Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Lý Thuyết Bệnh Học: BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.23 KB, 22 trang )

BẢNG TRA CÁC BÀI THUỐC TRỊ BỆNH MẮT
01- ÂM ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang)
1- Lơ cam thạch (nung) 40g, Đồng thanh (rỉ đồng) 8g, Não sa 8g, Một dược 0, 8g, Thanh diêm 1,
6g, Hùng đởm 0, 8g, Mật đà tăng 1g, Hồng liên 80g, Long đởm thảo 10g, Nhũ hưông 1g.
2- Bạch đinh hưông, Hải phiêu tiêu, Bạch phàn (sống), Khinh phấn đều 0, 8g, Bằng sa 1g, Hùng
hồng, Nha tiêu, Hồng đơn, Huyết kiệt, Chu sa, mỗi vị 1g, Duyên bạch sưông, Phấn sưông, Đởm
phàn ứng điều đều 0, 4g.
Cách chế: Trước tiên, đem các vị thuốc ở bài thứ nhất (trừ Hồng liên và Long đởm thảo) tán nhỏ.
Dùng Hồng liên 20g, Long đởm thảo 10g, sắc lấy nước, bỏ bã, hịa với thuốc bột trên, phơi khô,
tán nhuyễn, nghiền cho đến khi không nghe thấy tiếng là được.
Đem các vị thuốc ở bài thứ hai, chế thành bột nhuyễn, trộn chung với bài thuốc trên, nghiền
nhuyễn, cất vào bình sành để dùng dần.
Khi dùng, lấy một ít thuốc, thêm một ít Xạ hưông và Phiến não vào, điểm vào khoé mắt.
TD: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, mây, huyết thấm vào mắt, lông quặm, mộng thịt.
02- BÁT CHÍNH TÁN (Vệ Sinh Bảo Giám): Biển súc, Cam thảo, Chi tử, Cù mạch, Đại hồng,
Hoạt thạch, Mộc thông, Xa tiền tử. Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 20g, sắc nước
uống.
TD: Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.
02b- BÁT TRÂN THANG (Hịa Tễ Cục Phưông): Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Đưông
quy, Nhân sâm, Phục linh, Thục địa, Xuyên khung. Sắc uống
TD: Bồi bổ khí huyết.
03- BẠT VÂN THỐI Ế HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà, Bạch tật lê, Cam thảo, Chỉ thực, Cúc
hoa, Địa cốt bì, Đưông quy, Thiên hoa phấn, Hồng liên, Khưông hoạt, Kinh giới, Mạn kinh tử
Mộc tặc, Mật mông hoa, Trùng thối, Xà thối, Xuyên khung, Xuyên tiêu. Tán bột, làm thành viên
6g. Ngày uống 3 – 4 viên.
TD: Trị mắt có màng, nhìn ra sáng thì chĩi, chảy nước mắt.
04- BẠT VÂN THỐI Ế TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Sinh địa 20g,
Xích thược 15g, Quy vĩ 20g, Hồng cầm 10g, Cúc hoa, Thuyền thối, Mộc tặc, Xa tiền tử đều 15g,
Hồng liên, Kinh giới huệ, Phịng phong đều 10g. Tán bột. chia làm 2 gĩi. Mỗi lần dùng 1 gĩ, hãm
nước sôi uống, hoặc sắc uống.
TD: Sơ phong, thanh nhiệt, lưông huyết, thối ế. Trị mắt có màng mây.


05- BÌNH CAN KIỆN TỲ LỢI THẤP THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn):
Thạch quyết minh (sắc trước) 15g, Cúc hoa, Trạch tả, Chử thực tử đều 9g, Phục linh 12g,
Thưông truật, Bạch truật, Trư linh, Trần bì đều 6g, Quế chi 3g. Sắc uống.
TD: Bình Can, kiện Tỳ, lợi thủy. Trị thanh quang nhãn.
(Trị 15 ca, khỏi như ý 10, đỡ 2, không kết quả 3).
06- BỒ CÚC THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (4) 1986): Bồ công anh, Dã cúc hoa, Kim ngân
hoa đều 15g, Đại hồng, Long đởm thảo, Ngưu bàng tử, Hồng cầm, Xích thược, Chi tử, Sinh địa,
Phịng phong đều 10g, Bạc hà 6g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, khứ phong, lưông huyết. Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.
(Trị 180 ca, khỏi 148, đỡ 21, không khỏi 11. Đạt 93, 89%).
07- BỔ CAN HỒN I (Thẩm Thị Tơn Sinh Thư): Bạch thược, Đưông quy, Khưông hoạt, Phịng
phong, Sinh địa, Xuyên khung. Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn mật làm thành viên 6g, mỗi lần
uống 2 viên. Ngày 2 lần.
TD: Trị mắt có màng mây (Mã não ế).
08- BỔ CAN HỒN II (Thẩm Thị Dao Hàm): Cúc hoa, Dạ minh sa, Quy thân, Khưông hoạt, Liên
kiều, Long đởm thảo, Thục địa, Thuyền thối, Thưông truật, Xa tiền tử, Xuyên khung. Lượng
bằng nhau, tán bột. Dùng gan heo nấu với nước vo gạo, giã nát, trộn với thuốc bột làm thành
viên to bằng hạt ngô đồng. Mỗi lần uống 50 viên với nước sắc Bạc hà.
TD: Trị mắt có màng nổi như đá (mã não ế).
09- BỔ THẬN MINH MỤC HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Câu kỷ tử 40g, Chử thực tử 20g, Cúc
hoa 8g, Đưông quy 8g, Khưông hoạt 8g, Linh dưông giác, Nhục thung dung, Phịng phong, Sinh
địa, Thảo quyết minh đều 40g. Tán bột. Dùng Dưông can (gan dê), nấu chín, giã nát, trộn với
thuốc bột, làm thành viên, to bằng hạt ngô đồng lớn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.
TD: Trị đồng tử khô lõm (Đồng nhân can huyết), thần kinh thị giác teo, giác mạc viêm loét.
10- BỔ THẬN TỪ THẠCH HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Cam cúc hoa, Hà từ thạch,
Nhục thung dung, Thạch quyết minh, Thỏ ty tử đều 40g. Tán bột.
Dùng 10 con chim sẻ trống, bỏ lông, mỏ và chân đi, để ruột và bụng lại, lấy Thanh diêm 80g, đổ
2 lít nước nấu cho đến khi thịt chim sẻ nát bấy, gần cạn hết nước là được. Lấy xác chim ra, giã
nát như cao, trộn với thuốc bột làm thành viên, mỗi viên 10g. Mỗi ngày uống 2 viên với rượu
nĩng, lúc bụng đó i.

TD: Trị cận thị.
11- CAM LỘ ẨM (Hịa Tễ Cục Phưông): Sinh địa, Thục địa, Thiên mơn, Mạch mơn, Thạch hộc,
Nhân trần, Hồng cầm, Chỉ xác, Cam thảo, Tỳ bà diệp. Sắc uống.
TD: Trị mắt mộng.
12- CAN NÃO CAO (Tứ Xuyên Trọng Khánh Sử Phưông Tổ Truyền Bí Phưông): Dưông can
(gan dê, nên lựa loại dê già có hiệu quả mạnh hơn) 240g, Não thỏ (2 cái), Sinh địa, Thục địa đều
30g, Táo bì, Thạch quyết minh (sống), Câu kỷ tử, Sơn dược, Từ thạch, Thích tật lê, Thanh tưông
tử, Hà thủ ơ đều 60g, Hàng cúc hoa, Văn đảng (sâm), Hồng kỳ (non) đều 60g, Cam thảo 30g,
Chu sa 15g. Nấu sôi, lọc lấy nước. Lại thêm nước vào nấu lần nữa, ép lấy nước, bỏ bã. Trộn
chung hai thứ nước, nấu nhỏ lửa, thêm mật vào trộn đều thành cao. Mỗi lần uống 1 thìa canh,
ngày 3 lần
TD: Tư dưỡng Can Thận, thanh Can, làm sáng mắt. Trị thần kinh thị giác teo.
13- CÂU ĐẰNG TẰM YẾT THANG (Nhãn Khoa Học Thuật Hội Giảng Luận Văn Tư Khoa
Hội Biên 1988): Câu đằng (cho vào sau), Ngân hoa, Liên kiều, Sinh địa, Đan sâm, Đưông quy
đều 10g, Cưông tằm, Tồn yết, Thạch xưông bồ, Hồng hoa đều 6 – 9g, Câu kỷ tử, Hồng kỳ đều
15g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, khứ phong, tư âm, hoạt huyết, ích khí, khai khiếu. Trị thần kinh thị giác teo.
14- CHÂU HỒNG TÁN (Trung Y Dược Học Báo (2) 1982): Ngưu hồng, Trân châu, Xạ hưông,
Hùng đởm (Mật gấu) đều 1g, Lơ cam thạch, Kê trảo liên, Băng phiến đều 10g, Chu sa 2g, Hổ
phách, Ngân châu, Hùng hồng đều 3g.
Lấy 2 lít nước nấu Kê trảo liên cịn 800ml, để nguội. Lơ cam thạch nung đỏ lên, nhúng vào nước
Kê trảo liên cho nguội, lại nung, lại nhúng như vậy 7 lần, phơi trong râm 3 ngày, tán nhuyễn.
Trân châu sấy khô, tán thật nhuyễn. Xạ hưông, Hổ phách, Chu sa, Hùng hồng, Ngân châu đều
tán nhuyễn. Hùng đởm sấy khô cho đến khi có mầu vàng là được. Sau đó, cho Băng phiến vào,
trộn đều. Đậy kín cho khỏi bay hơi. Mỗi lần dùng một ít điểm vào khoé mắt.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thủng, chỉ thống, thối ế, làm sáng mắt. Trị mắt toét (phong huyền
xích lạn), mắt có mộng, chảy nước mắt, mắt sưng đỏ đau, mắt có màng.
15- CHI TỬ THẮNG KỲ THANG Gia Giảm (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Bạch tật lê (sao), Cam
thảo (nướng), Chi tử, Cốc tinh thảo, Cúc hoa, Hồng liên, Khưông hoạt, Kinh giới huệ, Mạn kinh
tử, Mộc tặc, Phịng phong, Thảo quyết minh, Xích thược, Xuyên khung. Các vị liều lượng bằng

