Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

46 Chu trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tin học TP.HCM Chi nhánh Hà Nội thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.67 KB, 104 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................... 1
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội............3
1.1. Q trình thành lập Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội......................3
1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội............4
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội.....4
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội........5
1.5. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại Chi nhánh AISC Hà Nội
.......................................................................................................................7
1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................8
1.5.2. Thực hiện kiểm toán........................................................................9
1.5.3. Kết thúc kiểm tốn và cơng bố Báo cáo kiểm tốn.........................9
1.6. Tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm tốn.......................................................10

Phần II : Quy trình kiểm tốn chu trình hàng tồn kho trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
............................................................................................................... 12
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho có ảnh hưởng đến kiểm tốn....12
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho................................................................12
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm toán.................12
2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo
cáo tài chính...............................................................................................14
2.2.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính............................................................................................14
2.2.2. Các giai đoạn kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn
báo cáo tài chính......................................................................................15
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm tốn.........................................................16

SV: Nguyễn Hồng Hiệp



Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho........................................22
2.2.2.3. Kết thúc kiểm tốn.................................................................27
2.3. Quy trình kiểm tốn thực tế chu trình hàng tồn kho trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC chi nhánh tại Hà Nội thực hiện
.....................................................................................................................28
2.3.1. Quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài
chính tại khách hàng ABC......................................................................29
2.3.1.1. Cơng việc thực hiện trước khi kiểm tốn...............................29
2.3.1.2. Lập kế hoạch kiểm toán tổng hợp..........................................31
2.3.1.3. Lập kế hoạch kiểm tốn chi tiết và lên chương trình kiểm tốn
...........................................................................................................41
2.3.1.4. Thực hiện kiểm toán .............................................................42
2.3.1.5. Tổng hợp và báo cáo.............................................................54
2.3.2. Quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài
chính tại khách hàng XYZ......................................................................55
2.3.2.1. Tìm hiểu chung về Nhà máy XYZ..........................................55
2.3.2.2. Tìm hiểu chung về quy trình kế toán hàng tồn kho tại Nhà máy
XYZ....................................................................................................57
2.3.2.3. Thực hiện kiểm toán hàng tồn kho tại nhà máy XYZ.............62

Phần III. Nhận xét và các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm toán
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính do Cơng
ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện...................................................77
3.1. So sánh quy trình kiểm tốn hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo

tài chính tại hai khách hàng ABC và XYZ.............................................77
3.2. Nhận xét chung về thực tế kiểm tốn chu trình hàng tồn kho trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội thực
hiện..............................................................................................................80

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3.2.1. Về Mô tả hệ thống kiểm sốt nội bộ.............................................80
3.2.2. Về đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán.............................81
3.2.3. Về phương pháp chọn mẫu trong kiểm toán.................................81
3.2.4. Thực hiện kiểm kê cuối năm.........................................................82
3.3. Một số định hướng và giải pháp hoàn thiện kiểm tốn hàng tồn
kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Công ty AISC chi nhánh tại
Hà Nội.........................................................................................................82
3.3.1. Ý nghĩa việc hồn thiện kiểm tốn chu trình hàng tồn kho trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.....................................................................82
3.3.2. Định hướng hồn thiện kiểm toán khoảm mục hàng tồn kho trong
kiểm toán báo cáo tài chính.....................................................................84
3.3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện phương pháp kiểm tốn
hàng tồn kho............................................................................................85

KẾT LUẬN........................................................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................92
PHỤ LỤC ............................................................................................. 93


SV: Nguyễn Hoàng Hiệp

Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh AISC Hà
Nội........................................................................................................... 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn của Cơng ty AISC Hà Nội.........................7
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm tốn chu trình hàng tồn kho.......................14
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch kiểm tốn hàng tồn kho........16
Sơ đồ 2.2 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................32
Sơ đồ 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ABC............33
Biểu 2.1. Giấy tờ làm việc số …ABC – Ghi chú hệ thống hàng tồn kho
............................................................................................................... 35
Biểu 2.2: Giấy làm việc số …ABC – Báo cáo kiểm kê kho
nguyên vật liệu...................................................................................... 44
Biểu 2.3: Giấy làm việc số …ABC – Tổng hợp giá trị
hàng tồn kho cuối năm.........................................................................47
Biểu 3.4: Giấy làm việc số …ABC - Đánh giá hàng tồn kho chậm
luân chuyển - Nguyên vật liệu..............................................................49
Biểu 2.5: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho
với giá thị trường.................................................................................. 52
Biểu 2.6: Giấy làm việc số …ABC - So sánh giá trị tồn kho với giá
thị trường – Sợi bơng gịn..................................................................... 53
Biểu 2.7: Giấy làm việc số …XYZ – Ghi chú hệ thống hàng tồn kho 57
Biểu 2.8: Giấy làm việc …XYZ - Kiểm kê hàng tồn kho –
Kho nguyên liệu.................................................................................... 63

Biểu 2.9: Giấy làm việc số …XYZ - Lập dự phịng hàng tồn kho......66

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 2.10: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra tính đúng kì
hàng tồn kho......................................................................................... 68
Biểu 2.11: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc
tính giá thành thành phẩm...................................................................69
Biểu 2.12: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính
giá thành thành phẩm – Tính hệ số phân bổ.......................................71
Bảng 2.2: Bảng phân bổ chi phí...........................................................73
Biểu 2.13: Giấy làm việc số …XYZ – Kiểm tra việc tính giá thành
thành phẩm – Xác định mức ảnh hưởng khi chi phí dùng xác định
giá thành khác chi phí thực tế phát sinh..............................................74

