử dụng để in những mẫu đơn giản , số lợng ít .
1.2. Máy móc - thiết bị
Đợc sự hỗ trợ về tài chính của Tổng Công ty, Công ty in Hàng không đã tiếp
cận với các nguồn công nghệ hiện đại trong lĩnh vực in và sản xuất giấy thơm
và đầu t mua sắm những thiết bị cùng công nghệ hiện đại để đa vào sản xuất.
Công nghệ in hiện tại của Công ty là công nghệ hiện đại nhất tại Việt nam nh
:công nghệ in offset của Đức, dây chuyền in flexo hiện đại của Mỹ, dây
chuyền Công nghệ trong lĩnh vực in thờng có tuổi đời công nghệ dài, đầu t
công nghệ với chi phí cao lên Công ty có lợi thế cạnh tranh hơn so với những
công ty khác cùng lĩnh vực .
15
Bảng tổng hợp giá trị TSCĐ đến 31/12/2002
Đơn vị tính: Đồng
Phân loại TSCĐ
Giá trị Tỷ lệ
khấu
hao
Khấu hao năm
2001
Hao mòn luỹ kế
Nguyên giá Giá trị còn lại
TSCĐ dùng trong sản xuất kinh
doanh

14.317.275.136 4.034.127.184 2.611.484.493 11.512.985.820
1. Nhà cửa 3.410.131.025 0.0 495.946.923 1.611.397.792
2. Vật kiến trúc
3. Máy móc thiết bị động lực
4. Máy móc thiết bị công tác 9.900.614.966 2.046.556.113 1.959.636.340 9.083.896.721
4.1. Máy in typo 4 trang 10.800.000 10.800.000
4.2. Máy in typo 8 trang 20.250.000 20.250.000
4.3. Máy in typo 16 trang 40.500.000 40.500.000
4.4. Máy xén giấy 86.200.000 86.200.000
4.5. Máy ghin 5.500.000 5.500.000
4.6. Máy ghim 8.800.000 8.800.000
4.7. Máy in offset 8 trang 800.000.000 800.000.000
4.8. Máy in offset tờ rời Hamada 242.892.303 222.645.209 7.0 20.247.094 20.247.094
4.9. Máy in offset MOE 1.053.475.102 1.053.475.102
4.10. Máy in flexo 658.150.940 658.150.940
4.11. Máy in offset SOS 2.181.101.279 2.181.101.279
4.12. Dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh 253.304.650 253.304.650
4.13. Máy cắt lõi giấy 5.971.428 5.374.290 5.0 597.138 597.138
16
4.14. Máy điều hoà trung tâm 187.195.828 180.955.968 5.0 6.239.860 6.239.860
4.15. Dây chuyền in flexo 14.753.628.279 13.523.790.411 7.0 1.229.837.868 1.229.837.868
4.16. Máy cắt dán 28.000.000 0.0 1.0 4.457.602 28.000.000
4.17. Máy cắt dán 25.800.000 0.0 1.0 4.262.160 25.800.000
4.18. Dây chuyền khăn thơm 1.348.524.371 202.773.116 2.0 202.683.216 1.145.751.255
4.19. Thiết bị chế bản 283.649.791 58.489.623 . 56.544.310 225.160.168
4.19.1.Máy phun mực 7.107.900 . . . 7.107.900
4.19.2.Máy quét mầu 9.862.900 . . . 9.862.900
4.19.3.Máy vi tính 14.280.000 . 1.0 . 14.280.000
4.19.4.Máy vi tính 68.038.000 0.0 2.0 21.261.874 68.038.000
4.19.5.Máy vi tính 16.152.000 4.711.536 2.0 5.383.464 11.440.464

