Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

phần mềm quản lý nhân sự công ty tinh vân erp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.28 KB, 22 trang )

Chương 3: Phân tích thiết kế Phần mềm Quản lí
Nhân sự và Lương Công ty Tinh Vân
I. Khảo sát hiện trạng và đặc tả yêu cầu
1. Một số thông tin chung về công ty Tinh Vân ERP (TVE)
I.1 Tình hình nhân sự
Công ty Tinh Vân ERP là một công ty trẻ chuyên cung cấp các giải pháp
Tin học cho các Doanh nghiệp có quy mô lớn và trung bình. Hiên nay, công
ty đang trong quá trình phát triển mở rông quy mô, chính vì vậy số lượng
nhân viên của công ty cũng ngày càng phát triển. Công ty hiện nay đang có
35 nhân viên đều có trình độ học vấn đại học và sau đại học hoạt động trong
các lĩnh vực ERP, Chứng khoán, Nhân sự và Lương.
Tình hình nhân sự của công ty có một số đặc điểm chính sau:
 Tuổi đời trẻ, đều có trình độ học vấn đại học trở lên.
 Quản lí không tập trung do thường xuyên phải đi công tác theo dự án.
Do đó vấn đề quản lí thông tin của nhân viên là một vấn đề khó khăn.
I.2 Tình hình ứng dụng tin học trong công ty.
Là một công ty cung cấp các giải pháp phần mềm nên công ty có hệ thống
thông tin tương đối tốt. Việc giới thiệu thông tin của công ty ra bên ngoài
được thực hiện thông qua website của công ty www.tve.vn. Công ty có một
mạng nội bộ tương đối tốt dùng để trao đổi thông tin các hoạt trong nội bộ của
công ty. Tất cả các thành viên trong công ty đều được trang bị máy tính để
phục vụ công việc. Hiện tại công ty đang dùng phần mềm kế toán Misa đê
theo dõi tình hình các hoạt động tài chính của công ty. Tuy nhiên việc theo
dõi quản lí chấm công và tính lương của công ty vẫn thực hiện trên excel.
Công ty chưa có một phần mềm chuyên biệt dùng để theo dõi tình hình nhân
sự và tính lương. Xuất phát từ nhu cầu đó, đồng thời thông qua quá trình thực
1
tập tại công ty em đã đề nghị xây dựng phần mềm quản lý nhân sự và tính
lương ở quy mô nhỏ cho công ty.
2. Đăc tả yêu cầu của khách hàng
2.1 Các yêu cầu về vấn đề quản lý nhân sự


 Quản lý các thông tin ban đầu về nhân viên ( Hồ sơ nhân viên)
 Quản lý phòng ban
 Quản lý chức vụ
 Theo dõi chấm công
 Tạo các báo cáo về nhân sự, hồ sơ nhân sự
2.2 Các yêu cầu về tính lương
 Theo dõi sự thay đổi hệ số lương
 Theo dõi và tính các khoản phụ
- Công tác phí
- Các khoản khen thưởng
- Các khoản giảm trừ (BHXH, CĐP. phạt…)
 Theo dõi và tính lương theo dự án cho nhân viên
 Tính lương thực lĩnh
Lương thực lĩnh được tính theo công thức:
LTL = LDA + HSL*LCB + ∑Khoản tăng - ∑Khoản giảm
LTL: Lương thực lĩnh
LDA: Lương dự án
LCB: Lương cơ bản, HSL: Hệ số lương
 Báo cáo đầu ra lương
3. Mục tiêu của phần mềm quản lý nhân sự
 Thay thế viêc quản lý hồ sơ nhân sự thủ công trên giấy tờ,
 Quản lý và cung cấp kịp thời và chính xác các thông tin cần thiết của
nhân viên tại các thời điểm khác nhau.
2
 Thay thế viêc tính lương trên excel, thực hiện tính lương đơn giản
chính xác.
 Tăng hiệu quả quản lý tập trung, giảm lãng phí chi phí quản lý.
4. Đặc tả chức năng phần mềm
4.1. Sơ đồ luồng thông tin của hệ thống
 Sơ đồ IFD hệ thống quản lí nhân sự