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

1

LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế hiện nay, khi Việt Nam đã ra nhập WTO, các doanh nghiệp
sẽ ngày càng có nhiều cơ hội mới để phát triển kinh doanh; đồng thời đi kèm
với các cơ hội này là hàng loạt các thách thức và những rủi ro mới. Các doanh
nghiệp muốn phát triển phải tạo dựng chỗ đứng cho mình, tạo được niềm tin
nơi khách hàng. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải được kiểm tốn.
Kiểm tốn là sự xác minh tính đúng đắn của thơng tin, tính minh bạch của
doanh nghiệp, kiểm tốn là nền tảng tạo lập mơi trường tài chính cơng khai,
minh bạch cho đầu tư cũng như cho sự phát triển kinh tế xã hội. Sự cần thiết
của kiểm toán là rất rõ ràng. Và như một xu thế chung của tồn thế giới, kiểm
tốn cũng đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.
Là một sinh viên chuyên ngành Kiểm toán của trường ĐH Kinh Tế Quốc
Dân, với sự ham thích về kiểm tốn, sau q trình thực tập kiểm tốn tại Cơng
ty TNHH Kiểm tốn và dịch vụ tin học TP.HCM – AISC đã giúp em hoàn
thành chuyên đề thực tập của mình với đề tài: “Chu trình kiểm tốn hàng
tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH kiểm tốn
và dịch vụ tin học TP.HCM chi nhánh Hà Nội thực hiện”. Đây là một nội
dung lớn trong kiểm tốn báo cáo tài chính, là mối quan tâm của các cơng ty
kiểm tốn nói chung và là vấn đề hết sức phức tạp. Do trình độ cũng như thời
gian và kinh nghiệm có hạn nên bài viết của em khó tránh khỏi các khiếm
khuyết. Em rất mong nhận được ý kiến của các thầy cô, các anh chị để bài
viết của em được hoàn thiện hơn, giúp em có thêm hiểu biết và kinh nghiệm
về quy trình kiểm tốn koản mục hàng tồn kho.
Em xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Cơ giáo - TS. Nguyễn Thị
Phương Hoa đã tận tình giúp em hồn thiện Chun đề thực tập của mình.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

2

Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và bảo ban tận tình của các
anh chị trong Công ty AISC chi nhánh Hà Nội ( Sau đây xin gọi là Công ty
AISC Hà Nội) đã giúp em hoàn thành tốt Chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề thực tập là những nghiên cứu của em về quy trình kiểm tốn
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC
Hà Nội thực hiện. Chuyên đề thực tập này bao gồm bốn phần chính:
Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Phần II : Quy trình kiểm tốn chu trình hàng tồn kho trong kiểm
tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Phần III. Nhận xét và các giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn
khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Công ty
AISC chi nhánh Hà Nội thực hiện
Một lần nữa, em xin cám ơn Cơng ty TNHH kiểm tốn và dịch vụ tin
học TP.HCM chi nhánh Hà Nội và TS. Nguyễn Thị Phương Hoa đã giúp đỡ
em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

3

Phần I : Giới thiệu chung về Công ty AISC chi nhánh Hà Nội

1.1. Quá trình thành lập Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội
Cơng ty AISC chi nhánh Hà Nội được thành lập theo Quyết định số
4485/QĐ- UB ngày 9/8/2001 của UBND Thành phố Hà Nội. Chi nhánh hoạt
động theo giấy phép kinh doanh số 314886 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà
Nội cấp ngày 4/8/2001. Chi nhánh là đơn vị hạch toán phụ thuộc của Cơng ty,
đặt tại C2 Tầng 24 Tồ nhà VIMECO Lô E9,Phạm Hùng - Hà Nội. Chi nhánh
mở Tài khoản số 720A 02227 tại Sở giao dịch I của Ngân hàng Cơng thương
Việt Nam.
Năm tài chính của Chi nhánh được bắt đầu từ tháng 1 năm sau khi quyết
toán của năm trước được duyệt.
Khách hàng của chi nhánh bao gồm tất cả các doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế, các đơn vị có vốn đầu tư nước ngồi, các cơ quan Nhà
Nước, các đồn thể cơng cộng và các tổ chức kinh tế xã hội. Các khách hàng
của chi nhánh cũng rất đa dạng hoạt động hầu hết trong tất cả các ngành nghề
như ngân hàng, thương mại, tín dụng, bảo hiểm, xây dựng, dịch vụ, bưu chính
viễn thơng, vận chuyển, cơng nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế trên tất
cả các địa bàn trong cả nước.
Hiện Chi nhánh có khoảng 50 nhân viên chính thức có trình độ chun
mơn nghiệp vụ cao và đạo đức nghề nghiệp tốt. Cơng ty AISC Hà Nội cũng
có đội ngũ cán bộ, cộng tác viên đông đảo, gồm những chuyên gia có kinh
nghiệm, có nhiều năm cơng tác trong ngành quản lý kinh tế, tài chính, kế
tốn, kiểm tốn, pháp lý và được đào tạo có hệ thống.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm toán 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