nhau, tán bột. Ngày uống 16 - 20g.
TD: Trị mắt có màng, mắt có mộng.
16- CHỈ THỐNG TIÊU THỦNG TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Đại
hồng (sống) 30g, Xạ hưông 1g, Nguyên minh phấn 30g, Một dược 10g, Huyết kiệt 10g. Tán
nhuyễn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 – 4g.
Tác dụng: Thanh nhiệt, lưông huyết, tiết hoả, giải độc, hành ứ, chỉ thống. Trị mắt sưng đỏ đau,
giác mạc viêm cấp.
17- CHÚ CẢNH HỒN GIA GIẢM (Trung Y Nhãn Khoa Lục Kinh Trị Yếu): Câu kỷ tử, Chử
thực tử, Đưông quy, Mộc qua, Ngũ vị tử, Sung úy tử, Tam thất (sống), Thỏ ty tử, Tử hà xa, Xa
tiền tử,. Tán bột, trộn với mật làm viên, mỗi viên 10. Mỗi ngày uống 2 viên.
TD: Trị mắt mờ tối do Can Thận khí hư.
18- CỐ BẢN HỒN TINH HỒN (Cảnh Nhạc Tồn Thư): Bạch tật lê 8g, Cam thảo 6g, Cúc hoa
12g, Hồi sơn 20g, Hồng liên 6g, Câu kỷ tử 20g, Linh dưông giác 6g, Mạch mơn 30g, Ngưu tất
12g, Phịng phong 6g, Phục linh 20g, Sinh địa 20g, Tê giác 6g, Thạch hộc 12g, Thanh tưông tử
6g, Thỏ ty tử 12g, Thiên môn 20g, Thục địa 20g, Xuyên khung 6g. Tán bột, trộn mật làm hồn,
mỗi hồn 12g. Ngày uống 2 hồn.
TD: Trị thần kinh thị giác teo, mắt mờ dần.
19- CƠN HẠ TÁN KẾT THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (6) 1986): Hạ khô thảo, Vân linh
đều 30g, Cơn bố, Hải tảo đều 15g, Đan sâm, Trần bì, Cúc hoa, Bán hạ, Mộc tặc, Hưông phụ, Nữ
trinh tử đều 10g. Sắc uống.
TD: Thanh can, giải uất, hĩa đờm, tán kết. Trị Can uất, đờm kết công lên mắt gây nên bạo manh,
giác mạc có màng.
20- CÚC HOA MINH MỤC THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn): Cúc hoa 24g,
Hồng cầm (tẩy rượu) 12g, Sinh địa (tẩm rượu), Xích thược, Tri mẫu, Quyết minh tử, Huyền sâm
đều 9g, Đan sâm 6g, Xuyên khung 3g, Tê giác phấn 0, 6g. thuốc sắc xong, hịa bột Tê giác vào,
uống.
TD: Sơ phong, thanh nhiệt, hoạt huyết, tư âm. Trị thần kinh thị giác viêm cấp.
21- CÚC TINH HỒN Gia Giảm (Thẩm Thị Dao Hàm): Cúc hoa, Ba kích, Nhục thung dung, Câu
kỷ tử, Ngũ vị tử. Lượng bằng nhau. Tán bột, trộn với mật làm thành viên, to bằng hạt ngô đồng
lớn. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 30 viên.

TD: Trị túi lệ viêm tắc, chảy nước mắt sống.
22- DẠ MINH BÁT VỊ THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Thục địa, Vân linh, Thưông
truật đều 12g, Đơn bì, Sơn dược, Sơn thù nhục đều 9g, Trạch tả 6g, Nhục quế 3g, Phụ tử 1, 5g,
Dạ minh sa 15g. Sắc uống.
TD: Ích Thận, tráng dưông. Trị sắc manh, mù mầu, dị thường sắc giác.
23- DỤC ÂM TIỀM DƯông thông MẠCH THANG (Trung Quốc Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực
Nghiệm): Sinh địa, Trân châu mẫu (sắc trước) đều 15g, Sơn dược, Mạch mơn, Tri mẫu (tẩm
muối), Hồng bá (tẩm muối), Long cốt (sống – sắc trước), Ngưu tất, Đan sâm, Xích thược,
Thuyền thối, Mộc tặc đều 9g, Câu kỷ tử, Bạch thược, Sa sâm đều 12g. Sắc uống.
TD: Tư âm, ích Thận, bình Can, tiềm dưông, phá ứ, hành huyết. Trị bạo manh, võng mạc viêm
tắc.
24- DƯông CAN HỒN (Loại Uyển Phưông): Dạ minh sa, Đưông quy, Mộc tặc, Thuyền thối.
Lượng bằng nhau, tán bột. Dùng gan dê (dưông can) tán nhuyễn, trộn với thuốc bột làm thành
hồn, mỗi hồn 10g. Mỗi ngày uống hai lần, mỗi lần một hồn.
TD: Trị quáng gà sinh ra nội chướng.
25- DƯông ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang): Bạc hà 6g, Bạch chỉ 6g, Bạch cúc hoa 12g, Chi tử
12g, Đại hồng 20g, Đưông quy 12g, Hồng bá 40g, Hồng cầm 20g, Hồng liên 40g, Khổ sâm 12g,
Khưông hoạt 12g, Kinh giới 6g, Liên kiều 12g, Long đởm thảo 20g, Long não 6g, Ma hồng 6g,
Mộc tặc 6g, Phịng phong 20g, Sinh địa 12g, Tế tân 6g, Thiên lý quang 6g, Thưông truật 6g, Xích
thược 12g, Xuyên khung 6g.
Các vị trên lấy giấm rửa sạch, thái nhỏ, cho vào nồi đồng ngâm với nước giếng. Mùa xuân ngâm
3 ngày, mùa hè ngâm 2 ngày, mùa thu ngâm 4 ngày, mùa Đông ngâm 5 ngày (nên chế thuốc vào
mùa Đông tốt nhất). Mỗi ngày đem phơi nắng, thỉnh thoảng lại trộn thuốc ra cho thấm hết sức
thuốc. Lấy lụa dầy lọc lấy cịn 200ml (một chén) nước trong để phi thuốc, và để lại 600ml (ba
chén nước đục để tôi thuốc).
Dùng một nồi đồng đúc, bỏ vào 640g Lơ cam thạch (lựa loại mầu xanh nhạt, chấtnhẹ là loại tốt)
đập dập, đậy nắp lại. Lấy than gỗ thông đốt cho đến khi đỏ thì gắp ra, tôi (nhúng) vào trong nước
thuốc một lúc. Rồi lại nung tiếp. Vừa nung, vừa tôi như vậy 3 lần, sau đó dùng thứ nước trong để
phi thuốc. Nghiền thật nhiều lần. Lọc lấy nước trong, bỏ nước đục đi, phơi khô, lại nghiền cho
đến khi không cịn nghe thấy tiếng nghiên nữa là được. Dùng lụa rây qua vài lần, cất vào bình

sành, để dành dùng dần.
Khi dùng: Lấy bột Lô Cam thạch 4g, thêm Xạ hưông 0, 12g, Phiến não 0, 4g, trộn đều, điểm vào
mắt.
TD: Trị các bệnh mắt sưng đau, mắt có màng lốm đốm che con ngươi, xuất huyết đáy mắt, mắt
chĩi, mắt có nhiều dử ghèn
26- DƯỠNG PHẾ THANH CAN THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Sinh địa, Sa sâm,
Bạch cập, Bạch thược, Long đởm thang đều 12g, Mạch mơn, Thảo quyết minh đều 15g, Hồng
cầm, Cúc hoa đều 9g. Sắc uống.
TD: Dưỡng Phế âm, thanh Can nhiệt. Trị giác mạc loét.
27- ĐẠI HỒNG ĐƯông QUY TÁN(Ngân Hải Tinh Vi):Chi tử 20, Cúc hoa 12g, Đại hồng 40g,
Đưông quy 8g, Hồng cầm 40g, Hồng hoa 40g, Một tặc 20g, Tơ mộc 8g. Tán bột. Mỗi lần dùng
20g, sắc uống sau bữa ăn.
TD: Trị xuất huyết tiền phịng, huyết thấm vào con ngươi mắt (huyết quán đồng nhân), chấn
thưông gây xuất huyết ở mắt, mắt sưng đỏ đau do phong nhiệt.
28- ĐẠI THANH TAM THẢO THANG (Bắc Kinh Trung Y Dược (2) 1990): Hạ khô thảo, Cốc
tinh thảo đều 12g, Kim ngân hoa, Dã cúc hoa, Đại thanh diệp đều 15g, Liên kiều, Tang bạch bì,
Bạch tật lê, Xích thược đều 12g, Bạc hà, Cúc hoa đều 6g. Sắc uống.
Thanh nhiệt, giải độc, thanh tiết Phế nhiệt, sơ phong, làm sáng mắt. Trị kết mạc viêm cấp, mắt
sưng đỏ đau.
(Trị 126 ca, khỏi 125. không khỏi 1. Đạt 99, 2%. Thường uống 1 – 3 ngày là khỏi bệnh).
29- ĐẠO XÍCH TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Cam thảo, Chi tử, Hồng bá, Mộc thông, Sinh địa, Tri
mẫu. Lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần dùng 16 – 20g. Dùng Trúc diệp và Đăng tâm sắc lấy
nước uống thuốc.
TD: Trị mắt sưng đỏ đau, đau mắt cấp tính, kết mạc viêm.
30- ĐỀ THÙY THANG (Vưông Thanh Quốc Tổ Truyền Bí Phưông): Hồng sâm, Hồng kỳ
(nướng), Thăng ma (nướng), Sài hồ (nướng), Bạch truật, Sơn dược, Đưông quy, Khiếm thực,
Trần bì, Ngũ vị tử, Thỏ ty tử, Bạch thược, Chích thảo, Đại táo. Sắc uống.
TD: Bổ trung, ích khí, thăng đề, cử hãm. Trị sụp mi mắt.
31- ĐỊA HỒNG TÁN (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Bạch tật lê 20g, Cốc tinh thảo 20g, Đại hồng
30g, Đưông quy 30g, Hồng liên 20g, Huyền sâm 20g, Khưông hoạt 20g, Mộc tặc 20g, Mộc