3
 Sơ đồ IFD hệ thống tính lương
4
 Đặc tả chức năng – Sơ đồ chức năng BFD
4.2Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống
Biểu đồ luồng dữ liệu (DFD) làm một loại biểu đồ nhằm mục đích diễn
tả một quá trình xử lý thông tin với các yêu cầu
- Sự diễn tả ở mức lôgic nghĩa là nhằm trả lời cho câu hỏi làm gì ? mà
bỏ qua câu hỏi làm như thế nào?
- Chỉ rỏ các các chức năng (con) phải thực hiện để hoàn tất quá trình xử
lý cần mô tả.
- Chỉ rõ thông tin được chuyển giao giữa các chức năng đó, và qua đó
phần nào thấy được trình tự thực hiện của chúng.
Biểu đồ luồng dữ liệu chi mô tả đơn thuần hệ thống thông tin làm gì và
để làm gì.
 Các ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu(DFD)
Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: thực
5
thể tiến trình, kho dữ liệu và dòng thông tin
 Một số quy tắc và quy ước liên quan tới DFD
Mỗi luồng dữ liệu phải có 1 tên trừ luồng giữa xử lý và kho dữ liệu.
Dữ liệu chứa trên 2 vật mang khác nhau nhưng luôn luôn đi cùng nhau thì có
thể tạo ra chỉ một luồng duy nhất.
Xử lý luôn phải được đánh mã số.
Vẽ lại các kho dữ liệu để các luồng dữ liệu không cắt nhau
Tên cho xử lý phải là một động từ
Xử lý buộc phải thực hiện một biến đổi dữ liệu, luồng vào phải khác luồng ra
từ một xử lý
 Đối với việc phân rã DFD
- Nên chỉ để tối đa 7 xử lý trên 1 trang DFD.

6
- Tất cả các xử lý trên một DFD phải thuộc cùng một mức phân rã.
- Luồng vào của một DFD mức cao phải là luồng vào của một DFD con
mức thấp nào đó. Luồng ra tới đích của một DFD con phải là luồng ra
tới đích của một DFD mức lớn hơn nào đó.
- Xử lý không phản rã tiếp thêm gọi là xử lý nguyên thủy. Mỗi xử lý
nguyên thủy phải có một phích xử lý logic trong từ đỉển hệ thống.
7
8
5. Thiết kế cấu trúc dữ liệu, giải thuật và giao diện chương trình
5.1.Thiết kế dữ liệu
 Bảng Nhân viên
Colum Name Data Type Allow Nulls
*MaNhanVien Bigint
MaChucVu Bigint √
MaBoPhan Bigint √
HoTen Nvarchar(32) √
HeSoLuong Float √
 Hồ sơ nhân viên
9
Colum Name Data Type Allow Nulls
*MaNhanVien Bigint
HoTen Nvarchar(32) √
Ngaysinh Datetime √
Dcthuongtru Nvarchar(64) √
Dctamtru Nvarchar(64) √
Dienthoai Long √
Ngayvaocongty Datetime √
Ghichu nvarchar √
Bảng Bộ phận

Colum Name Data Type Allow nulls
*MaBoPhan Bigint
TenBoPhan Nvarchar(32) √
DinhMucGio Float √
DinhMucDoanhThu Float √
LoaiBoPhan Bit √
 Bảng Chức vụ
Colum Name Data Type Allow nulls
*MaChucVu Bigint
TenChuVu Nvarchar(32) √
 Bảng khoản phụ
Colum Name Data Type Allow nulls
*MaKhoanPhu Bigint
10
*MaNhanVien Bigint
KhoanMuc Nvarchar(32) √
SoTien Bigint √
GhiChu Nvarchar(32) √
 Dữ liệu lương
Colum Name Data Type Allow Nulls
*MaLuong Bigint
LoaiLuong Varchar √
SoTien Bigint √
 Bảng chấm công
Colum Name Data Type Allow Nulls
*MaChamCong Bigint
*MaNhanVien Bigint
Ngay Datetime √
ThoiGian Float √
• Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng trong CSDL

