Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BÀI TẬP TỰ LUẬN HÓA VÔ CƠ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.91 KB, 6 trang )

Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh
BÀI TẬP TỰ LUẬN HÓA VÔ CƠ
Cho 1040g dung dịch BaCl
2
10% vào 200g dung dịch H
2
SO
4
. Lọc để tách bỏ kết tủa. Để
trung hoà nước lọc người ta phải dùng 250ml dung dịch NaOH 25%, d = 1,28.
Tính nồng độ % của H
2
SO
4
trong dung dịch đầu.
Phương trình phản ứng :

)3(OH2SONaNaOH2SOH
)2(OHNaClNaOHHCl
)1(HCl2BaSOSOHBaCl
24242
2
4422






mol2


40
25
.
100
28,1.250
n
mol5,0
208
10
.
100
1040
n
NaOH
BaCl
2



Theo (2) : Giả sử chỉ có HCl phản ứng NaOH  nHCl = 2 mol
mol2)1(n
HCl


Theo (1) :

mol5,0mol1n
2
1
n

HCl)1(BaCl
2


 Giả sử sai, vậy phản ứng (3) có xảy ra
 Trong phản ứng (1), BaCl
2
phản ứng hết, H
2
SO
4

Theo (1) :

mol5,0nn
mol15,0.2n2n
242
2
BaCl)1(SOH
BaCl)1(HCl





Theo (2) :

mol1nn
)1(HCl)2(NaOH



mol112n
)3(NaOH


Theo (3) :

mol5,0n
2
1
n
)3(NaOH)3(SOH
42


%49%100.
200
98
%C
g981.98m
mol15,05,0nnn
42
42
424242
SOHdd
SOH
)3(SOH)1(SOHSOH












* Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên 2 đĩa cân : cân thăng bằng. Cho 10,6
gam Na
2
CO
3
, vào cốc A và 11,82 gam BaCO
3
, vào cốc B sau đó thêm 12 gam dung
dịch H
2
SO
4
, 98% vào cốc A, cân mất thăng bằng. Nếu thêm từ từ dung dịch HCl
14,6% vào cốc B cho tới khi cân trở lại thăng bằng thì tốn hết bao nhiêu gam dung
dịch HCl ? (Giả sử H
2
O và axit bay hơi không đáng kể).
Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh
* Sau khi cân thăng bằng, lấy 1/2 lượng các chất trong cốc B cho vào cốc A : cân
mất thăng bằng :
 Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B để cho cân trở lại thăng bằng ?

 Nếu không dùng nước mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải thêm bao nhiêu
gam dung dịch axit ?
Cho : H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Ba = 137.
1. Cốc A: Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
= Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
 (1)
mol0,020,10-0,12 d SOHSèmol
1,0CO mol sè SO Namol èS
12,0
98.100
98.12
SOH mol Sè
10,0
106
6,10
CO Namol Sè

42
242
42
32





Khối lượng A lúc cân thăng bằng là:
10,6 + 12  0,1. 44 = 18,2g
Cốc B: BaCO
3
+ 2HCl = BaCl
2
+ H
2
O + CO
2

Giả sử: BaCO
3
dư, gọi a là số gam dung dịch HCl ta có phương trình:
2,18
2
44
.
5,36.100
6,14.a
a82,11 


rút ra a = 6,996g
vµomthª HCl mol sèmµ 06,0
197
82,11
BaCO3 mol sè iV 
028,0
5,36.100
6,14.a


nên giả thiết BaCO
3
dư là đúng

2. Trong 1/2 cốc B sau phản ứng có :
mol007,0
2
028,0
.
2
1
:BaCl
mol023,0)
2
028,0
06,0(
2
1
:BaCO

2
3



Phản ứng xảy ra khi cho 1/2 Bvào A:
BaCO
3
+ H
2
SO
4
= BaSO
4
 + H
2
O + CO
2
 (2)
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
= BaSO
4
 + 2NaCl (3)
mol02,0nn (2) Theo
422