4.19.6.Máy in lazer 13.587.000 3.019.785 3.0 4.528.548 10.567.215
4.19.7.Máy phơi bản 139.101.991 40.411.118 3.0 20.197.608 98.690.873
4.19.8.Máy vi tính 15.520.000 10.347.184 3.0 5.172.816 5.172.816
4.20. Máy in offset GTO 1.043.565.158 328.022.347 3.0 163.944.096 715.542.811
4.21. Máy xén giấy 185.000.000 58.150.796 1.0 163.944.096 126.849.204
4.22. Máy nén khí 8.000.000 0.0 5.0 29.063.496 8.000.000
4.23. Máy in nhãn 423.646.714 242.065.684 5.0 1.599.996 181.581.030
4.24. Máy cuốn lõi giấy 35.000.000 19.166.668 6.0 60.539.112 15.833.332
4.25. Máy vào bìa 240.000.000 171.418.286 3.0 5.833.332 68.581.714
4.26. Máy ép sách 13.000.000 6.500.004 3.0 34.296.000 6.499.996
4.27. Máy điều hoà 5.000.000 2.499.996 3.0 3.249.996 2.500.004
4.28. Máy điều hoà 5.000.000 2.499.996 3.0 1.250.004 2.500.004
17
4.29. Tủ bù điện 36.307.981 23.857.969 4.0 5.188.416 12.450.012
4.30. Trạm biến áp treo 107.231.807 77.866.123 6.0 15.323.424 29.365.684
4.31. Máy in hạn dùng 29.593.800 21.208.884 4.0 7.398.456 8.384.916
4.32. Máy cuốn lõi giấy 5.238.000 3.928.500 4.0 1.047.600 1.309.500
4.33. Máy chia cuộn 523.915.814 419.132.654 6.0 104.783.160 104.783.160
5. Máy móc thiết bị truyền dẫn . . .
6. Công cụ . . .
7. Dụng cụ làm việc. đo lờng thí nghiệm . . . .
8. Dụng cụ quản lý 345 285.145 86.638.289 39.452.462 258.646.856
8.1. Điều hoà 48.800.000 . . . 48.800.000
8.2. Máy chấm công 8.030.000 . . . 8.030.000
8.3. Máy điện thoại 16.700.000 . . . 16.700.000
8.4. Máy Photocopy 28.600.000 . . . 28.600.000
8.5. Máy vi tính 9.979.720 0.0 1.0 3.118.663 9.979.720
8.6. Máy vi tính 9.979.720 0.0 1.0 3.118.663 9.979.720
8.7. Máy điện thoại 6.500.000 1.624.996 2.0 1.625.004 4.875.004
8.8. Máy in lazer 5.880.000 . . . 5.880.000

8.9. Máy in LQ2170 7.560.000 . . . 7.560.000
8.10. Máy vi tính 14.280.000 . . . 14.280.000
8.11. Máy in Lazer 5.890.000 . . . 5.890.000
8.12. Máy vi tính 46.746.000 . . . 46.746.000
8.13. Máy vi tính 16.152.000 4.711.536 2.0 5.383.464 11.440.464
8.14. Máy vi tính 16.152.000 4.711.536 2.0 5.383.464 11.440.464
18
8.15. Máy vi tính 12.282.530 3.582.409 2.0 4.094.172 8.700.121
8.16. Máy in lazer 6.573.000 1.917.345. 2.0 2.190.780 4.655.655
8.17. Máy vi tính 11.612.000 7.741.328 3.0 3.870.672 3.870.672
8.18. Máy điều hoà 6.617.475 4.411.639 3.0 1.654.380 2.205.836
8.19. Máy vi tính 9.468.700 8.414.728 3.0 1.053.972 1.053.972
8.20. Máy vi tính 10.908.000 9.999.090 3.0 908.910 908.910
8.21. Máy điều hoà 15.644.000 14.666.249 4.0 977.751 977.751
8.22. Máy điều hoà 15.644.000 14.666.249 4.0 977.751 977.751
8.23. Máy vi tính 9.198.000 6.132.312 3.0 3.065.688 3.065.688
8.24. Máy in lazer 6.088.000 4.058.872 3.0 2.029.128 2.029.128
9. Thiết bị phơng tiện vận tải 661.244.000 102.199.549 116.448.768 559.044.451
9.1. Ô tô Fiat 238.291.000 0.0 1.0 45.942.504 238.921.000
9.2. Ô tô Mercider Benz 422.953.000 102.199.549 2.0 70.506.264 320.753.451
19
2. Nhân lực
2.1. Cơ cấu lao động
a. Tình hình thực hiện lao động năm 1999 và kế hoạch năm 2000
Đơn vị tính : ngời
TT
Cơ cấu lao động 1999 2000 % so
sánh
bình
quân

