Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 9 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.54 KB, 2 trang )

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 9
Câu 1 :
1.a) Trong phòng thí nghiệm, hãy điều chế một lượng axit nitric đậm đặc để sử dụng. Các
hoá chất và dụng cụ cần thiết có đủ.
b) Có 6 chất : NaOH, NaCl, KI, K
2
S , Pb(NO
3
)
2
và NH
3
bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm một
thuốc thử có thể nhận ra mỗi chất, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2.a)Tại sao sau khi được đun nóng và để nguội, dung dịch NaHCO
3
trở nên kiềm hơn.
b) Nếu lấy dung dịch kiềm hơn đó thêm vào lần lượt các dung dịch : BaCl
2
, AlCl
3
, ZnCl
2

thì hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
c) Nếu thêm dung dịch Na
2
S vào lần lượt các dung dịch : BaCl
2
, AlCl
3


, ZnCl
2
thì hiện
tượng gì sẽ xảy ra ? Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp 2a,
2b, 2c.
Câu 2 : Cho phản ứng 2HCl (k) H
2
(k) + Cl
2
(k)
a/ Tính hằng số cân bằng Kp của phản ứngở 2000K, biết độ phân li của HCl ở nhiệt độ
này bằng 4,1.10
-3

b/ở 1000K phản ứng có Kp = 4,9.10
-11
. Tính biến thiên Entanpi chuẩn của phản ứng (coi
biến thiên này không đổi trong khoảng t
o
xét).
c/ Phản ứng 2HI (k) H
2
(k) + I
2
(k) có Kp = 3,8 . 10
-2
ở 1000K
Hãy tính : Kp của phản ứng 2HI (k) + Cl
2
(k) 2HCl (k) + I

2
(k) ở 1000K
Câu 3
Công nghiệp điều chế hiđro bằng cách cho hơi nước đi qua than nóng đỏ ở 1000
0
C thu
được hỗn hợp khí than C + H
2
O = CO + H
2
(1) H
0
= 130 KJ
Trộn hỗn hợp khí than với hơi nước rồi cho hỗn hợp qua chất xúc tác Fe
2
O
3
đã được hoạt
hoá ở 500
o
C. CO + H
2
O = CO
2
+ H
2
(2) H
0
= - 42 KJ
500

o
C
a. Hỏi nhiệt độ và áp suất ảnh hưởng như thế nào đến mỗi cân bằng hoá học (1) và (2)
được thiết lập trên ? Giải thích ?
b.Vì sao trong phản ứng (2) nhiệt độ không thể tăng cao hơn ? Lượng hơi nước phải lấy
gấp
4 - 5 lần so với CO ?
c. Nêu phương pháp tinh chế H
2
từ hỗn hợp sản phẩm ?
Câu4 :
Cho sơ đồ phản ứng sau : C
3
H
7
OH
A B + C
H +
HBr
H
2
O
D E + F
t
0

Hợp chất hữu cơ có A chứa oxi có thành phần % lượng cacbon và hiđro tương ứng là
41,38% và 3,45%. Hợp chất B chứa 60% cacbon, 8% hiđro và còn oxi. Hợp chất E chứa
35,82% cácbon ; 4,48% hiđro và còn oxi. Biết 2,68 gam chất E phản ứng vừa đủ với 26,7
ml dung dịch NaOH 1,5M .

a. Hãy xác định cấu tạo và gọi tên các chất trong sơ đồ trên nếu biết thêm rằng khi đun
nóng chất A có thể tách nước.
b. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
c. Chất A còn đồng phân nào khác không ? Nếu có hãy gọi tên.
Câu 5 :
a. Viết công thức các chất trung gian trong quá trình tổng hợp adrenalin :
H
2
HNO
2
H
2
O ClCH
2
COCl CH
3
NH
2
H
2
HO
o-C
6
H
4
(OH)NO
2
A B C D E
Pd (POCl
3

) 1 đương lượng Pt HO
CHOHCH
2
NHCH
3

b)Từ benzen có thể điều chế được các đồng phân của nitroclobenzen, axit benzen -
đicacboxylic- 1 ,4 và axit benzen - đicacboxylic-1,3. Các hoá chất và dụng cụ cần thiết
có đủ.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×