4

1.2. Nguyên tắc hoạt động của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Nguyên tắc hoạt động của Chi nhánh là độc lập, tự chủ về tài chính,
khách quan, chính trực, chịu sự kiểm tra và kiểm soát của các cơ quan chức
năng Nhà nước theo luật pháp quy định. Chi nhánh chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực và chính xác, bí mật của những số liệu, tài liệu do
chi nhánh kiểm tra hoặc cung cấp cho các doanh nghiệp.
Hoạt động của Chi nhánh theo cơ chế thị trường vừa là căn cứ, là đối
tượng hoạt động. Chi nhánh phải chịu trách nhiệm kinh doanh có lãi, bảo tồn
và phát triển vốn. Với giá cả, lệ phí dịch vụ hợp lý, chất lượng của dịch vụ
cao Chi nhánh AISC Hà nội đã ngày càng có uy tín và đạt được những hiệu
quả kinh doanh tốt.
1.3. Các dịch vụ kiểm toán cung cấp tại chi nhánh AISC tại Hà Nội
Chi nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tổ chức hoạt động kinh doanh
của mình như một cơng ty riêng khơng phụ thuộc vào Tổng Công ty. Chi
nhánh Công ty AISC tại Hà Nội tự tìm kiếm khách hàng cho mình và thực
hiện đầy đủ mọi dịch vụ kiểm toán, tư vấn và tin học, với quy trình kiểm tốn
thống nhất với Tổng Cơng ty, đảm bảo tuân thủ pháp luật và các chuẩn mực
kiểm tốn, kế tốn hiện hành. Chi nhánh khơng chỉ hoạt động trên các lĩnh
vực của Tổng Công ty mà còn mở rộng thêm một vài dịch vụ mới như:
*Các dịch vụ kiểm toán:
Cung cấp dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính(Báo cáo tài chính các dự
án)
Cung cấp dịch vụ kiểm tốn báo cáo tài chính hồn thành.
Kiểm tốn các Tổ chức phi chính phủ,các nhóm đồng quan điểm.
Kiểm tốn các dự án hồn thành.
*Xác định giá trị Doanh Nghiệp:
*Cung cấp Dịch vụ Tư vấn về Tài chính, Thuế, Cổ phần hố...


SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

5

Hướng dẫn lập báo cáo hợp nhất.
Cung cấp dịch vụ kiểm toán tuân thủ.
1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AISC chi nhánh Hà Nội
Chi nhánh AISC Hà Nội được quyền tự do kinh doanh và tìm kiếm
khách hàng,…như một cơng ty riêng mà khơng phụ thuộc vào văn phịng
chính Cơng ty AISC tại TP.HCM. Chi nhánh AISC Hà Nội do Giám đốc Đào
Tiến Đạt lãnh đạo. Giám đốc của chi nhánh có tồn quyền điều hành và quyết
định mọi hoạt động của chi nhánh theo đúng luật pháp nhà nước Việt Nam.
Giám đốc chi nhánh có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của chi
nhánh đảm bảo gọn nhẹ và có hiệu quả kinh doanh cao. Giám đốc chi nhánh
phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của chi nhánh. Giúp việc cho Giám
đốc chi nhánh có phó giám đốc và trưởng phịng hành chính nhân sự. Phó
giám đốc và trưởng phịng hành chính nhân sự chịu trách nhiệm trước giám
đốc về các phần việc được phân công và chịu trách nhiệm cá nhân về hành vi
sai phạm pháp luật, và họ đều do giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm.
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh AISC Hà Nội
Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng

kiểm
tốn I

Phịng
kiểm
tốn II

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Trưởng phịng hành
chính nhân sự

Phịng
kiểm
tốn
XD
CB

Phịng
hành
chính
nhân
sự

Phịng tổ
chức kế
tốn,
marketing

Kiểm tốn 47B



Chun đề thực tập tốt nghiệp

6

Các phịng ban trong Cơng ty hoạt động khá độc lập và hiệu quả, mỗi
phòng đều có một trưởng phịng, phó phịng và các nhân viên. Các phịng
kiểm tốn bao gồm các trưởng nhóm, các kiểm toán viên, các kỹ thuật viên
và các trợ lý kiểm tốn. Các phịng hành chính thực hiện chức năng theo đúng
như tên gọi của mình. Tất cả các phịng ban đều nằm trong sự chỉ huy và điều
hành của Giám đốc.
* Bộ máy kế toán tại Chi nhánh AISC Hà Nội
Bộ máy kế toán tại Chi nhánh AISC Hà nội được tổ chức đơn giản, gọn
nhẹ để phù hợp với chức năng kinh doanh dịch vụ. Phịng tài chính kế tốn
được ghép chung với phịng hành chính tổng hợp tồn tại độc lập bên cạnh các
phòng nghiệp vụ. Bộ máy kế tốn của Cơng ty AISC Hà Nội chỉ có 2 người.
Một người phụ trách chủ yếu các hoạt động liên quan đến tiền, giao dịch với
ngân hàng,…Người kia phụ trách các lĩnh vực còn lại và thực hiện lưu trữ tài
liệu. Các kế toán viên phải kiêm nhiệm nhiều chức năng.
Tại Hà Nội, Công ty chỉ tiến hành hạch tốn chi phí và đóng thuế riêng
cịn việc hạch toán lỗ lãi được gửi vào trong thành phố Hồ Chí Minh để hạch
tốn kết quả cuối cùng. Các hoạt động theo dõi công nợ cũng được tiến hành
ở TP.HCM, ở Hà Nội chỉ thu tiền ở một số khách hàng nào đó tuỳ theo hợp
đồng ký kết. Do các hoạt động phát sinh đơn giản nên hình thức ghi sổ được
áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Cơng ty sử dụng phần mềm kế toán
AISYS (Accounting Informatic system) Là phần mềm áp dụng cho các Công
ty hoạt động thương mại dịch vụ đơn giản. Các hoạt động kế tốn được Cơng
ty thực hiện theo Chuẩn mực và chế độ kế tốn Việt Nam hiện hành do Bộ
Tài Chính quy định. Hình thức ghi sổ của Cơng ty được hạch tốn theo sơ đồ:


SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

7

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn của Cơng ty AISC Hà Nội
Chøng tõ gèc
Chøng từ gốc

Sổ quỹ
Sổ quỹ

Sổ, thẻ kế toán
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
chi tiết
Bảng tổng hợp
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
chứng từ gốc

Sổ cái

Bảng tổng hợp
Bảng tổng hợp

chi tiết
chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo
Báo cáo
tài chính
tài chÝnh

Ghi hằng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Hệ thống phần mềm kế tốn AISYS được thiết kế bởi Cơng ty AISC,
AISYS được thiết kế theo các MODULE độc lập có khả năng tích hợp chung
vào hệ thống. AISYS có khả năng cài đặt tương thích cho từng loại hình
doanh nghiệp riêng. AISYS đã và đang được ứng dụng cho nhiều doanh
nghiệp nhà nước cũng như doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. AISYS là
hệ thống đáp ứng đầy đủ các chức năng nghiệp vụ kế toán phù hợp với chế độ
kế tốn Việt Nam.
1.5. Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại Chi nhánh AISC Hà Nội
Do đặc điểm cơng việc kiểm tốn tại mỗi cơng ty, mỗi đơn vị khác nhau
là khác nhau nên việc tiến hành kiểm toán sẽ khác nhau tại các cơng ty khác

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm toán 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

8

nhau. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế và tính hiệu lực của
từng cuộc kiểm tốn cũng như để có thể thu thập bằng chứng kiểm tốn đầy
đủ và có giá trị, Chi nhánh AISC Hà Nội đã lập ra cho mình một quy trình
kiểm tốn báo cáo tài chính mẫu chung; theo đó các bước cơng việc sẽ diễn ra
theo quy trình sau: lập kế hoạch kiểm tốn, thực hiện kiểm tốn, kết thúc
kiểm tốn và cơng bố báo cáo kiểm toán.
1.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của một cuộc kiểm tốn có
vai trị quan trọng, chi phối tới chất lượng và hiệu quả của tồn cuộc kiểm
tốn. Kế hoạch kiểm toán là định hướng cho kiểm toán viên trong cuộc kiểm
toán, giúp kiểm toán viên thu thập bằng chứng đầy đủ, có hiệu quả, hạn chế
sai sót; giúp các kiểm toán viên phối hợp hoạt động hiệu quả; đây cũng là một
căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, chất lượng của cuộc kiểm tốn. Vì vậy:
- Kế hoạch kiểm tốn được lập cho mọi cuộc kiểm tốn mà cơng ty tham
gia kiểm tốn, kế hoạch phải được lập thích hợp cho mỗi cuộc kiểm toán đảm
bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu của cuộc kiểm tốn; phát hiện gian
lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo cuộc kiểm tốn được hồn
thành đúng thời hạn, kế hoạch kiểm tốn giúp việc phân chia cơng việc giữa
các thành viên trong nhóm hiệu quả hơn, tránh trùng lặp công việc giữa các
thành viên,…
- Phạm vi kế hoạch kiểm tốn sẽ thay đổi tùy theo quy mơ khách hàng,
tính chất phức tạp của cơng việc kiểm tốn, kinh nghiệm và những hiểu biết
của kiểm toán viên về khách hàng và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của
khách hàng để phần nào xác định được các yếu tố có ảnh hưởng trọng yếu đến
kết quả kinh doanh và báo cáo tài chính,…


SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

9

- Đồng thời khi lập kế hoạch kiểm tốn, kiểm tốn viên của Cơng ty cũng
cần thảo luận với các kiểm toán viên nội bộ, ban giám đốc và nhân viên của
đơn vị được kiểm toán, tham khảo ý kiến của các kiểm toán viên tiền nhiệm
đã thực hiện kiểm tốn cơng ty khách hàng những năm trước nhằm nâng cao
hiệu quả công việc.
Các công việc cụ thể trong khâu lập kế hoạch kiểm toán sẽ được trình
bày cụ thể trong Phần II bên dưới.
1.5.2. Thực hiện kiểm tốn
Thực hiện kiểm tốn là q trình triển khai một cách chủ động và tích cực
các kế hoạch kiểm tốn, chương trình kiểm tốn đã lập nhằm đưa ra các ý kiến
xác thực về mức độ trung thực và hợp lý của đối tượng kiểm toán.
Sau khi thực hiện xong việc lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên sẽ
thực hiện kiểm toán theo kế hoạch kiểm tốn, chương trình kiểm tốn đã định
một cách chủ động để rút ra các bằng chứng kiểm tốn có giá trị, xác minh cho
tính đúng đắn và chính xác của đội tượng kiểm tốn. Cơng việc kiểm tốn rất đa
dạng tuỳ thuộc vào từng cuộc kiểm toán, thời gian cũng như thời điểm tiến hành
kiểm tốn nên có thể có những thay đổi về cơng việc để có thể phù hợp với tình
hình của cuộc kiểm tốn, tiến độ của cuộc kiểm toán và đặc biệt là phù hợp với
chi phi cuộc kiểm tốn.
Trong q trình thực hiện kiểm tốn, các kiểm toán viên sẽ thực hiện các
thủ tục kiểm toán để thu thập các bằng chứng kiểm toán. Các thủ tục kiểm toán