SOHCO


Như vậy khối lượng cốc A sau phản ứng bằng:
g42,2644.02,0
2
2,18
2.18 

a) Lượng nước cho vào B là:
g32,17
2
2,18
42,26 

Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh
b) Vì khi cho dung dịch HCl vào có CO
2
bay ra nên lượng axit phải lớn hơn 17,32g,
hÕt.tan mol) (0,023 BaCO tøcmol06928,0
5,36.100
6,14.32,17
tøc
3


Vậy lượng axit HCl cho vào bằng:
17,32 + 0,023 . 44 = 18,332g



Cho 69,8g mangan đioxit MnO
2
tác dụng với axit clohiđric đặc. Khí clo sinh ra cho
đi qua 500ml dung dịch NaOH 4mol/l ở nhiệt độ thường.
 Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong phòng thí nghiệm.
 Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể.
1,6 mol/l ; 1,6 mol/l
Số mol NaOH : 0,5l . 4 mol/l = 2 mol
Phương trình phản ứng
OH2ClMnClHCl4MnO
2222


87g 1mol
69,8g x = 0,8mol
Cl
2
phản ứng với NaOH
Cl
2
+ 2NaOH = NaCl + NaClO + H
2
O
0,8mol  1,6mol  0,8mol 0,8mol
NaOH dư, clo phản ứng, hết. Nồng độ mol của NaCl = nồng độ mol của NaClO
và bằng :
l/mol6,1
l5,0

mol8,0



Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu
huỳnh vào 500ml dung dịch HCl thì thu được một hỗn hợp khí bay ra và một dung
dịch A (hiệu suất của phản ứng là 100%)
* Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí.
* Để trung hoà HCl còn thừa trong dung dịch A phải dùng 125ml dung dịch NaOH
0,1mol/l. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

50% : 50% : 0,425mol/l.
Fe + S = FeS
56g 32g 1mol
x = 2,8g 1,6g y = 0,05mol
Sau phản ứng thu được 0,05mol FeS, còn d 2,8g Fe.
Fe + 2HCl = FeCl
2
+ H
2

2,8g 0,1mol 0,05mol
FeS + 2HCl = FeCl
2
+ H
2
S
0,05mol 0,1mol 0,05mol
Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh

NaOH + HCl = NaCl + H
2
O
0,125 0,1mol  0,0125mol
Số mol HCl đã tham gia phản ứng:
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Sau phản ứng với HCl, thu được hỗn hợp hai khí H
2
và H
2
S, mỗi khí 0,05 mol nên mỗi
khí chiếm 50% về thể tích.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:

)l/mol(425,0
500
1000
.2125,0 


Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H
2
SO
4
. Cho 200g dung dịch đó tác dụng
với BaCl
2
có dư thì tạo thành 46,6g chất kết tủa. Lọc bỏ kết tủa. Để trung hoà nước
lọc (dung dịch thu được sau khi tách bỏ kết tủa bằng cách lọc) người ta phải dùng
500ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dung

dịch ban đầu.
H
2
SO
4
: 9,8% ; HCl : 7,3%
Số mol NaOH đã dùng : 0,5l . 1,6 mol/l = 0,8mol.

HCl2BaSOSOHBaCl
4422


98g  233g  2mol
x = 19,6g  46,6g  a = 0,4mol
Gọi x là số mol HCl có trong dung dịch đầu:

OHNaClNaOHHCl
2


0,8mol  0,8mol
x + 0,4 = 0,8  x = 0,4mol hay 14,6g
%8,9%100.
200
6,19
%C
42
SOH



%3,7%100.
200
6,14
%C
HCl


Đốt cháy hoàn toàn 6,8g một chất thì thu được 12,8g SO
2
và 3,6g H
2
O. Xác định
công thức phân tử của chất đem đốt.
Khí SO
2
sinh ra được hấp thụ bởi 50ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28). Muối nào
được tạo thành? Tính nồng độ phần trăm % của nó trong dung dịch thu được.
H
2
S ; Na
2
SO
3
: 32,8%
Số mol SO
2
thu được
)mol(2,0
64
8,12