thông 20g, Ơ tê giác 20g, Phấn thảo 20g, Phịng phong 20g, Sinh địa 20g, Thục địa 30g, Thuyền
thối 20g. tán bột. Mỗi lần dùng 2g, uống với nước gan dê hoặc gan heo, lúc bụng đó i.
TD: Trị mắt có màng mây (hỗn chướng).
32- ĐỊCH ĐỜM THANG GIA GIẢM (Phổ Tế Phưông): Bán hạ, Đởm tinh, Quất hồng, Chỉ thực,
Phục linh, Nhân sâm, Xưông bồ, Trúc nhự, Cam thảo, Sinh khưông, Đại táo. Sắc uống.
TD: Trị thần kinh thị giác viêm, teo.
33- ĐƠN CHI TIÊU DAO TÁN gia giảm (Hịa Tễ Cục Phưông): Bạc hà 4g, Bạch linh 4g, Bạch
truật (sao đất) 4g, Chích thảo 2g, Đơn bì 4g, Đưông quy (rửa rượu) 6g, Sài hồ 4g, Sinh khưông
4g, Sơn chi 4g, Thược dược 6g, Tán bột. Ngày uống 12 - 16g hoặc sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, sơ can, giải uất. Trị hông sườn đau, chĩng mặt, kinh nguyệt không đều (do khí
uất huyết ứ).
34- GIA VỊ TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Hồng hoa 120g, Thuỷ điệt
100g, Huyết kiệt 90g, Một dược 90g, Đại hồng 60g, Mang tiêu 60g, Thạch quyết minh90g. Tán
bột. Ngày uống 2 – 3 lần, mỗi lần 6g, uống với nước trà.
- TD: Bình Can, làm sáng mắt, hố hủ, khứ ế. Trị kết mạc viêm mạn.
35- GIẢI ĐỘC TIÊU THỦNG THANG (Y Học Bút Ký): Đại thanh diệp 16g, Bản lam căn, Xích
thược, Đưông quy vĩ, Chi tử đều 10g, Thất diệp nhất chi hoa, Khưông hoạt, Phịng phong, Cam
thảo đều 6g. Kim ngân hoa, Dã cúc hoa đều 12g. Sắc uống.
TD: Tán phong, thanh nhiệt, hoạt huyết, tiêu thủng. Trị kết mạc viêm cấp dịch độc.
(Trị 366 ca, khỏi hồn tồn. Bệnh nhẹ: uống 1 – 2 thang. Bệnh nặng uống 3 – 4 thang là khỏi).
36- HỒN TINH BỔ THẬN HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạch truật 40g, Cam thảo 16g, Cúc hoa
40g, Khưông hoạt 40g, Mật mông hoa 40g, Mộc tặc 40g, Ngưu tất 40g, Nhân sâm 40g, Nhục
thung dung 40g, Phịng phong 40g, Phục linh 40g, Sa uyển tật lê 40g, Sơn dược 40g, Thanh
tưông tử 40g, Thỏ ty tử 40g, Xuyên khung 40g. Tán bột, trộn với mật làm hồn 10g. Ngày uống 2
– 3 hồn.
TD: Trị mắt nhìn như có mây đen bay trước mắt (loại Hắc phong, Ơ phong nội chướng).
37- HỒ TUYÊN NHỊ LIÊN THANG (Ngân Hải Tinh Vi): Hồ hồng liên 2g, Tuyên hồng liên 4g.
nghiền thật nhuyễn, trộn với nước cốt Gừng, chấm vào khoé mắt.
TD: Làm thông nước mắt ứ động ở mắt, trị dịch đau mắt đỏ.
38- HÙNG ĐỞM CAO (Ngân Hải Tinh Vi): Bằng sa 4g, Dy nhân (bỏ dầu) 4g, Hồng liên 80g,

Hùng đởm 4g, Long đởm thảo 2g, Ngưu hồng 4g. Tán nhuyễn, dùng mật ong loại tốt, hịa thành
cao lỏng, nhỏ vào mắt.
TD: Trị mắt hột.
39- HUYỀN ĐỊA HỒNG CÚC THANG (Hồ Nam Trung Y Tạp Chí (1) 1987): Huyền sâm, Sinh
địa đều 20g, Cúc hoa, Hồng cầm, Thiên hoa phấn, Ngưu tất đều 12g, Chỉ xác, Đơn bì, Đại hồng
đều 9g, Cam thảo 6g, Tần bì 30g, Thuyền thối 5g. Trừ Đại hồng, các vị thuốc đem ngâm nước 15
phút, sau đó đun cho sôi rồi mới cho Đại hồng vào. Mỗi ngày uống một thang, chia làm 3 lần
uống trong ngày.
TD: Tư âm, tả hỏa, thanh nhiệt, giải độc, lưông huyết, khứ phong, lý khí, tiêu thủng. Trị chắp,
lẹo mắt.
40- HUYẾT PHỦ TRỤC Ứ THANG gia giảm (Y Lâm Cải Thác): Đưông quy, Sinh địa, Đào
nhân, Hồng hoa, Chỉ xác, Xích thược, Sài hồ, Cam thảo, Cát cánh, Xuyên khung, Ngưu tất. Sắc
uống.
TD: Trị thủy tinh dịch có vật chơi vơi.
41- ÍCH THẬN CỐC TINH THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn): Thục địa 24g,
Sơn thù nhục, Sơn dược, Phục linh đều 12g, Đơn bì, Trạch tả, Cốc tinh thảo đều 9g. Sắc uống.
TD: Ích Thận, làm sáng mắt. Trị sắc manh, mù mầu, dị thường sắc giác.
42- KHOAN HUNG LỢI CÁCH HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Bạch thược (sao) 80g,
Binh lang 40g, Cam thảo 40g, Cát cánh 40g, Chỉ xác 40g, Đại hồng (chế) 160g, La bặc tử 40g,
Mạch nha 40g, Mao thưông truật 40g, Quảng hoắc hưông 40g, Quảng mộc hưông 40g, Sa nhân
40g, Sơn tra 40g, Thanh bì 40g, Thảo quả 40g, Thần khúc 40g, Trần bì 40g, Xuyên bối mẫu 40g,
Xuyên hậu phác 40g. Tán bột, trộn với mật, làm thành hồn, mỗi hồn 10g. Mỗi lần uống 1. 2 – 1
viên vào buổi sáng.
TD: Trị sắc manh, mù mầu, dị thường sắc giác.
(Cách chế Đại hồng: Cứ 10 cân Đại hồng thì dùng Đồng tiện, Đưông quy, Hồng tửu, Hồng hoa,
mỗi vị 2 cân, sắc lên, lấy nước tẩm Đại hồng).
43- KHU PHONG MINH MỤC PHÁP (Tân Biên Trung Y Kinh Nghiệm Phưông): Bán hạ 4g,
Cam cúc hoa 12g, Cam thảo (sống) 4g, Cát cánh 12g, Cốc tinh thảo 12g, Đông tang diệp 6g, Hạ
khô thảo 12g, Kinh giới (hoa) 6g, Liên kiều12g, Mật mông hoa 6g, Sơn chi (sao đen) 12g, Thảo
quyết minh 20g, Trúc diệp 6g. Sắc uống.

TD: Khu phong, sơ tà. Trị mắt sưng đỏ đau thành dịch.
44- KHU PHONG TÁN NHIỆT ẨM TỬ (Thẩm Thị Dao Hàm, Q. 3): Cam thảo, Đại hồng,
Khưông hoạt, Liên kiều, Ngưu bàng tử, Quy vĩ, Sơn chi tử, Tơ bạc hà, Xích thược, Xuyên
khung. Lượng bằng nhau, Cam thảo một ít. Sắc uống.
TD: Trị mắt đỏ đau theo dịch (kết mạc viêm cấp).
45- KIỆN TỲ THĂNG DƯông ÍCH KHÍ THANG (Trung Y Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực
Nghiệm): Đảng sâm, Bạch truật, Hồng kỳ, Sơn dược, Đưông quy, Phục linh, Thạch hộc, Thưông
truật, Dạ minh sa, Vọng nguyệt sa đều 9g, Trần bì, Thăng ma, Sài hồ, Cam thảo đều 3g. Sắc
uống.
TD: Kiện Tỳ, ích khí, thăng dưông, dưỡng huyết. Trị sắc manh.
46- KIỆN TỲ THỐI Ế HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Bạch tật lê 46g, Bạch truật 84g, Binh
lang 48g, Cam thảo 16g, Chỉ thực 48g, Cúc hoa 48g, Đại hồng (chế) 200g, Hồng hoa 48g, Kê nội
kim 48g, Long y 48g, Mộc tặc 48g, Nga truật 48g, Sinh địa (sao) 48g, Sử quân tử 40g, Tam lăng
48g, Thuyền thối 32g, Thưông truật 48g, Viễn chí nhục 60g. Tán bột. Thêm Dưỡng Can Tán
200g và Thanh Can Thối Ế Hoạt Huyết Hồn 160g, trộn đều với mật, làm thành hồn. Mỗi hồn
12g. ngày uống ½ đến 1 viên.
TD: Trị sắc manh, mù mầu.
47- KIM TIỀN THANG (Ngân Hải Tinh Vi): Bạch mai (khô) 5 quả, Đồng tiền cổ (loại xưa cũ)
28g, Hồng liên 8g. Tán thành bột. Dùng 400ml rượu cho vào trong bình sành, sắc cịn 200ml. Lấy
nước đó để rửa mắt, ngày 2 lần.
TD: Trị mắt toét (Phong huyền xích lạn).
48- KỶ CÚC ĐỊA HỒNG HỒN (Y Cấp): Thục địa, Hồi sơn, Sơn thù, Phục linh, Đơn bì, Trạch
tả, Cúc hoa, Câu kỷ tử. Tán bột, làm thành hồn 12g. ngày uống 2 – 3 hồn.
TD: Mắt khô nơi trẻ nhỏ.
49- LINH DƯông CÚC HOA ẨM (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Linh dưông giác 3g, Cúc
hoa 20g, Thảo quyết minh 25g, Ngũ vị tử 15g. Sắc uống.
TD: Bình Can, thanh nhiệt. Trị thanh quang nhãn.
50- LINH DƯông GIÁC THANG (Thẩm Thị Dao Hàm): Địa cốt bì, Huyền sâm, Khưông hoạt,
Linh dưông giác, Nhân sâm đều 40g, Xa tiền tử 60g. Tán bột. Mỗi lần dùng 4g thuốc, nấu với
200ml nước cịn 100ml, bỏ bã, uống ấm, sau bữa ăn.