này bao gồm các thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết. Các thủ tục kiểm
tốn này sẽ được trình bày rõ hơn trong Phần II bên dưới.
1.5.3. Kết thúc kiểm tốn và cơng bố Báo cáo kiểm toán
Sau khi kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên cần lập và phát hành các báo
cáo kiểm tốn. Báo cáo kiểm tốn thực chất là thơng báo về kết quả cuộc kiểm

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

10

toán cho những người quan tâm, có ghi rõ trong hợp đồng kiểm tốn số lượng
báo cáo kiểm toán phát hành và đối tượng nhận báo cáo.
Nội dung trình bày báo cáo kiểm tốn có thể khác nhau nhưng chung quy
lại phải cung cấp cho người đọc những đánh giá của kiểm toán viên về tính
đúng đắn và chính xác của những thơng tin trong báo cáo, sự phù hợp của
những thông tin này cũng như sự tuân thủ các chuẩn mực và quy định luật pháp
hiện hành.
Đồng thời, kiểm toán viên cũng cung cấp cho nhà quản lý Thư quản lý,
trong đó kiểm tốn viên phải lập báo cáo những phát hiện quan trọng trong q
trình kiểm tốn đề cập tới tất cả các phát hiện quan trọng của kiểm toán viên
thu được trong q trình kiểm tốn (ngồi những vấn đề đã được nêu trong Báo
cáo kiểm toán), những vấn đề kiểm toán viên lưu ý đối với đơn vị nhằm giúp
đơn vị hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn và quản lý tài chính.
1.6. Tổ chức lưu trữ hồ sơ kiểm tốn
Sau khi hồn thành tất cả các cơng việc kiểm toán, kiểm toán viên tiến

hành thu thập mọi giấy tờ làm việc cũng như tài liêu, bằng chứng kiểm toán,
báo cáo kiểm toán để lưu trữ vào hồ sơ kiểm tốn. Hồ sơ kiểm tốn là hồn
tồn bảo mật với bên ngồi.
Chi nhánh AISC Hà Nội có các quy định về đạo đức nghề nghiệp, đặc biệt
là các quy định về vấn đề bảo mật và cam kết giữ bí mật: Cơng việc của cơng
ty có liên quan đến cơng việc của các tổ chức khác nhau, thông tin mà các nhân
viên công ty thu thập được từ khách hàng phải tuyệt đối giữ bí mật, các nhân
viên khơng được bàn tán, tiết lộ về các thông tin kể cả với người thân. Mọi
nhân viên trong công ty phải đọc, hiểu và kí tên xác nhận sự đồng ý của mình
với các cam kết này khi họ ký hợp đồng tuyển dụng.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

11

1.7. Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm tốn
Cơng tác kiểm sốt chất lượng kiểm tốn là vấn đề về mặt chữ tín, ln
được Chi nhánh AISC Hà Nội coi là mục tiêu hàng đầu. Chi nhánh AISC Hà
Nội đã có các chính sách rất hiệu quả cho việc kiểm soát chất lượng này. Chi
nhánh AISC Hà Nội khơng chỉ có các chính sách kiểm sốt chất lượng trong
q trình kiểm tốn như các quy trình kiểm sốt chất lượng kiểm tốn, câu hỏi
đánh giá chất lượng kiểm tốn trong mỗi bước cơng việc từ kiểm sốt việc tìm
hiểu khách hàng đến kiểm sốt q trình lập kế hoạch, kiểm sốt giai đoạn
thực hiện kiểm tốn và q trình lên báo cáo, lưu trữ hồ sơ kiểm tốn, đảm
bảo cho các quy trình thực hiện phù hợp, đúng quy định và có hiệu quả.

Ngồi ra Chi nhánh AISC Hà Nội cịn có các chính sách để nâng cao chất
lượng kiểm tốn viên như các chính sách về tuyển nhân viên, phát triển nhân
viên. Công ty có các chương trình đào tạo và huấn luyện nhân viên, các quy
định về đánh giá công việc của nhân viên song hành với quy định nâng bậc
với các nhân viên thâm niên, có kinh nghiệm và làm tốt cơng việc. Đây cũng
là một trong những biện pháp kiểm soát đi đơi với cải thiện chất lượng kiểm
tốn của Cơng ty.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