2000:99
Cơ cấu lao động Thực hiện 1999 Thực hiện 2000
LĐ bình
quân
Tại
31/12/1999

bình
quân
Tại
31/12/00
Tổng số 158 158 200 200 126
1 Lao động quản lý 26 26 29 29 111
1.1 Lãnh đạo 3 3 3 3 100
1.2 CV, C/bộ giúp việc 20 20 23 23 115
1.3 Phục vụ quản lý 3 3 3 3 100
2 Lao động trực tiếp 129 129 171 171 132
2.1 Phân xởng sách 22 22 25 25 113
2.2 Phân xởng chế bản 11 11 12 12 109
2.3 Phân xởng giấy 21 21 24 24 114
2.4 Phân xởng in flexo 46 46 47 48 104
2.5 Phân xởng in offset 24 24 30 30 125
2.6 Lái xe, tạp vụ 5 5 5 5 100
3 Chi nhánh phía
Nam
3 3 27 27 900
Trong năm 2000, Công ty có kế hoạch mở rộng chi nhánh phía Nam để đáp ứng
nhu cầu thị tr ờng miền Nam ngày càng phát triển. Do vậy, trong năm 2000, số lợng
lao động phát sinh chủ yếu do việc mở rộng chi nhánh.
Trong cơ cấu lao động của công ty, tỷ lệ cán bộ quản lý trong tổng số lao động

chiếm khoảng 16% là không cao, bộ máy quản lý, xét về mặt nhân lực là hợp lý,
hiệu quả.
h. Đánh giá cơ cấu, số lợng lao động của Công ty tính đến 31/3/2002:
Số lợng lao động trẻ của Công ty chiếm tỷ trọng cao (trên 80% tổng số lao động),
lực lợng này có thể hoạt động với cờng độ lao động cao, khả năng học hỏi những
công nghệ mới tốtĐó là một trong những yếu tố góp phần tạo lên sự sức cạnh
tranh cho Công ty. Bên cạnh đó khoảng 20% lao động có kinh nghiệm, thâm liên
nghề nghiệp luôn đợc đào tạo nâng cao nghiệp vụ giữ những vị trí chủ chốt trong
công tác kỹ thuật của Công ty.
Về trình độ đào tạo, công nhân kỹ thuật và đại học chiếm trên 50%. Trình độ đại
học tập trung chủ yếu ở khối văn phòng, nơi đòi hỏi những ngời có trình độ chuyên
20
môn và kỹ năng quản lý tốt. Công nhân kỹ thuật chiếm 40% chủ yếu ở các phân x-
ởng trực tiếp sản xuất. Ngoài ra số lợng lao động cha đợc đào tạo cũng còn nhiều
nhng phân bổ chủ yếu ở công đoạn gia công đóng gói nơi mà tính chất công việc
không yêu cầu phải có trình độ đào tạo cao.
21
Phòng, đội
Số lao động Xã hội Tuổi đời Trình độ đào tạo
Trình độ ngoại ngữ
Tiếng Anh Khác
Tổng số hiện có
Biên chế
HĐ dài hạn
HĐ ngắn hạn
Lao động nữ
Đảng viên
Đoàn viên
Dân tộc
<=28

29-40
41-50
51-55
56-60
>60
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Sơ cấp
CN kỹ thuật
Cha đào tạo
Đại học
Bằgn C
Bằng B
Bằng A
Tiếng Đức
Khối gián tiếp 35 24 10 1 12 12 8 9 10 12 1 2 1 1 15 4 10 1 4 1 5 7 2
Phân xởng chế bản 10 8 2 0 5 1 2 7 3 0 0 1 2 0 8 5
Phân xởng in offset 27 10 14 3 1 3 21 14 11 2 1 25 1
Phân xởng sách 27 13 12 2 21 1 8 11 10 6 4 23
Phân xởng SX Giấy 26 8 12 6 11 2 12 12 11 3 1 1 18 6
PX SX BB in Flexo 37 8 28 1 25 2 31 15 18 3 1 1 1 1 15 19
Chi nhánh phía Nam 32 2 1 29 17 2 20 26 3 2 4 1 1 26
Lao động vụ việc 40 36 4 40
Tổng số 234 73 79 42 92 23 102 130 70 26 3 4 1 24 6 16 90 99 1 10 7 2
22
2.2. Tiền lơng
Công ty áp dụng các hình thức trả lơng khác nhau cho phù hợp với tính chất