1. Thiết kế giao diện
Nguyên tắc thiết kế giao diện
Ngoài việc quan tâm đến tính đúng đắn, chính xác của thuật toán ta phải
quan tâm đúng mức giữa giao diện và ngừời sử dụng máy. Thiết kế giao diện
giữa người sử dụng và máy phải phù hợp với công việc và tình huống xử lý.
Có nhiều kiểu thiết kết giao diện nhưng phải chọn làm sao cho đẹp mắt và
thuận tiện cho người sử dụng khi thao tác. Giao diện hệ thống phải đảm bảo
đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Bố trí đơn giản, dễ xem và đồng nhất
- Giảm được sự nhầm lẫn khi thêm bớt sửa lỗi
11
- Thống nhất trong quá trình hoạt động
- Có hệ thống trợ giúp và thông báo hoàn chỉnh
Để đáp ứng đòi hỏi đó trong phần này ta sử dụng công cụ phát triển
Visual Basic.Net để xây dựng các Form cho chương trình.
• Giao diện đăng nhập hệ thống
Người sử dụng phải nhập đúng mật khẩu mới có thể đăng nhập vào
chương trình. Sau khi thực hiện đăng nhập sẽ cho phép người sử dụng
được phép truy cập vào chương trình.
• Giao diện các menu chính
12
• Form quản lí bộ phận phòng ban
Form Danh sách Bộ phân có chức năng quản lí các phòng ban và các chỉ tiêu
mà các phòng đăt ra
Cấu tạo gồm các trường:
13
 Tên bộ phận, Định mức giờ, Định mức sản lượng, Loại bộ phận
Các nút chức năng:
 Xóa bỏ: Xóa các dữ liệu liên quan về phòng ban trong cơ sở dữ liệu và
trên form

 Thêm mới: Cho phép nhập thông tin về phòng ban trong công ty
 Lưu lại: Lưu dữ liệu về phòng ban sau khi được nhập vào CSDL
• Form Quản lý Chức Vụ
14
Form Chức vụ có chức năng theo dõi quản lý chức vụ có hiệu lực trong công
ty.
Cấu tạo gồm trường:
 Thông tin chức vụ.
Các nút lệnh:
 Thêm mới: Cho phép nhập tên một chức vụ mới trong công ty
 Xóa bỏ: Xóa dữ liệu về thông tin chức vụ trong CSDL.
 Lưu lại: Cho phép lưu thông tin chức vụ vừa nhập vào chương trình
vào trong CSDL
• Form quản lý dữ liệu lương
15
Form dữ liêu lương thực hiện chức năng quản lí các loại lương trong công ty
mà sẽ áp dụng cho nhân viên và mức tiền tương ứng với mỗi loại lương.
Cấu tạo gồm các trường:
 Loại lương, mức tiền
Các nút lệnh:
 Lưu lại: Lưu các dữ liệu về loại lương vừa nhập vào CSDL.
 Thêm mới: Muốn thêm mới một loại lương nào đó thì nhấn chuột vào
nút này.
 Xóa bỏ: Cho phép xóa dữ liệu loại lương trong CSDL và trên form.
• Form Nhân viên
16
Form Danh sách nhân viên có chức năng theo dõi quản lý nhân viên theo
phòng ban, chức vụ và hệ số lương.
Cấu tạo gồm các trường:
 Họ và tên, Bộ phận, Chức vụ, Hệ số lương.