12

Phần II : Quy trình kiểm tốn chu trình hàng tồn kho trong
kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty AISC chi nhánh Hà
Nội thực hiện
2.1. Khái quát chung về hàng tồn kho có ảnh hưởng đến kiểm toán
2.1.1. Khái niệm hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán quốc tế (ISA2) và chuẩn mực kế tốn Việt Nam
số 02” Hàng tồn kho” thì hàng tồn kho là những tài sản:
- Được giữ để bán trong kì sản xuất kinh doanh bình thường
- Đang trong quà trình sản xuất kinh doanh dở dang
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong q trình sản
xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Có nhiều tiêu thức để phân loại hàng tồn kho, hàng tồn kho là tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp biểu hiện dưới hình thái vật chất, có thể mua

ngồi hoặc tự sản xuất để phục vụ mục đích sản xuất. Hàng tồn kho có thể
bao gồm hàng mua về chờ bán ( hàng tồn kho, hàng mua đang đi đường, hàng
gửi bán, hàng thuê gia công chế biến,…) với doanh nghiệp thương mại; hàng
tồn kho cũng có thể chia thành: nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho hoặc đang gửi gia công, đã mua đang đi đường, sản phẩm dở dang, thành
phẩm,…
2.1.2. Đặc điểm của hàng tồn kho ảnh hưởng đến kiểm tốn
Hàng tồn kho ln là một khoản mục trọng yếu trong báo cáo tài chính
của mọi doanh nghiệp. Các đặc điểm chính khiến cho hàng tồn kho trở nên
đặc biệt quan trọng và có ảnh hưởng đến q trình kiểm tốn bao gồm:
- Hàng tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản lưu
động của doanh nghiệp. Những sai phạm trên khoản mục hàng tồn kho

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

13

thường dẫn đến những sai sót trọng yếu về chi phí và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu hàng tồn kho bị đánh giá sai lệch sẽ ảnh hưởng trọng yếu
tới mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
- Số lượng và chủng loại hàng tồn kho rất phong phú, số lượng nghiệp
vụ phát sinh trong kỳ rất nhiều với giá trị lớn và liên quan đến nhiều loại
chứng từ. Do đó, việc quản lý và ghi chép hàng tồn kho rất phức tạp.
- Hơn nữa việc xác định giá trị hàng tồn kho ảnh hưởng trực tiếp đến giá
vốn hàng bán và do vậy có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả kinh doanh của

doanh nghiệp, ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Cơng viêc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị của hàng tồn kho
ln là cơng việc khó khăn và phức tạp, nhiều khoản mục hàng tồn kho rất
khó phân loại và định giá như các cơng trình xây dựng dở dang hay các tác
phẩm nghệ thuật, đá quý,…
- Hàng tồn kho thường được bố trí ở các địa điểm khác nhau, thậm chí có
thể phân tán và có thể do nhiều người ở các bộ phận khác nhau quản lý. Do
vậy, vấn đề kiểm soát vật chất thường gặp nhiều khó khăn và phức tạp, sai
phạm thường dễ xảy ra, thậm chí có thể xảy ra những gian lận từ phía nhà
quản lý.
- Có nhiều phương pháp tính giá khác nhau để đánh giá hàng tồn kho,
với mỗi phương pháp khác nhau thì giá trị hàng tồn kho cũng sẽ khác nhau
kéo theo sự thay đổi của giá vốn hàng bán và sự thay đổi của lợi nhuận. Vì thế
rất dễ xảy ra khả năng doanh nghiệp áp dụng các phương pháp tính giá khơng
phù hợp, khơng nhất quán theo chuẩn mực và chế độ kế toán để điều chỉnh
giá trị hàng tồn kho, điều chỉnh lãi (lỗ).
Do tính chất phức tạp của hàng tồn kho như đã trình bày ở trên, có thể
thấy khoản mục hàng tồn kho là vơ cùng trọng yếu và có ảnh hưởng rất lớn
tới qua trình kiểm tốn báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

14

2.2. Nội dung kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo

cáo tài chính
2.2.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục hàng tồn kho trong kiểm tốn báo
cáo tài chính
Mục tiêu của kiểm tốn viên khi tiến hành kiểm toán khoản mục hàng
tồn kho là nhằm đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ với chu trình hàng tồn
kho và nhằm xác định tính hiện hữu đối với hàng tồn kho, khẳng định tính
trọn vẹn ( đầy đủ) của hàng tồn kho, quyền sở hữu của khách hàng với tài sản
hàng tồn kho, cũng như khẳng định tính chính xác và đúng đắn của các con số
trên sổ sách kế toán về hàng tồn kho và đảm bảo sự trình bày, khai báo về
hàng tồn kho là hợp lý. Các mục tiêu cụ thể về hàng tồn kho được tóm tắt cụ
thể trong bảng sau:
Bảng 2.1: Mục tiêu kiểm tốn chu trình hàng tồn kho
Cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu đối với nghiệp vụ
Mục tiêu đối với số dư
- Các nghiệp vụ mua hàng đã - Hàng tồn kho được phản
ghi sổ thể hiện số hàng hóa ánh trên bảng cân đối kế
được mua trong kì

tốn là thực sự tồn tại

- Các nghiệp vụ kết chuyển
Sự hiện hữu

hàng đã ghi sổ đại diện cho số

hay

hàng tồn kho được chuyển từ


phát sinh

nơi này sang nơi khác hoặc từ
loại này sang loại khác
- Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hóa đã được ghi sổ đại diện
cho số hàng tồn kho đã xuất
bán
- Tất cả các nghiệp vụ mua, -Số dư tài khoản “Hàng tồn

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

15

Tính đầy đủ

kết chuyển và tiêu thụ hàng kho” đã bao hàm tất cả các

hay trọn vẹn

tồn kho xảy ra trong kỳ đều đã nguyên vật liệu, cơng cụ
được phản ánh trên sổ kế tốn dụng cụ,…hiện có tại thời
và báo cáo kế tốn
điểm lập báo cáo.