công vịêc, cụ thể:
Đối với công nhân đứng máy trực tiếp sản xuất tính theo ca và hệ số công
việc.
Đối với công nhân ở tổ gia công và phân xởng giấy tính theo sản phẩm tập
thể.
Đối với nhân viên văn phòng, nhân viên phục vụ tính theo hệ số cấp bậc
công việc.
Với cách trả lơng nh vậy, đã phần nào khuyến khích đợc tinh thần làm việc của
đội ngũ cán bộ, công nhân viên, đặc biệt là đội ngũ công nhân trực tiếp. Mức l-
ơng bình quân của Công ty là 1.5 triệu VND/ngời/tháng, ứng với mức doanh số
bình quân năm tạo ra là 125 triệu VND cao hơn so với các doanh nghiệp khác
cùng ngành. Trong nội bộ doanh nghiệp, chênh lệch giữa lơng của bộ phận
quản lý (văn phòng), công nhân, cán bộ kỹ thuật với công nhân tác nghiệp bình
thờng là tơng đối lớn. /
Tình hình thực hiện lao động tiền lơng và thu nhập năm 1999
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Kế hoạch đ-
ợc duyệt
Thực hiện
1 Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh:
- Tổng sản phẩm, kể cả quy đổi
- Tổng doanh thu hoặc doanh số 1000đ 16.500.000 17.500.000
- Tổng chi phí (có cả tiền lơng) 1000đ 15.016.992 16.154.324
- Tổng các khoản nộp ngân sách 1000đ 1.340.072 1.399.504
- Lợi nhuận 1000đ 1.525.008 1.400.176
2 Chi tiêu lao động
- Lao động định biên Ngời 261 435
- Lao động thực tế bình quân Ngời 138 140

3 Tổng quỹ lơng theo đơn giá 1000đ 2.475.000 2.562.000
4 Tổng quỹ lơng ngoài đơn giá 1000đ
- Quỹ tiền lơng bổ xung Tr đồng
- Quỹ phụ cấp và tiền thởng 1000đ 241.800 166.176
- Quỹ lơnglàm thiêm giờ 1000đ
5 Tiền lơng bình quân 1000đ 1.495 1.525
6 Quỹ tiền thởng và phúc lợi từ lợi 1000đ 354.552 329.042
23
nhuận . Trong đó, phân phối trực
tiếp cho ngời lao động (kể cả tiền
ăn ca, thởng, xe )
7 Quỹ thu nhập khác (hoạt động sản
xuất kinh doanh của công đoàn,
làm đại lý, cho thuê văn phòng)
8 Thu nhập bình quân 1000đ 1.709 1.721
9 Năng suất lao động bình quân của
1 công nhân viên chức tính theo
doanh thu
1000đ/
ngời/
năm
119.565 125.000
Bảo hộ lao động của công ty đợc thực hiện hàng năm nh: khám sức khoẻ định
kỳ, các trang thiết bị bảo vệ cá nhân, bồi dỡng độc hại
Tổng hợp kế hoạch bảo hộ năm 2000
Stt Tên chỉ tiêu
Thực hiện
trong năm
Kế hoạch
năm tới

Tỷ lệ so
sánh %
Ghi chú
1
Tuyên truyền giáo
dục
3.000.000đ 4.290.000đ 83
Khám sức
khoẻ định
kỳ
2
Trang bị phơng
tiện bảo vệ cá
nhân
18.047.836đ 27.939.200đ 66
Bảo hộ lao
động
3
Kỹ thuật an toàn
lao động (phòng
chống cháy nổ )
55.000.000đ 56.900.000đ 60
Phòng
chống
cháy nổ
4
Trang thiết bị vệ
sinh công nghiệp
51.000.000đ 142.400.000đ 50
5 Bồi dỡng độc hại