TD: Trị mắt có màng vẩn đục (Hồng phong nội chướng).
51- LONG ĐỞM CẦM LIÊN THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn): Long đởm
thảo, Hồng cầm, đều 6g Hồng liên 3g, Chỉ xác 3 – 4g, Cam thảo (sống) 3g. Sắc uống cịn bã, để
cho nguội, đắp vào mắt.
TD: Thanh nhiệt, giải độc. Trị lẹo mắt.
(Trị 272 ca, khỏi 170. có 11 ca tái phát, cịn lại hồn tồn khỏi. Đạt 93, 53%).
52- LONG ĐỞM Mông HOA THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Long đởm thảo, Mật
mông hoa, Đưông quy đều 6 – 15g, Hồng liên 3 – 12g, Thảo quyết minh 9 – 12g, Câu kỷ tử 9 –
15g, Cúc hoa 9 – 18g. Sắc uống.
TD: Thanh Can, tả hỏa. Trị túi lệ viêm mạn.
53- LONG ĐỞM TẢ CAN THANG GIA GIẢM (Y Tông Kim Giám): Long đởm thảo, Chi tử,
Hồng cầm, Mộc thông, trạch tả, Xa tiền tử, Đưông quy, Sài hồ, Sinh địa, Cam thảo. Sắc uống.
TD: Trị thần kinh thị giác viêm do Can hỏa vượng.
54- LONG NÃO HỒNG LIÊN CAO (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Hồng liên 320g, Long não 4g.
thái nhỏ Hồng liên ra, cho 600ml nước vào trong bình sành, bỏ Hồng liên vào rồi đun nhỏ lửa,
cịn lại 300ml. Lọc bỏ bã, chưng cách t cho thành cao chừng 100ml. Khi dùng, hịa 4g Long não
vào, nhỏ vào mắt.
TD: Trị lẹo mắt.
55- LỤC PHONG AN BÌNH THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Hạ khô thảo 30g,
Hưông phụ, Đưông quy đều 10g, Bạch thược 30g, Xuyên khung 5g, Thục địa, Song câu, Trạch
tả, Ô mai đều 15g, Trân châu mẫu, Xa tiền thảo đều 25g, Binh lang 6g, Hà diệp, Cúc hoa đều
20g, Cam thảo, Hổ phách đều 3g. Sắc uống.
TD: Bình Can, thanh nhiệt, lợi thủy, súc đồng (tử). Trị thanh quang nhãn.
56- MẠCHTHỐI TÁN (Nhãn Khoa Lâm Chứng Lục): Long đởm thảo, Đại hồng (sống), Hồng
bá, Kim ngân hoa, Cam thảo, Hồng cầm, Tri mẫu. Lượng bằng nhau. Tán nhuyễn. Thêm Địa du
phấn 20%, trộn đều. Lấy nước lạnh trộn bột thuốc, đắp vào chỗ lẹo, khoảng 7 – 8 giờ thay một
lần thuốc.
TD: Tiêu nhiệt, tả hỏa, tiêu thủng, chỉ thống. Trị lẹo mắt vỡ mủ.
57- MINH MỤC ĐỊA HỒNG HỒN (Thẩm Thị Dao Hàm, Q. 5): Chỉ xác 160g, Hạnh nhân 160g,
Ngưu tất 120g, Phịng phong 160g, Sinh địa 640g, Thạch hộc 160f, Thục địa 640g. Tán bột, trộn

mật làm thành hồn. Ngày uống 12 – 16g với nước muối nhạt.
TD: Tư âm, bổ thận, ích tinh, làm sáng mắt. Trị Can Thận đều hư, mắt khô, hay chảy nước mắt,
mắt có màng.
58- MINH MỤCLƯU KHÍ THANG I (Cảnh Nhạc Tồn Thư): Chi tử, Hồng cầm, Kinh giới, Mạn
kinh tử, Mộc tặc, Ngưu bàng tử, Phịng phong, Quyết minh tử, Tật lê, Tế tân, Xuyên khung. Sắc
uống.
TD: Trị mắt sưng đỏ đau.
59- MINH MỤC LƯU KHÍ THANG II (Tạp Bệnh Nguyên Lưu Tê Chúc): Cam thảo, Chi tử,
Cúc hoa, Đại hồng, Hồng cầm, Huyền sâm, Kinh giới, Mộc tặc, Ngưu bàng tử, Tật lê, Tế tân,
Thảo quyết minh, Thưông truật, Xuyên khung. Lượng bằng nhau. Sắc uống.
TD: Lợi khí, làm sáng mắt. Trị mắt mờ, nhìn không rõ, chảy nước mắt sống, mắt nhức không mở
ra được.
60- MINH MỤC TẾ TÂN THANG (Thẩm Thị Dao Hàm, Q. 5): Cảo bản 2g, Đào nhân 11 hạt,
Hoa tiêu 10 hạt, Hồng hoa 0, 8g, Khưông hoạt 2, 4g, Kinh giới 2, 4g, Ma hồng 3, 2g, Mạn kinh
tử 2, 4g, Phịng phong 2, 4g, Phục linh 2g, Quy thân 2g, Sinh địa 2, 4g, Tế tân 0, 8g, Xuyên
khung 1, 6g. Sắc uống.
TD: Trị mắt sưng đau, chảy nước mắt, sợ nhiệt.
61- MINH MỤC TỪ CHÂU HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Ba kích, Cam thảo, Ngũ vị tử
đều 20g, Nhục thung dung 60g, Quảng mộc hưông 12, Tế chu sa 20g, Thạch hộc 40g, Thần khúc
160g, Thỏ ty tử 100g, Thục địa (cửu chế) 120g, Tử du quế 20g, Viễn chí nhục 40g, Từ thạch
240g (lựa thứ hút được sắt là tốt).
Lấy Từ thạch đốt lên rồi tôi giấm 7 lần, thủy phi, tán bột. Nhục thung dung gọt bỏ vỏ ngồi, tẩm
rượu một đêm, phơi khô.
Các vị trên tán bột, trộn với mật làm thành viên, mỗi viên 12g. ngày uống ½ đến một viên.
TD: Trị sắc manh, mù mầu.
62- MỘT DƯỢC TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Đại hồng, Một dược, Phác tiêu. Lượng bằng nhau,
tán bột. Mỗi lần uống 8g với nước trà, sau bữa ăn.
TD: Hành huyết, chỉ thống. Trị mắt có tia máu, xuất huyết tiền phịng (Huyết quán đồng nhân).
63- NGÂN KIỀU GIẢI ĐỘC THANG (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Ngân
hoa 15g, Liên kiều 12g, Đơn bì, Bản lam căn, Thuyền thối, Chi tử (tiêu), Kinh giới, Đại thanh

diệp, Cát cánh, Mộc thông đều 10g, Lơ trúc căn 30g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Khứ phong, thanh nhiệt, giải độc, thối ế, làm sáng mắt. Trị giác mạc viêm dạng độc.
64- NGÂN KIỀU TÁN GIA GIẢM (Ơn Bệnh Điều Biện): Ngân hoa, Liên kiều, Cát cánh, Bạc
hà, Trúc diệp, Cam thảo, Kinh giới, Đạm đậu xị, Ngưu bàng tử, Lơ căn. Sắc uống.
TD: Trị mắt có màng (hoa ế bạch hãm), mắt hột.
65- NGŨ CAM HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Dạ minh sa 120g, Hồ hồng liên 20g, Lục phàn 120g,
Mật đà tăng 40g, Ngưu hồng 4g. tán bột. Dùng Hồ đào nhục tán nhuyễn, trộn với thuốc bột, làm
thành viên 1g. Mỗi lần uống 5-6 viên với nước cơm.
TD: Trị trẻ nhỏ bị quáng gà do cam tích gây nên.
66- NGŨ HỒNG ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang): Hồng liên 15g, Hồng cầm 24g, Hồng bá 30g,
Đại hồng 30g, Hồng đơn 60g, Bạc hà 120g. Tán nhuyễn. Dùng nước cốt Hành và nước trà trộn
chung. Bơi vào 2 bên thái dưông hoặc hố mắt.
TD: Thanh nhiệt, tả hoả, tiêu thủng, chỉ thống. Trị mắt sưng đỏ, đau.
67- NGŨ SẮC KÊ CAN TÁN (Chủng Phúc Đường Công Tuyển Lưông Phưông): Thạch quyết
minh (sấy với sữa người và Đồng tiện) đều 30g, Lơ cam thạch 18g, Xích thạch 15g, Chu sa chi
(thủy phi) 15g, Hải phiêu tiêu (sao vàng) 12g, Hùng hồng 12g, Bạch cốt thạch 24g. Tán nhuyễn.
Lấy gan gà 1 bộ, dùng dao tre thái ra, cho 0, 4g thuốc bột vào. Cho thêm nước cơm vào chưng
cho chín, ăn.
TD: Tiêu tích, làm sáng mắt. Trị quáng gà do cam tích gây nên.
68- NGŨ TỬ CẬN THỊ HỒN (Quảng Tây Trung Y Dược) (4) 1986): Tang thầm tử 15g, Câu kỷ
tử 18g, Hồng kỳ 15g, Viễn chí, Hồng hoa, Thạch xưông bồ, Phúc bồn tử đều 12g, Thanh tưông
tử 18g, Ngũ vị tử 21g, Thăng ma 9g, Băng phiến 0, 15g. Tán bột, trộn mật làm viên, mỗi viên 9g.
ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
TD: Tư bổ Can Thận, hoạt huyết, thông khiếu, thăng dưông, ích khí. Trị cận thị.
(Trị 34 ca, tồn bộ có hiệu quả, thị lực tăng 0, 2 – 1, 2).
68b- NHẤT CỬU ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm nang): Âm đơn 0, 8g, Dưông đơn 3, 6g, Bằng sa (đốt
khô) 0, 36g, Đởm phàn (sống) 0, 2g. Tán nhuyễn, trộn đều. Cho vào bình sành cất, để dành dùng
dần. Khi dùng, lấy một ít chấm vào khoé mắt.
TD: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, xuất huyết ở mắt, mộng thịt, mắt loét…
69- NHẤT NGUYÊN ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang): Cam thảo, Thủy tiên căn. Hai vị bằng