- Trong kỳ doanh nghiệp có - Doanh nghiệp có quyền

Quyền và nghĩa quyền đối với hàng tồn kho đã với số dư hàng tồn kho tại
vụ

ghi sổ
thời điểm lập báo cáo
- Chi phí nguyên vật liệu và - Số dư hàng tồn kho phải
hàng hóa thu mua, giá thành được phản ánh đúng giá trị

Đo lường và

sản phẩm, sản phẩm dở dang thực hoặc giá trị thuần của

tính giá

phải được xác định chính xác nó tn theo các nguyên tắc
và phù hợp với quy định cảu chung được thừa nhận.
chế độ và các nguyên tắc kế
toán hiện hành.
- Các nghiệp vụ liên quan tới - Số dư hàng tồn kho phải
hàng tồn kho phải được xác được phân loại và sắp xếp

Phân loại và

định và phân loại đúng đắn đúng vị trí trên bảng cân đối

trình bày

trên hệ thống báo cáo tài chính kế tốn. Những khai báo có

liên quan tới sự phân loại
căn cứ tính giá và phân bổ
hàng tồn kho phải thích
đáng

2.2.2. Các giai đoạn kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trong kiểm toán
báo cáo tài chính
Kiểm tốn hàng tồn kho là một phần hành cụ thể trong kiểm tốn báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm tốn hàng tồn kho cũng phải

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

16

được thực hiện qua ba giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm
toán và kết thúc kiểm toán.
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán đối với hàng tồn kho bao gồm các bước cơng
việc sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch kiểm toán hàng tồn kho
Chuẩn bị cho kế hoạch kiểm tốn

Thu thập thơng tin cơ sở

Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý

của khách hàng
Thực hiện các thủ tục phân tích

Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro của
hàng tồn kho
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và
đánh giá rủi ro kiểm soát

Thiết kế chương trình kiểm tốn
* Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
Quy trình kiểm tốn được bắt đầu từ khi kiểm tốn viên và cơng ty kiểm
tốn tiếp nhận một khách hàng, trên cơ sở thư mời kiểm toán, kiểm toán viên
sẽ tiến hành các công việc cần thiết bao gồm:

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

17

- Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, điều tra về khách hàng và đánh giá
khả năng chấp nhận kiểm toán. Kiểm toán viên phải đánh giá việc chấp nhận
một khách hàng mới hay tiếp tục kiểm toán cho một khách hàng truyền thống;
đồng thời đánh giá việc chấp nhận kiểm tốn có làm tăng rủi roc hoạt động
kiểm tốn và có ảnh hưởng đến uy tín của cơng ty kiểm tốn hay khơng. Để
thực hiện cơng việc này kiểm tốn viên cần chú trọng tới xem xét tính liêm
chính của ban giám đốc cơng ty khách hàng vì đây chính là nền tảng cho mọi

hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
- Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên thực hiện cuộc kiểm tốn. Dựa trên
u cầu của cơng việc kiểm tốn, trình độ, khả năng và chun mơn nghiệp
vụ, chun mơn kỹ thuật của các kiểm tốn viên để ban giám đốc cơng ty
kiểm tốn lựa chọn.
- Sau khi đã quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, cơng ty
kiểm tốn tiến hành ký hợp đồng kiểm tốn với khách hàng. Đây là cơ sở
pháp lý để kiểm tốn viên thực hiện các bước cơng việc tiếp theo của cuộc
kiểm tốn và có ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý với khách hàng.
* Thu thập thông tin cơ sở
Sau khi ký kết hợp đồng kiểm toán, kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn
tiến hành lập kế hoạch chiến lược và kế hoạch tổng quát. Trong đó, kiểm tốn
viên phải có hiểu biết cần thiết và đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh
giá và phân tích được các sự kiện, các nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của
đơn vị được kiểm toán mà theo kiểm tốn viên thì có ảnh hưởng trọng yếu
đến báo cáo tài chính, đến việc kiểm tra của kiểm tốn viên hoặc đến báo cáo
kiểm tốn.
Theo đó, khi lập kế hoạch kiểm toán khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán
viên cần thực hiện các bước:

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chun đề thực tập tốt nghiệp

18

- Tìm hiểu các thơng tin về hàng tồn kho của khách hàng bao gồm về

chủng loại, đặc điểm của từng chủng loại hàng, công tác bảo quản và quản lý
hàng tồn kho mang tính quy chuẩn của khách hàng.
Với các khách hàng năm đầu, kiểm tốn viên thường phải thu thập các
thơng tin sau: ngành nghề kinh doanh;các chủng loại và đặc điểm của từng
chủng loại hàng tồn kho;công tác bảo quản hàng tồn kho; báo cáo tài chính,
biên bản thanh tra hay kiểm tra của các năm trước và năm hiện hành, biên bản
họp đại hội cổ đông, hội đồng quản trị và ban giám đốc liên quan tới hàng tồn
kho.
Với các khách hàng lâu năm, thường xun của cơng ty kiểm tốn thì
các thơng tin này được lưu trữ lại trong hồ sơ kiểm toán chung của khách
hàng và các kiểm toán viên chỉ cần thu thập các thông tin của năm hiện hành.
Các thơng tin này kiểm tốn viên có thể thu thập thông qua các phương pháp
như: Phỏng vấn ban giám đốc, kế toán trưởng, các nhân viên của khách hàng
hoặc thông qua quan sát thực tế.
- Xem xét lại kết quả kiểm toán hàng tồn kho của cuộc kiểm toán trước
và hồ sơ kiểm toán chung: Các hồ sơ kiểm tốn năm chứa rất nhiều thơng tin
về khách hàng, về công việc kinh doanh, cơ cấu tổ chức và các đặc điểm hoạt
động khác. Việc xem xét lại kết luận kiểm toán hàng tồn kho năm trước giúp
kiểm toán viên có thể đối chiếu và đánh giá tình hình thực hiện các quy định
về hàng tồn kho năm nay.
- Tiến hành đi tham quan nhà xưởng và dự kiến nhu cầu chuyên gia
trong trường hợp cần thiết. Việc tham quan nhà xưởng giúp kiểm tốn viên
có cái nhìn tổng thể về công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng, đặc
biệt là công tác bảo quản và lưu kho, giúp kiểm toán viên phát hiện các vấn đề
cần quan tâm như: sản xuất trì trệ, sản phẩm ứ đọng, máy móc lạc hậu,…cũng