Khối lượng dung dịch NaOH đã dùng: 50 . 1,28 = 64 (g)
)mol(4,0
40
1
.
100
25
.64 :dÞch dung trong NaOHmol Sè 

Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh
)g( 4,6
64
32 . 8,12
:SO 12,8g trong huúnhlu lîng Khèi
2


Khối lượng hiđro trong 3,6g H
2
O :
)g( 4,0
18
2 . 6,3


Tổng khối lượng hiđro và lu huỳnh : 6,4 + 0,4 = 6,8 (g), đúng bằng khối lượng của chất
đem đốt. Do vậy, công thức của chất đem đốt có dạng H

x
S
y
:

1:22,0:4,0
32
4,6
:
1
4,0
y:x 

Công thức H
2
S phù hợp với hoá trị của lưu huỳnh.
SO
2
: NaOH = 0,2 : 0,4 = 1: 2
Phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
SO
2
+ 2NaOH = Na
2
SO
3
+ H
2
O
0,2mol 0,4mol 0,2mol

Nồng độ % của Na
2
SO
3

%8,32%100 .
8,1264
126 . 2,0




Tỉ khối của dung dịch axit sunfuric nồng độ 60% là 1,503. Tính nồng độ mol của
axit này.


Giả sử có 100g dung dịch H
2
SO
4
60%
M2,9
1000.503,1
100
98
60
C
V
n
C:thøcng«cTheo

mol
98
60
98
60
.
100
100
n
ml
503,1
100
D
m
V
)SOH(
M
)l(dd
M
SOH
dd
SOHdd
42
42
42






Dung dịch A chứa a mol Na
+
, b mol NH
4
+
, c mol HCO
3

, d mol CO
3
2
và e mol SO
4
2

(không kể các ion H
+
và OH¯ của H
2
O).
1. Thêm (c + d + e) mol Ba(OH)
2
vào dung dịch A, đun nóng thu được kết tủa B,
dung dịch X và khí Y duy nhất có mùi khai. Số mol của mỗi chất trong kết tủa B,
khí Y và mỗi ion trong dung dịch X theo a, b, c, d, e là :
2. Chỉ có quỳ tím và các dung dịch HCl, Ba(OH)
2
có thể nhận biết được các ion nào
trong dung dịch A?


1.
Trường THCS Cát Minh – Phù Cát – Bình Định
Nguyễn Ngọc Vinh

 OH2 Ba )OH(Ba
2
2

(c+d+e) mol (c+d+e) mol 2(c+d+e) mol
Các phản ứng :
(1) BaSOSOBa
4
2
4
2



)2(BaCOCOBa
3
2
3
2



(3)OHBaCOBaOHHCO
23
2
3




(4)OHNHOHNH
234



bn (4) theo , dcn theo ,en (1) Theo
334
NHBaCOBaSO


Trong dung dịch vì tổng diện tích dương và âm phải bằng nhau, nên :
ann
OHNa



)abe2d2ccb)edc(2n 3,4 theo (hoÆc
OH




2. Có thể nhận biết tất cả các ion, trừ Na
+
Điều chế BaCl
2
nhờ chỉ thị quỳ tím.



OH2BaClOHBaHCl2
22
2


Cho BaCl
2
(dư) vào trong dung dịch A ta được kết tủa B' và dung dịch X':


4
2
4
2
BaSOSOBa



3
2
3
2
BaCOCOBa

Hoà tan B' bằng dung dịch HCl dư thấy khí bay ra (nhận biết CO
3
2
) và một phần không

tan (nhận biết SO
4
2
); cho dung dịch X' tác dụng với dung dịch HCl có khí bay ra (nhận
biết HCO
3

)
OHCOHCOH
223



Lấy dung dịch A (hoặc X') cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
có khí mùi khai bay ra
(nhận biết NH
4
+
)
OHNHOHNH
234




×