nhau. Đốt tồn tính, nghiền thật nhuyễn, hịa với sữa, nhỏ vào mắt.
TD: Trị giác mạc loét.
70- NHỊ BÁT ĐƠN (Nhãn Khoa Cẩm Nang): Âm đơn 0, 8g, Dưông đơn 3, 2g, Bằng sa (đốt
khô) 0, 32g, Đởm phàn (sống) 0, 2g. Tán nhuyễn, trộn đều. Cho vào bình sành cất, để dành dùng
dần. Khi dùng, lấy một ít chấm vào khoé mắt.
TD: Trị các chứng mắt đau, mắt có màng, xuất huyết ở mắt, mộng thịt, mắt loét…
71- NHỊ MINH TÁN (Long Đào Vinh Tổ Truyền Bí Phưông): Dạ minh sa (sao đen), Thạch
quyết minh. Đều 6g. tán bột. Lấy gan heo 60g, thái ra, trộn thuốc bột vào, chưng chín ăn, mỗi
ngày một lần.
TD: Bình Can, làm sáng mắt. Trị quáng gà.
72- NHƯ THẮNG TÁN (Phổ Tế Phưông): Bạch phàn 6g, Xuyên ơ đầu (bỏ vỏ, rễ, sấy khô) 6g,
Hồng liên (bỏ rễ con) 6g. Tán bột. Cho thêm Bạch thạch phấn 1, 5g, trộn đều. Lấy nước cốt
Gừng và nước cốt Bạc hà, trộn với thuốc bột trên, bơi vào huyệt Thái dưông.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, tiêu thủng thống. Trị mắt sưng đỏ đau, mắt khĩ mở ra, chấn thưông
mắt.
73- NINH HUYẾT THANG (Ngũ Quan Khoa Học): Hạn liên thảo, Sinh địa, A giao, Bạch
thược, Chi tử (tro), Trắc bá diệp, Bạch mao căn; Tiên hạc thảo, Bạch cập, Bạch liễm. Sắc uống
TD: Trị thủy tinh dịch có vật chơi vơi, túi lệ viêm tắc.
74- PHÌ NHI HỒN (Y Tông Kim Giám): Nhân sâm, Bạch truật, Phục linh, Hồ hồng liên, Hồng
liên, Sử quân tử, Thần khúc, Mạch nha (sao), Sơn tra, Lơ hội, Chích thảo. Tán bột, trộn mật làm
hồn, mỗi hồn 4g. Ngày uống 2 – 3 viên.
TD: Trị cam nhãn, cam mắt.
75- PHỤC MINH TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Thục địa, Câu kỷ tử,
Tang thầm tử đều 30g, Đưông quy, Bạch thược đều 15g, Nữ trinh tử, Đan sâm đều 30g, Xuyên
khung, Đại hồng (sống) đều 10g, Xa tiền tử 20g, Ma hồng 10g, Mã tiền tử (chế) 3g, Xạ hưông
(ch vào sau) 1, 5g. Tán nhuyễn, cất kín. Mỗi lần uống 6g, ngày 2 lần.
TD: Tư dưỡng Can Thận, hoạt huyết, thông lạc, khai khiếu, làm sáng mắt. Trị thần kinh thị giác
teo.
76- QUY THƯỢC HỒNG HOA TÁN (Thẩm Thị Dao Hàm): Chi tử nhân, Đại hồng, Hồng cầm,
hồng hoa, các vị rửa sạch, sao qua. Bạch chỉ, Cam thảo, Liên kiều, Phịng phong, Sinh địa, Xích

thược, lượng bằng nhau, tán bột. Mỗi lần dùng 12g với nước sôi, sau bữa ăn một lúc lâu.
TD: Trị mắt hột.
77- QUYỂN Ế THANG (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Khưông hoạt 10g,
Xuyên khung 6g, Bán hạ 10g, Phục linh 15g, Ma hồng, Bạch chỉ, Hồng cầm, Cảo bản, Sung úy
tử đều 10g, Bản lam căn 30g. Sắc uống.
TD: Tán phong, thanh nhiệt, táo thấp, hĩa đờm. Trị giác mạc viêm độc tính.
78- QUYỂN LIÊM TÁN (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Hồng liên 28g, giã nát, sắc lấy nước, bỏ bã,
cho vào 20g Phác tiêu, quấy đều. Lơ cam thạch 160g, tán nhỏ, cho vào nồi đất, để hở miệng, đốt
cho đến khi ở ngồi có mầu đỏ như sắc ráng là được, tẩm vào nước Phác tiêu và Hồng liên rồi phi
sơ cho khô. Lại cho vào 2g Hồng liên, phi với nước, để cho khô. Sau đó, lại cho vào những thứ
sau: Bạch đinh hưông (nghiền riêng) 4g, Bạch phàn (nửa để sống, nửa phi) 20g, Duyên bạch
sưông, Đởm phàn đều 4g, Hồng liên (nghiền nhỏ) 20g, Não sa (nghiền riêng), Nhị phấn đều 20g,
Nhũ hưông (nghiền riêng), Thanh diêm (nghiền riêng) đều 4g, Thanh đồng 60g. tất cả tán nhỏ,
nghiền chung với các vị trên. Mỗi lần dùng một ít điểm vào khoé mắt.
TD: Trị mắt có mộng, mắt có màng (mạc chướng).
79- SÀI CẦM THANH CAN THANG (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Sài
hồ, Hồng cầm đều 12g, Song hoa, Sinh địa đều 20g, Mộc thông 10g, Thạch quyết minh (sống,
nấu trước) 30g, Tang diệp, Phịng phong, Mạn kinh tử, Xích thược đều 12g, Cúc hoa, Tri mẫu
đều 15g, Nguyên sâm, Câu đằng đều 20g, Cam thảo 20g. Sắc uống.
TD: Bình Can, sơ phong, thanh nhiệt. Trị giác mạc viêm cấp.
(Trị 20 ca đều khỏi).
80- SÀI HỒ MA THƯỢC THANG (Trung Quốc Trung Y Bí Phưông Đại Tồn): Sài hồ 15g, Ma
hồng 10g, Xích thược 20g, Bạch tật lê 10g, ngô thù du 5g. Sắc uống.
TD: Phát hỏa tả. Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm.
81- SÀI HỒ QUY THƯỢC THANG(Sơn Tây Trung Y Dược (6) 1989): Sài hồ, Đưông quy,
Xích thược, Bạch thược đều 10g, Sinh địa 12g, Thăng ma, Huyền sâm, Hưông phụ, Đảng sâm,
Phục linh, Xa tiền tử đều 9g, Bạch truật 8g, Đan sâm 15g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Sơ Can, giải uất, hoạt huyết, hĩa ứ, tư âm, thanh nhiệt, kiện Tỳ, lợi thấp. Trị thần kinh thị
giác viêm.
(Trị 11 ca, thị lực trở lại bình thường. Uống 9 – 15 thang).

82- SÀI HỒ SƠ CAN TÁN GIA GIẢM (Cảnh Nhạc Tồn Thư, Q. 55): Sài hồ 8g, Bạch thược 6g,
Chỉ thực 6g, Cam thảo 2g, Hưông phụ, Xuyên khung 6g. sắc uống.
TD: Sơ Can, giải uất, hành khí. Trị thần kinh thị giác viêm do khí trệ uất kết.
83- SÀI HỒ TÁN (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Cam thảo 2g, Cát cánh, Khưông hoạt, Kinh giới,
Phịng phong, Sài hồ, Sinh địa, Xích thược. Mỗi vị 4g. Tán bột. Mỗi lần uống 12g với nước sôi.
TD: Trị mắt toét do Tỳ Vị có thấp nhiệt, phong tà.
84- SINH BỒ HỒNG THANG gia giảm (Trung Y Nhãn Khoa Lục Kinh Trị Yếu): Sinh bồ hồng,
Hạn liên thảo, Đan sâm, Đơn bì, Kinh giới (đốt thành tro), Uất kim, Sinh địa, Xuyên khung. Sắc
uống.
TD: Thủy tinh dịch có vật chơi vơi, túi lệ tắc (viêm lệ đạo).
85- SONG GIẢI THANG (Trung Y Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực Nghiệm): Kim ngân hoa, Bồ
công anh đều 15g, Thiên hoa phấn, Hồng cầm, Long đởm thảo, Kinh giới, Phịng phong đều 9g,
Chỉ thực 4, 5g, Tang bì (nướng mật) 6g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, tán phong, khu tà. Trị kết mạc viêm dịch độc, mắt sưng đỏ đau cấp do
dịch độc, kết mạc viêm cấp.
86- SƠ PHONG TÁN THẤP THANG (Thẩm Thị Dao Hàm): Đởm phàn 1, 2g, Đồng lục (cho
vào riêng), 4g, Hồng liên 2g, Khinh phấn (cho vào riêng) 0, 4g, Khưông hoạt 1, 2g, Kinh giới 2,
4g, Minh phàn 0, 2g, Ngũ bội tử 1, 2g, Phịng phong 2g, Quy vĩ 4g, Xích thược 2g, Xuyên hoa
tiêu 4g. Sắc với 600ml nước cịn 300ml, thêm Đồng lục vào, lọc bỏ bã, thêm Khinh phấn vào
quấy đều, rồi lọc kỹ cho trong lại. Dùng để rửa vết toét.
TD: Trị mắt toét do Tỳ Vị có thấp nhiệt, phong hàn.
87-SƠ PHONG THANH NHIỆT THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Phịng phong, Hạ
khô thảo đều 6g, Bạch cúc hoa 12g, Tang diệp, Ngân hoa, Hồng cầm, Bạch mao căn đều 9g, Bản
lam căn 12g, Đại thanh diệp 15g, Liên kiều 12g, Tồn yết 4, 5g. Sắc uống.
TD: Sơ phong, thanh nhiệt. Trị kết mạc viêm cấp xuất huyết, mắt sưng đỏ đau.
(Trị 100 ca, đều khỏi. Uống 1 – 2 thang, mắt hết đỏ, 3 – 4 thang thì khỏi hẳn).
88- TẢ CAN GIẢI UẤT THANG (Trung Y Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực Nghiệm): Cát cánh,
Sung úy tử, Xa tiền tử, Đình lịch tử, Phịng phong, Hồng cầm, Hưông phụ đều 9g, Hạ khô thảo,
Lơ căn đều 30g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Tả Can, giải uất, lợi thủy, thông lạc. Trị thanh quang nhã (do Can kinh có uất nhiệt).