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

19

như có được những nhận định ban đầu về cách thức quản lý của ban giám
đốc.
* Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Việc thu thập các thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng đối với
hàng tồn kho giúp kiểm tốn viên nắm bắt được quy trình mang tính pháp lý
có ảnh hưởng đến khoản mục hàng tồn kho. Các thơng tin này được thu thập
trong q trình tiếp xúc với khách hàng thông qua: giấy phép thành lập công
ty, giấy phép kinh doanh, điều lệ công ty, báo cáo kiểm toán các năm trước,
biên bản thanh tra, kiểm tra các năm trước, biên bản họp đại hội cổ đơng,…
* Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Thủ tục phân tích là q trình đánh giá các thơng tin tài chính được thực
hiện thơng qua việc nghiên cứu các mối quan hệ đáng tin cậy giữa các dữ liệu
tài chính và phi tài chính, nó bao hàm cả việc so sánh số liệu trên sổ với số
liệu ước tính. Các thủ tục phân tích được áp dụng cho tất cả các cuộc kiểm
toán. Đối với phần hành hàng tồn kho kiểm tốn viên sẽ tiến hành phân tích
một số các chỉ tiêu sau:
- So sánh số dư của từng khoản mục hàng tồn kho kỳ này so với kỳ trước
hoặc giữa các tháng, quý với nhau, xem xét và phát hiện những biến động bất
thường đối với số lượng và giá trị của hàng tồn kho.
- Chọn mẫu so sánh hàng tồn kho thực tế với định mức hàng tồn kho
nhằm phát hiện các chênh lệch quá lớn so với định mức.
- So sánh tổng giá vốn hàng bán thực tế kỳ này so với các kỳ trước để
nhận thấy sự biến động của giá vốn hàng bán; đồng thời xem xét sự biến động
của giá vốn hàng bán có phù hợp với biến động của doanh thu không.
- So sánh tỷ trọng cảu từng loại hàng tồn kho để nhân thấy sự bất thường

trong các tài khoản chi tiết. Tuy nhiên, khi tiến hành so sánh giữa các kỳ,
kiểm toán viên cần loại bỏ sự ảnh hưởng do biến động của giá.

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

20

* Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro tiềm tàng hàng tồn kho
-Tính trọng yếu: Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên
phải đánh giá được mức độ trọng yếu để ước tính được mức độ sai sót trong
báo cáo tài chính, từ đó xác định phạm vi của cuộc kiểm toán. Sau khi đánh
giá mức độ trọng yếu, kiểm toán viên cần phải phân bổ về cho từng khoản
mục trên báo cáo tài chính.
Trong báo cáo tài chính của phần lớn các doanh nghiệp, hàng tồn kho và
giá vốn hàng bán ln chiếm tỉ lệ cao và có ảnh hưởng trọng yếu đến tình
hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đánh giá tính
trọng yếu của khoản mục hàng tồn kho được tiến hành theo hai bước sau: Ước
lượng ban đầu về mức độ trọng yếu và phân bổ ước lượng ban đầu về mức độ
trọng yếu cho hàng tồn kho. Việc phân bổ mức trọng yếu dựa trên bản chất
của khoản mục, kinh nghiệm của các kiểm toán viên, rủi ro kiểm toán, rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá sơ bộ đối với khoản mục. Nếu
khoản mục hàng tồn kho của khách hàng phát sinh nhiều và phức tạp, hệ
thống kiểm soát về hàng tồn kho là yếu,…dẫn đến khả năng xảy ra sai phạm
là cao thì ước lượng ban đầu về mức độ trọng yếu của khoản mục hàng tồn
kho sẽ cao hơn và ngược lại.

- Đánh giá rủi ro: để đánh giá tính trọng yếu, đồng thời kiểm toán viên
phải đánh giá rủi ro đối với khoản mục hàng tồn kho. Có rất nhiều khả năng
làm tăng khả năng xảy ra sai phạm với khoản mục hàng tồn kho như: Số
lượng nghiệp vụ mua, sản xuất, tiêu thụ và mức độ thường xuyên của chúng,
tính chủ quan trong việc tính giá và đo lường, kiểm sốt việc bảo quản hàng
tồn kho, định mức hàng tồn kho,…
* Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
đối với hàng tồn kho
Các vấn đề mà kiểm tốn viên cần tìm hiểu trong phần này bao gồm:

SV: Nguyễn Hồng Hiệp

Kiểm tốn 47B


×