Các nút lệnh
 Lưu lại: Ghi lại dữ liệu về nhân viên vào cơ sở dữ liệu
 Thêm mới: Muốn nhập mới thông tin một nhân viên cần kích chuột vào
nút này
 Xóa bỏ: Xóa dữ liệu về nhân viên trên form và trong cơ sở dữ liệu
• Form Phụ cấp
Form thông tin phụ cấp cho phép quả lý các khoản phụ cấp thêm mà nhân
viên sẽ được hưởng trong tháng.
17
Cấu tạo gồm các trường:
 Mã nhân viên, Khoản mục, số tiền, ghi chú
Các nút lênh:
 Thêm mới: Muốn nhập thông tin của nhân viên trước hết cần kích
chuột vào nút này.
 Lưu lại: khi nhập xong thông tin về nhân viên ấn nút lưu lại để ghi dữ
liệu về nhân viên vào trong cơ sở dữ liệu.
 Xóa bỏ: khi kích chuột vào nút này thì dữ liệu của nhân viện được
chọn sẽ bị xóa khỏi cơ sở dữ liệu và trên form.
• Giao diện báo cáo lương
• Giao diện báo cáo nhân sự
6. Thiết kế giải thuật
6.1.Thuật toán đăng nhập hệ thống
6.2.Thuật toán cập nhật dữ liệu về nhân sự
18
Thuật
toán này mô tả các quy trình chung liên quan đến xử lý dữ liệu về hồ sơ nhân
sư. Đối tượng ở đây có thể là hồ sơ về cán bộ nhân viên. Mọi xử lý sau khi
hoàn thành có thể được đưa ra màn hình hoặc lưu trong cơ sở dữ liệu của
chương trình.
19

6.3. Thuật toán tính lương
Thuật toán này mô tả các quy trình chung liên quan đến xử lý tính lương
của nhân viên. Đối tượng ở đây là dữ liệu lương của nhân viên tại các phòng
ban trong công ty. Mọi xử lý sau khi hoàn thành có thể được đưa ra màn hình
hoặc lưu trong cơ sở dữ liệu của chương trình.
7. Đánh giá kết quả, hướng phát triển
7.1. Kết quả đạt được
20
 Về việc tính lương phần mềm đã bước đầu đáp ứng được việc tính
lương cho nhân viên theo cách tính lương trong công ty dần thay thế
được các hoạt động tính toán thủ công.
 Chương trình đã thay thế việc tính lương cho nhân viên bằng Excel.
 Phần mềm đã quả lý được các thông tin cơ bản của nhân viên trong
công ty cho phép cập nhập thông tin mới và quản lí nhân viên theo
phòng ban.
 Giao diện thân thiện, thao tác thuận tiện, dễ sử dụng, hệ thống tìm kiếm
đi kèm cùng với các form chức năng cho phép tìm kiếm nhanh hiệu
quả.
7.2. Đánh giá các hạn chế của chương trình
 Do là lần đầu tiên em xây dựng phần mềm bằng ngôn ngữ lập trình
VB.Net sử dụng hệ CSDL SQL nên việc xây dựng chương trình còn
nhiều hạn chế, chương trình còn ở mức độ đơn giản.
 Chương trình mới ở giai đoạn xây dựng ban đầu nhìn chung mới đáp
ứng quản lý ở mức độ đơn giản.
 Chưa sử dụng được trên mạng.
 Hệ thống báo cáo còn đơn giản.
 Chương trình chưa đáp ứng được đáp ứng được hết các yêu cầu quản lý
của công ty.
7.3. Hướng phát triển chương trình
Phần mềm quản lí nhân sự được xây dựng bằng ngôn ngữ lập trình

VB.Net là ngôn ngữ mạnh về hướng đối tượng và hỗ trợ xây dựng trên
môi trường mạng, đồng thời khả năng hỗ trợ thiết kế giao diện rất tốt. Kết
hợp với hệ cơ sở dữ liêu SQL server có thể quản lí lượng cơ sở dữ liệu
lớn đáp ứng được khả năng mở rộng chương trình về sau.
Trong thời gian tới hướng phát triển của chương trình sẽ là tiếp tục phát
triển các yêu cầu quản lí nhân sự đó là quản lí chi tiết hơn các thông tin về
21
hồ sơ nhân viên như quản lí các thông tin về bằng cấp, các trường trong
sơ yếu lí lịch của nhân viên, việc thuyên chuyển vị trí của nhân viên.
Việc quản các khoản phụ cấp và các khoản bị trừ sẽ được tách riêng ra
thành các trường chi tiết hiện tại thì việc nhập khoản phụ cấp và các
khoản bị trừ vẫn bị gộp lại làm một và nhập theo quy tắc khoản phụ cấp
sẽ nhập là số dương, khoản bị trừ sẽ nhập với số âm có dấu “–“
ở phía trước.
Xây dựng hệ thống các báo cáo chi tiết hơn cho các chức năng quản lí
nhân sự và lương.
22

×