89- TẢ CAN TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Cát cánh, Đại hồng, Đưông quy, Hắc sâm, Hồng cầm,
Khưông hoạt, Long đởm thảo, Mang tiêu, tri mẫu, Xa tiền tử. Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi
lần dùng 12g uống với nước nĩng.
TD: Trị mắt có màng lốm đốm (Ngân tinh độc hiện).
89b- TẢ CAN THANG (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Chích thảo 20g, Địa cốt bì80g, Tang bạch bì
40g. Mỗi lần dùng 12g, sắc uống.
TD: Trị Tỳ và Can có nhiệt, nước mắt chảy ra nĩng.
90- TẢ PHẾ ẨM (Nhãn Khoa Toản Yếu): Thạch cao, Xích thược, Hồng cầm, Tang bạch bì, Chỉ
xác, Mộc thông, Liên kiều, Kinh giới, Phịng phong, Chi tử, Bạch chỉ, Khưông hoạt, Cam thảo,
sắc uống.
TD: Trị kết mạc viêm mạn.
91- TẢ TỲ TRỪ NHIỆT ẨM GIA GIẢM (Ngân Hải Tinh Vi): Hồng kỳ, Phịng phong, Sung úy
tử, Cát cánh, Đại hồng, Hồng cầm, Xa tiền tử, Mang tiêu, Hồng liên. Sắc uống.
TD: Trị mắt có mộng.
92- TAM HOA THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (12) 1986): Ngân hoa 15g, Cúc hoa 12g,
Hồng hoa 9g, Bồ công anh 24g, Liên kiều12g, Bạc hà, Thuyền thối đều 9g, Bạch tật lê, Xích
thược đều 12g, Đại hồng (chưng rượu) 3g. Sắc uống.
TD: Tân lưông tuyên Phế, khứ phong, thanh nhiệt, hĩa đờm, thông lạc. Trị kết mạc viêm cấp.
(Trị 80 ca, đều khỏi. Uống từ 1 – 3 thang là khỏi).
93- TAM HỒNG THANG (Y Dỗn): Đại hồng 8g, Hồng cầm 10g, Hồng liên 6g. Sắc uống.
TD: Trị mắt toét do Tỳ Vị có thấp nhiệt, phong hàn.
94- TAM NHÂN THANG GIA GIẢM (Ơn Bệnh Điều Biện): Ý dĩ nhân, Hạnh nhân, Hoạt thạch,
Khấu nhân, thông thảo, Hậu phác, Bán hạ (chế), Trúc diệp. Sắc uống.
TD: Trị thủy tinh dịch có vật chơi vơi, túi lệ viêm tắc.
95- TANG PHIÊU TIÊU PHƯông (Danh Y Trị Nghiệm Lưông Phưông): Tang phiêu tiêu 9g,
Phúc bồn tử, Thỏ ty tử đều 15g, Đảng sâm, Bạch truật đều 9g, Sơn dược 15g, Lục khúc (tiêu)
16g. Sắc uống.
TD: Kiện Tỳ, ích Thận, cố tinh. Trị cận thị.
96- TÂN CHẾ SÀI LIÊN THANG GIA GIẢM (Nhãn khoa Toản Yếu): Sài hồ, Xuyên liên,
Hồng cầm, Xích thược, Mạn kinh tử, Sơn chi tử, Long đởm thảo, Mộc thông, Cam thảo, Kinh

giới, Phịng phong. Sắc uống.
TD: Trị giác mạc loét (ngưng chỉ ế), mắt có màng (hoa bạch ế).
97- TẨY CAN TÁN (Hịa Tễ Cục Phưông): Bạc hà, Cam thảo, Chi tử, Đại hồng, Đưông quy,
Khưông hoạt, Phịng phong, Xuyên khung. Lượng bằng nhau. Tán bột. Mỗi lần dùng 8g, ngày 2
lần.
TD: Trị mắt sưng đỏ đau do nhiệt độc công lên mắt.
98- THÁC LÝ TIÊU ĐỘC TÁN(Y Tông Kim Giám): Hồng kỳ, Tạo giác thích, Ngân hoa, Liên
kiều, Chích thảo, Cát cánh, Trần bì, Bạch chỉ, Xuyên khung, Đưông quy, Bạch truật, Bạch thược,
Phục linh, Nhân sâm. Tán bột. Mỗi lần dùng 12g, uống với nước nĩng.
TD: Trị hoa ế bạch hãm.
99- THẠCH HỘC DẠ QUANG HỒN (Chứng Trị Chuẩn Thằng): Cam cúc hoa 30g, Can địa
hồng 40g, Sơn dược 30g, Chỉ xác 20g, Chích thảo 20g, Hạnh nhân 30g, Hồng liên 20g, Câu kỷ
tử 30g, Linh dưông giác 20g, Mạch mơn 40g, Ngũ vị tử 20g, Ngưu tất 30g, Nhân sâm 80g, Ơ tê
giác 20g, Phịng phong 20g, Phục linh 80g, Sinh địa 40g, Tật lê 20g, Thạch hộc 20g, Thung dung
20g, Xuyên khung 20g. Tán bột, trộn với mật làm hồn. Mỗi lần uống 8 – 12g với nước muối nhạt
hoặc rượu, ngày 2 lần.
TD: Trị mắt có màng vẩn đục (Hồng phong nội chướng).
100- THẠCH QUYẾT MINH TÁN (Thẩm Thị Dao Hàm): Bạch phục linh, Hồng cầm, Huyền
sâm Ngũ vị, tri mẫu. Lượng bằng nhau. Nhân sâm, Phịng phong, Sung úy tử, Tế tân, Thạch
quyết minh, Xa tiền tử, lượng bằng nửa các vị thuốc trên. Tán bột. Mỗi lần uống 8g.
TD: Trị mắt có màng như mây trắng hoặc như sưông mù lởn vởn (Ngân phong nội chướng).
101- THANH CAN THỐI Ế HOẠT HUYẾT HỒN (Trung Y Tạp Chí (10) 1958): Bạc hà 40g,
Bạch chỉ 48g, Bạch thược 80g, Binh lang 48g, Cam thảo 120g, Cát cánh 40g, Chi tử 80h, Chỉ
xác 40g, Cốc tinh thảo 48g. Cúc hoa 84g, Dy nhân 40g, Đại hồng (chế) 1200g, Đào nhân 80g,
Đăng tâm 10g, Đơn bì 16g, Đởm tinh 12g, Đưông quy 120g, Hà thạch cao 40g, Hồng bá 20g,
Hồng cầm (sao rượu) 96g, Hoắc hưông 40g, Hồng hoa 20g, Huyền sâm 4g, Hưông phụ (chế)
60g, Khưông hồng liên 40g, Khưông hoạt 48g, Liên kiều 40g, Long đởm thảo 84g, Long y 8g,
Mạch nha 80g, Mạch mơn 48g, Mạn kinh tử 120g, Mao thưông truật 24g, Mật mông hoa 20g,
Một dược 48g, Nga truật (sao đất) 72g, Ngân hoa 40g, Nhũ hưông (sao) 48g, Ơ dược 20g, Phịng
phong 20g, Quảng mộc hưông 20g, Sài hồ 48g, Sinh địa (sao) 48g, Sơn tra 96g, Tam lăng (sao

đất) 72g, Tang bì (nướng mật) 48g, Tật lê 64g, Tê giác 40g, Tế tân 20g, Thanh bì 48g, Thanh
tưông tử 20g, Thảo quyết minh 48g, Thần khúc 80g, Thỏ ty tử 20g, Thuyền thối 72g, Trần bì
80g, Tri mẫu 20g, Trúc diệp 12g, Vân linh 40g, Viễn chí nhục 40g, Xa tiền tử 20g, Xích thược
96g, Xuyên bối mẫu 20g, Xuyên hậu phác 60g, Xuyên khung 48g. Tán bột, trộn với mật làm
thành viên, mỗi viên 12g. mỗi ngày uống hai lần, mỗi lần 6 – 12g.
TD: Trị sắc manh, dị thường sắc giác.
102- THANH CAN THANG (Hồ Bắc Trung Y Tạp Chí (2) 1986): Kinh giới, Phịng phong, Xích
thược, Đơn bì, Hồng cầm, Chi tử, Bạch tật lê, Xa tiền tử đều 10g, Bạc hà, Thuyền thối đều 6g,
Sinh địa, Cúc hoa đều 12g. Sắc uống.
TD: Thanh Can, lưông huyết, khứ phong, làm sáng mắt. Trị kết mạc viêm cấp, mắt sưng đỏ đau.
(Trị 125 ca, khỏi 97, đỡ 28. Đạt 100%).
103- THANH CHỈ TỨ VẬT THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Đại thanh diệp 50g,
Bạch chỉ, Đưông quy, Sinh địa, Xuyên khung đều 15g, Xích thược, Bạch thược đều 20g. Sắc
uống.
TD: Thanh Can, lưông huyết. Trị giác mạc viêm.
(Trị 30 ca, đều khỏi).
104- THANH GIẢI TÁN (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Tồn yết 4g, Đại hồng 2g, Song hoa
12g, Cam thảo 1, 2g. Tán bột. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1g.
TD: Thanh nhiệt, giải độc. Trị mắt lẹo.
105- THANH GIẢI THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Xích thược, Đưông quy, Uất
kim, Tật lê đều 18g, Thuyền thối, Nga truật, Phục linh, Hồng cầm, Tiền hồ, Thiên hoa phấn, Đơn
bì, Tiêu sơn tra, Thần khúc đều 12g, Lơ căn, Hạ khô thảo đều 30g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, lưông huyết, trừ thấp, khứ phong. Trị kết mạc viêm, mắt sưng đỏ đau, chăp lẹo,
giác mạc viêm.
106- THANH LƯông CAO (Phổ Tế Phưông): Đại hồng, Phác tiêu, Hồng liên, Hồng bá, Xích
thược, Đưông quy, Tế tân, Bạc hà, Phù dung (lá). Lượng bằng nhau. Tán nhuyễn. Dùng nước cốt
Sinh địa, tròng trắng trứng gà, Mật ong, trộn đều thành cao. Bơi vào vùng thái dưông hoặc trên
hố mắt.
Tác dụng: Tiêu viêm, khứ phong, tiêu thủng, chỉ thống. Trị mắt sưng đỏ đau, khĩ mở.
107- THANH NHIỆT MINH MỤC THANG (Cát Lâm Trung Y Dược (2) 1986): Kim ngân hoa,