160.000đ/ca
/ngày
160.000đ/ca /
ngày
0 80 ngời
2.3. Tuyển dụng cán bộ công nhân viên
- Mô tả quy trình tuyển dụng
Hàng năm phòng Tổ chc cùng với ban Lãnh đạo Công ty và các bộ phận căn cứ
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu t, xây dựng kế hoạch sử
dụng lao động trong danh sách trình Tổng công ty phê duyệt.
Khi đợc Tổng công ty phê duyệt, các Bộ phận tuỳ theo thời điểm cần bổ sung
lao động viết Đề xuất tuyển dụng trình phòng Tổ chức và Giám đốc phê duyệt.
Căn cứ vào Đề xuất tuyển dụng, phòng tổ chức rà soát học sinh công ty gửi đi
24
học và nhận hồ sơ xin việc mới. Sơ tuyển trên hồ sơ, kiểm tra các loại hồ sơ
theo yêu cầu và báo cáo Giám đốc.
Khi tuyển chọn hồ sơ phù hợp phòng Tổ chức và Giám đốc gặp mặt các ứng
viên, phỏng vấn, lựa chọn gửi sang khám sức khoẻ tại trung tâm y tế Hàng
không phòng tổ chức báo cáo Giám đốc số ứng viên đạt yêu cầu và báo cáo
Giám đốc số ứng viên đạt tiêu chuẩn. Giám đốc phê duyệt vào đơn xin việc của
số ứng viên này. Phòng Tổ chức viết phiếu đề nghị kiểm tay nghề, thử việc, tập
nghề gửi cho bộ phận có liên quan.
Sau thời gian thử việc, kiểm tra tay nghề, tập nghể Trởng Bộ phận ghi Bản nhận
xét báo cáo phòng Tổ chức và Tổ chức trình Giám đốc phê duyệt.
Trên cơ sở ý kiến củaGiám đốc Công ty trong kế hoạch sử dụng lao động phòng
Tổ chức làm hợp đòng lao động với ứng viên đạt điều kiện. Những ứng viên
không đạt tiêu chuẩn sẽ không đợc ký hợp đồng. Hợp đồng lao động theo mẫu
thống nhất chung của nớc.
Do có quy định về tuyển dụng chặt chẽ, khoa học, Công ty tuyển đợc đội ngũ
cán bộ có đủ năng lực làm việc.

2.4. Huấn luyện đào tạo cán bộ công nhân viên
a. Đào tạo bên ngoài
Hình thức huấn luyện là CBNV đợc cử đi học bên ngoài hoặc Công ty mời
giảng viên ở bên ngoài đến Công ty thực hiện.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế, trách nhiệm quyền hạn của chức danh trong hệ
thống quản lý chất lợng, nhu cầu đợc bồi dỡng huấn luyện, các trởng bộ phận
lập phiếu đề nghị đào tạo bên ngoài vào tháng 11 và bổ sung vào tháng 5 hàng
năm gửi về phòng Tổ chức- Hành chính.
Phòng Tổ chức hành chính tiếp nhận mọi nhu cầu từ các bộ phận, xem xét cân
đối nhu cầu và xây dựng kế hoạch đào tạo cho toàn Công ty theo kế hoạch đào
tạo bên ngoài vào tháng 12 và tháng 6 hàng năm và trình giám đốc phê duyệt.
Đối với những yêu cầu đào tạo không phù hợp hoặc Công ty cha có nhu cầu thì
phòng Hành chính- Tổng hợp sẽ trao đổi với các bộ phận.
Giám đốc là ngời có quyết định cuối cùng về Kế hoạch đào tạo bên ngoài. Nếu
đợc Giám đốc duyệt, phòng Tổ chức Hành chính có trách nhiệm triển khai
thực hiện.
Đối với những yêu cầu đào tạo đột xuất thì Giám đốc hoặc trởng phòng Tổ
chức- Hành chính thự hiện và các Trởng bộ phận thực hiện trớc ngàykhai giảng
1 tuần.
Sau khi kết thúc khoá đào tạo bên ngoài, CBCNV đợc tham dự phải nộp cho
phòng Tổ chức Hành chính 01 bản sao giấy chứng nhận (hoặc chứng chỉ của tổ
chức đào tạo) đã hoàn thành khoá đào tạo làm bằng chứng khách quan cho quá
trình đào tạo bên ngoài. Việc này đợc ghi vào Báo cáo kết quả đào tạo bên
25

×