Xa tiền tử đều 30g, Cúc hoa, Liên kiều đều 15g, Mật mông hoa, Chi tử, Mộc tặc đều 10g, Hồng
cầm, Ngưu bàng tử, Thảo quyết minh, Thanh tưông tử đều 12g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, lợi thủy, làm sáng mắt. Trị giác mạc viêm cấp.
107b- THANH NHIỆT THỐI Ế THANG (Y Tông Kim Giám, Q. 52): Chi tử (sao sơ), Hồ hồng
liên, Mộc tặc, Xích thược, Sinh địa, Linh dưông giác, Long đởm thảo, Ngân sài hồ, Thuyền thối,
Cam thảo, Cúc hoa, Tật lê. Thêm Đăng tâm thảo, sắc uống. Trị cam nhiệt bốc lên gây nên chứng
cam nhãn, mi mắt sưng, ngứa, lở loét, mắt có màng, chảy nước mắt.
108- THANH NHIỆT TUYÊN PHẾ THANG (Tứ Xuyên Trung Y Dược (11) 1990): Ma hồng
(nướng), Hạnh nhân, Cát cánh, Cúc hoa, Mật mông hoa đều 3g, Thạch cao (sống) 9g, Tạo giác
thích, Bạch chỉ đều 6g, Mộc tặc 4g, Chích thảo 2g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, tuyên Phế, bài nùng, giải độc. Trị túi lệ viêm, lệ đạo tắc.
109- THANH TINH TÁN (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Thạch hộc, Mạch
mơn đều 12g, Nguyên sâm 30g, Thục địa, Quế chi, Xích thược, Đưông quy đều 93, Đào nhân
đều 8g, Thuyền thối, Long cốt, Mẫu lệ đều 3g. Tán bột. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1, 5g.
TD: Thối ế, làm sáng mắt, hoạt huyết, hĩa ứ, nhuyễn kiên, tán kết. Trị mắt có mộng thịt.
110- THANH VIÊM LỢI THỦY THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Hắc nguyên sâm
24g, Bán hạ 12g, ngô thù du, Quảng trần bì, Hồng liên đều 6g, Đởm tinh, Trạch tả, Phịng kỷ,
Thạch vi, Sài hồ, Xuyên khung, Thăng ma, Cảo bản đều 10g, Cam thảo 3g, Đại giả thạch 21g.
Sắc uống.
TD: Thanh viêm, tả hỏa, khứ tà, trục ứ. Trị thanh quang nhãn mạn tính.
111- THỐI Ế QUYỂN VÂN TÁN (Ngân Hải Tinh Vi):: Khưông phấn 1, 2g, Bạch phàn (đốt
qua) 0, 4g, Muối 0, 6g. Tán bột, trộn chung với Âm Đơn 4g, Dưông Đơn 2g. điểm vào khoé mắt.
TD: Trị mắt có mộng thịt (Nơ nhục phàn tinh).
112- THỐI Ế TÁN (Thiểm Tây Trung Y Nghiệm Phưông Tuyển Biên): Đưông quy, Thục địa,
Thiên ma, Hồng liên, Xà thối đều 9g, Thạch quyết minh 15g, Tật lê, Vọng nguyệt sa, Mộc tặc
đều 9g. Tán nhuyễn. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 9g.
TD: Hoạt huyết, khứ phong, thanh Can, làm sáng mắt. Trị mắt có màng mây.
113- THỐI VÂN TÁN NHÃN DƯỢC (Hồ Nam Y Dược Tạp Chí (1), 1981): Hồng bá 4g, Hồng
liên 4g, Hồng cầm 4g, Sơn chi tử 4g, Liên kiều 4g, Đại hồng 4g, Bạch cúc hoa 4g, Đưông quy
4g, Xích thược 4g, Xuyên khung 4g, Bạch chỉ 4g, Bạc hà 4g, Kinh giới 4g, Phịng Phong 4g,

Thuyền thối 4g, Mộc tặc 4g, Lơ cam thạch 60g, Trân châu 1, 2g, Tây hồng 0, 6g, Hải phiêu tiêu
6g, Hùng đởm 0, 6g, Chu sa 0, 3g, Uy nhân sưông 9g, Băng phiến0, 75g, Xạ hưông 0, 75g, Bột
tề phấn9g, Não sa 0, 3g, Địa ngưng mễ tùng 200g. Các vị thuốc nấu làm hai lần; lấy nước đó tẩm
chế với Lơ cam thạch, sấy khô, tán nhuyễn. Hải phiêu tiêu tán nhuyễn. Trộn chung để dành
dùng.
Mỗi ngày dùng 3 lần, mỗi lần một ít, điểm vào khoé mắt trong, nhắm mắt lại khoảng 20 phút.
TD: Trị các chứng bệnh về mắt, mắt sưng đau, mắt có màng, mắt toét…
114- thông KHIẾU HOẠT HUYẾT THANG GIA GIẢM (Y Lâm Cải Thác): Xích thược, Đào
nhân, Hồng hoa, Xuyên khung, thông bạch, Sinh khưông, Hồng táo, Xạ hưông. Sắc uống.
TD: Trị thần kinh thị giác viêm.
115- thông KHIẾU THANG (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí): Ngân hoa, Liên
kiều, Bồ công anh, Sinh địa, Thiên hoa phấn đều 20g, Hồng cầm, Bạch chỉ đều 12g, Cát cánh,
Phịng phong đều 10g, Đan sâm 15g, Cam thảo 6g, thông thảo, Nga bất thực thảo đều 3g. Sắc
uống.
TD: Thanh nhiệt, hoạt huyết, khứ phong, thông khiếu. Trị túi lệ viêm mạn tính.
116- thông LẠC THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Tân vân bì 3 – 6g, Cam cúc hoa,
Mao Đông thanh, Tử đan sâm, Hồng cầm (sao rượu) đều 15 – 30g, Cát căn (phấn), Sinh bồ hồng
(bào) đều 9 – 15g, Đại hồng (chưng rượu) 3 – 6g. Sắc uống.
TD: Bình Can, khứ phong, hoạt huyết, thông lạc. Trị tĩnh mạch mắt bị tắc, bạo manh.
117- thông MẠCH MINH MỤC THANG (Trung Quốc Đưông Đại Trung Y Danh Nhân Chí):
Đưông quy vĩ, Hồng hoa, Xuyên sơn giáp, Mộc thông, Lưu ký nơ đều 10g, Xích thược, Đào
nhân, Lộ lộ thông đều 12g, Thủy điệt 4g, Thổ nguyên 6g, Địa long 15g. Sắc uống.
TD: thông mạch, hoạt lạc, trục ứ, làm sáng mắt. Trị bạo manh.
118- thông TRỊ MỤC XÍCH PHƯông (Danh Y Trị Nghiệm Lưông Phưông): Kinh giới 6g,
Thuyền thối 3g, Mộc tặc 3g, Xích thược 10g, Mạn kinh tử 6g, Cúc hoa, Tật lê, Hồng cầm, Cốc
tinh thảo đều 10g, Hồng hoa (tẩm rượu) 3g. Sắc uống.
TD: Khứ phong, thối nhiệt, hoạt huyết, tiêu mạc. Trị mắt đỏ đau, kết mạc viêm.
119- THƯ CAN PHÁ Ứ thông MẠCH THANG (Trung Y Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực Nghiệm):
Đưông quy, Ngân sài hồ, Bạch thược, Phục linh, bạch truật, Khưông hoạt, Phịng phong, Thuyền
thối, Mộc tặc đều 9g, Đan sâm, Xích thược đều 12g, Cam thảo 3g. Sắc uống.

TD: Thư Can, giải uất, phá ứ, hành huyết, kiện Tỳ, thông lạc. Trị bạo manh.
120- THƯỢC DƯỢC THANH CAN TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà 1g, Bạch thược 1, 6g,
Bạch truật 1, 2g, Cam thảo 1, 6g, Cát cánh 1, 2g, Chi tử 0, 8g, Đại hồng 1, 6g, Hoạt thạch 1, 2g,
Hồng cầm 1g, Khưông hoạt 1, 2g, Kinh giới 1g, Mang tiêu 1, 2g, Phịng phong 1, 2g, Sài hồ 0,
8g, Thạch cao 1, 2g, Tiền hồ 1, 6g, Tri mẫu 1, 6g, Xuyên khung 1, 2g. Sắc uống nĩng sau bữa ăn.
TD: Trị mắt có màng (lục phong nội chướng), mắt sưng đỏ đau.
121- TIÊU CHƯỚNG CỨU TINH TÁN (Nghiệm Phưông Tân Biên): Miết giáp (dùng sống,
nghiền nát), Liên kiều đều 4, 5g, Linh dưông giác, Thảo quyết minh, Phịng phong, Câu kỷ tử,
Sung úy tử, Bạch tật lê đều 3g, Long đởm thảo (sao rượu), Mộc tặc đều 1, 5g, Cam cúc hoa 2,
4g. Tán bột. Mỗi lần dùng 6 – 9g, đổ nước sôi vào hãm uống hoặc sắc các vị thuốc trên xong,
cho bột Linh dưông giác vào quấy đều, uống.
TD: Bình Can, tả hỏa, tiêu thủng, chỉ thống, thối ế, làm sáng mắt. Trị mắt có mộng.
122- TIÊU DAO TÁN GIA VỊ (Hịa Tễ Cục Phưông): Sài hồ, Đưông quy, Bạch thược, Bạch
truật, Phục linh, Cam thảo, Bạc hà, Sinh khưông. Sắc uống.
TD: Trị nhãn áp cao, cườm mắt.
123- TIÊU PHONG DƯỠNG HUYẾT THANG (Y Phưông Tập Giải): Bạch chỉ, Bạch thược,
Cam thảo, Cúc hoa, Đào nhân, Đưông quy, Hồng hoa, Kinh giới, Mạn kinh tử, Ma hồng, Phịng
phong, Thạch quyết minh, Thảo quyết minh. Lượng bằng nhau, sắc uống.
TD: Trị mắt sưng đỏ đau, kết mạc viêm cấp.
124- TIÊU THỦNG TÁN KẾT THANG (Quảng Tây Trung Y Dược (4), 1986): Hạ khô thảo,
Phục linh đều 15g, Bán hạ, khô hồng, Hải tảo đều 12g, Hưông phụ, Triết bối mẫu đều 10g. Sắc
uống.
TD: Hĩa đờm, tán kết, thanh nhiệt, tiêu thủng. Trị lẹo mắt.
(Trị 15 ca, khỏi 9, đỡ 4, không khỏi 2. Đạt kết quả 86, 7%).
125- TIÊU THỦNG THANG (Nhãn Khoa Thực Nghiệm): Kim ngân hoa, Bồ công anh đều 15g,
Thiên hoa phấn, Hồng cầm, Xích thược, Kinh giới, Phịng phong đều 9g, Cam thảo 3g. Sắc uống.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, tán phong, hành huyết. Trị chắp, lẹo mắt.
126- TIÊU VIÊM MINH MỤC TÁN (Bách Bệnh Trung Y Cao Tán Liệu Pháp): Sinh địa90g,
Long đởm thảo 120g, Huyết kiệt 90g, Thanh tưông tử 120g, Xích thược, Bạch tật lê, Chi tử, Xích
phục linh, Hồng cầm, Xa tiền tử, Hồng liên, Thạch quyết minh, Đưông quy, Mộc tặc, Cúc hoa,

Sài hồ, Phịng phong đều 75g, Hùng đởm 15g, Băng phiến 6g, Từ Chu Hồn 9g.
Trừ Băng phiến, Hùng đởm và Từ Chu Hồn (thuốc chế sẵn) ra, các vị kia đem sắc 3 lần, mỗi lần
chỉ lấy nước, bỏ bã. Hợp chung nước 3 lần lại, sắc nhỏ lửa cho khô, tán nhuyễn, cho Băng phiến,
Mật gấu và Từ Chu Hồn vào, trộn đều, cất để dành dùng dần. Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1, 5 – 2g
(trẻ nhỏ 0, 3 – 1g), uống với nước lạnh.
TD: Thanh nhiệt, giải độc, lưông huyết, hoạt huyết, tiêu thủng, chỉ thống, thối ế, làm sáng mắt.
Trị mắt sưng đỏ đau cấp (kết mạc viêm), mắt có màng, mắt dính ghèn.
127- TỈNH PHONG THANG (Ngân Hải Tinh Vi): Cát cánh, Đại hồng, Hồng cầm, Huyền sâm,
Linh dưông giác (Can hư thì không dùng), Phịng phong, Tê giác, Tri mẫu. Tán bột. Mỗi lần dùng
8g, uống với nước sắc Đăng tâm và Trúc diệp.
TD: Trị mắt có màng như mây trắng, như sưông mù (Ngân phong nội chướng).
128- TỈNH VỊ KIM HOA HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Cam thảo, Cát cánh, Chi tử, Địa cốt bì,
Hồng bá, Hồng cầm, Tang bạch bì, Tri mẫu. Tán bột, luyện mật làm hồn, mỗi hồn 12g. Ngày
uống 2 lần, mỗi lần 1 hồn với nước trà.
TD: Trị mắt có màng, mắt có tia máu (Mạc chướng).
129- TRẤN CAN MINH MỤC DƯông CAN HỒN (Thẩm Thị Dao Hàm): Bá tử nhân, Bạch
truật, Cúc hoa, Khưông hoạt, Ngũ vị tử, Quan quế, Tế tân đều 20g, Xuyên liên 28g. tán bột. Lấy
gan dê đực 1 cái, cho vào nồi đất sấy khô, dùng dao tre thái mỏng. Tán chung với thuốc bột trên
làm thành viên. Uống lúc đó i, xa bữa ăn.
TD: Trị mắt có màng vẩn đục màu vàng (Hồng phong nội chướng).
130- TRI BÁ ĐỊA HỒNG HỒN GIA GIẢM (Chứng Nhân Mạch Trị, Q. 1): Đơn bì 120g, Hồng
bá 80g, Phục linh 120g, Sơn dược 160g, Sơn thù 160g, Thục địa 320g, Trạch tả 120g, Tri
mẫu80g. Tán nhỏ, luyện với mật làm hồn. Ngày dùng 8-16g với nước muối nhạt.
TD: Trị mắt có mộng thịt, thần kinh thị giác teo.
131- TRỤY HUYẾT MINH MỤC ẨM (Thẩm Thị Dao Hàm): Tế tân, Nhân sâm đều 4g, Xích
thược, Xuyên khung, Ngưu tất,, Thạch quyết minh, Sinh địa, Sơn dược, tri mẫu, Bạch tật lê, Quy
vĩ, Phịng phong đều 3, 2g, Ngũ vị tử 10 hột. Sắc uống.
TD: Trị huyết thấm vào con ngươi (huyết quán đồng nhân).
132- TRƯ CAN TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Cáp phấn, Cốc tinh thảo, Dạ minh sa. Tán bột. Dùng
gan heo (trư can) 80g, mổ ra, cho thuốc bột vào, buộc lại, chưng cách thủy cho chín, ăn cả nước

lẫn cái.
TD: Trị quáng gà.
133- TRƯ LINH TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Biển súc, Cẩu tích, Chi tử, Đại hồng, Hoạt thạch,
Mộc thông, Thưông truật đều 40g, Thổ phục linh, Xa tiền tử đều 20g. Tán bột. Mỗi lần dùng 12g
với muối nhạt.
TD: Trị mắt có màng mây đen (Hắc phong nội chướng).
134- TRỪ PHONG THANH TỲ ẨM (Thẩm Thị Dao Hàm): Cát cánh, Đại hồng, Hồng cầm,
Hồng liên, Huyền sâm, Kinh giới huệ, Liên kiều, Phịng phong, Quảng bì, Sinh địa, Tri mẫu.
Lượng bằng nhau. Sắc với 400ml nước cịn 300ml, bỏ bã, uống xa bữa ăn.
TD: Trị mắt hột.
135- TU CAN HOẠT HUYẾT THANG (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà, Bạch tật lê, Cúc hoa đều
40g, Đưông quy 60g, Đại hồng, Hồng kỳ, Hồng liên, Khưông hoạt, Liên kiều, Phịng phong đều
40g, Sinh địa, Xích thược đều 60g. mỗi làn sắc cho vào 200ml rượu, uống ấm.
TD: Trị mắt có màng đỏ (mạc chướng, xích mạc hạ thùy).
136- TƯ ÂM CHỈ LỆ THANG (Trung Y Nhãn Khoa Lâm Sàng Thực Tiễn): Thục địa 15g, Sơn
dược, Câu kỷ tử, Nữ trinh tử đều 12g, Địa cốt bì, Ích trí nhân, Cúc hoa, Tang diệp 9g, Hồng cầm
6g, Ngũ vị tử 3g. Sắc uống.
TD: Tư âm, ích Thận, nạp khí, dưỡng Can. Trị chảy nước mắt khi ra giĩ.
137- TỨ THUẬN THANH LƯông ẨM TỬ Gia Giảm (Thẩm Thị Dao Hàm): Đưông quy vĩ,
Long đởm thảo, Hồng cầm, Tang bì, Xa tiền tử, Sinh địa, Xích thược, Chỉ xác, Chích thảo, Thục
đại hồng, Phịng phong, Xuyên khung, Xuyên liên, Mộc tặc, Khưông hoạt, Sài hồ. Sắc uống.
TD: Trị mắt có màng như hoa (hoa ế bạch hãm).
138- TỨ TỬ HỊA HUYẾT THANG (Thiên Gia Diệu Phưông, Q. Hạ): Câu kỷ tử, Sung úy tử, Xa
tiền tử, Ngũ vị tử, Thục địa, Sơn dược, Vân phục linh, Đưông quy, Đơn bì, Cúc hoa đều 10g,
Xích thược 6g. Sắc uống.
TD: Dưỡng Can, hoạt huyết, tư âm, làm sáng mắt. Trị thần kinh thị giác teo.
139- VU DI HỒN (Ngân Hải Tinh Vi): Vu di, Hồng liên, Thần khúc, Mạch nha. Lượng bằng
nhau, tán thành bột. Trộn với nước hồ làm thành viên, to bằng hạt đậu lớn. Mỗi lần uống 10 – 15
viên với nước cơm.
TD: Trị cam nhãn.

140- XUYÊN KHUNG TRÀ ĐIỀU TÁN (Ngân Hải Tinh Vi): Bạc hà diệp, Cam thảo, Cúc hoa,
Khưông hoạt, Kinh giới, Mộc tặc, Phịng phong, Thạch cao, Thạch quyết minh, đều 40g. Tán bột.
Mỗi lần uống 8 – 12g với nước trà, sau khi ăn.
TD: Trị mắt toét do Tỳ Vị có thấp nhiệt, phong tà.

×