Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2001 khi Việt Nam bắt đầu mở cửa thị trường chứng khoán kéo theo
hàng nghìn các doanh nghiệp niêm yết trên sàn. Những công ty này bắt buộc phải
được kiểm toán trước khi lên sàn và hàng năm phải kiểm toán Báo cáo tài chính. Sự
kiện trên đã mở ra một cơ hội to lớn cho ngành kiểm toán non trẻ ở Việt Nam. Đã có
hàng trăm công ty kiểm toán ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Các công
ty kiểm toán ngày càng chứng tỏ được vai trò của kiểm toán đối với sự phát triển của
một công ty nói chung và sự phát triển ổn định và bền vững của nền kinh tế nói
chung.
Sau một thời gian thực tập tại phòng kế toán Công ty TNHH Tư vấn Kế toán
và Kiểm toán Việt Nam, em nhận thấy hiệu quả kinh doanh là mối quan tâm hàng
đầu của những người làm kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh không chỉ biểu hiện qua
chỉ tiêu lợi nhuận mà đầu tiên và trước hết nó được biểu hiện qua chỉ tiêu doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Phần hành kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là phần hành quan trọng và không thể thiếu được đối với
mọi doanh nghiệp. Vì em nhận ra được tầm quan trọng của phần hành kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nên em quyết định chọn đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của em là: “Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt
Nam”.
Chuyên đề thực tập của em gồm 3 phần sau:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH
Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty TNHH Tư vấn
Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của TH.S Phạm Thị Minh Hồng và chị
Đào Thị Hoà kế toán trưởng của công ty trong thời gian thực tập và đã giúp em hoàn
thành chuyên đề này.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU,
CHI PHÍ CỦA CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN
VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM (AVA)
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam (AVA)
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA)
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA) được thành
lập ngày 10/10/2006 theo Giấy Đăng ký kinh doanh số 0102028384 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp và sửa đổi bổ sung ngày 28/08/2007. Công ty có trụ
sở chính tại địa chỉ 160 Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội. AVA là một trong
những loại hình Công ty TNHH có hai thành viên trở lên hoạt động trong lĩnh vực
kiểm toán, kế toán, tư vấn tài chính và Thẩm định giá có đội ngũ kiểm toán viên và
cộng tác viên đông đảo, giàu kinh nghiệm. AVA được thành lập trên nền tảng của 02
phòng nghiệp vụ kiểm toán mạnh nhất được tách ra từ Công ty AASC, các thành viên
AVA hầu hết là lãnh đạo và kiểm toán viên chính của hai phòng nghiệp này đã có
kinh ngiệm trên 10 năm thực tế làm công tác kiểm toán.
Do qui mô hoạt động và chất lượng dịch vụ mà công ty cung cấp, AVA đã được
Uỷ ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận là một trong 38 tổ chức kiểm toán độc lập
được cấp giấy phép có đủ năng lực và điều kiện kiểm toán cho các tổ chức phát hành,
tổ chức niêm yết, tổ chức kinh doanh chứng khoán theo Quyết định 847/QĐ – UBCK
ngày 16/12/2008 và Bộ Tài chính công nhận là Tổ chức, Doanh nghiệp thẩm định giá
có đủ điều kiện hoạt động Thẩm định giá và Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hoá theo Quyết định 61/2008/QĐ – BTC ngày 10/01/2009.
Sự phát triển nhanh chóng và những thành tựu mà công ty đã đạt được trong
những năm qua để trở thành một trong 38 Công ty kiểm toán lớn nhất cung cấp dịch
vụ chuyên ngành hàng đầu tại Việt Nam là bằng chứng rõ ràng nhất về sự tín nhiệm
mà các khách hàng đã dành cho công ty, về uy tín của công ty trong nghề và về sự
thành công trong những năm qua đã được thừa nhận. Khách hàng của AVA liên tục
phát triển và rất đa dạng, với trên 300 khách hàng thường xuyên bao gồm ở tất cả các
loại hình doanh nghiệp hoạt động trong tất cả các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau
của nền kinh tế ...
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Nhiệm vụ của công ty là hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán, kế toán, định giá
tài sản, tư vấn tài chính và quản lý tài chính tại Việt Nam. Nhiệm vụ hoạt động của
công ty là nhằm cung cấp các dịch vụ chuyên ngành tốt nhất, đảm bảo quyền và lợi ích
cao nhất cho khách hàng, cung cấp những thông tin với độ tin cậy cao cho công tác
quản lý kinh tế tài chính và điều hành công việc sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả
cao nhất. Hơn thế nữa, với kinh nghiệm thực tiễn về chuyên ngành, gần gũi với khách
hàng, tận tình, thông thạo nghiệp vụ và hiểu biết kinh nghiệm thực tế tại Việt Nam,
AVA nắm rõ các yêu cầu trong quản lý, sản xuất kinh doanh, các khó khăn mà khách
hàng sẽ gặp phải và hỗ trợ khách hàng giải quyết tốt các vấn đề đó mà ít có một tổ
chức dịch vụ chuyên ngành nào tại Việt Nam có thể thực hiện được.
Công ty cung cấp cho khách hàng nhiều loại hình dịch vụ có giá trị cao gồm:
Dịch vụ Kiểm toán
• Kiểm toán các Báo cáo tài chính
• Kiểm toán hoạt động các Dự án
• Kiểm toán Báo cáo Quyết toán công trình xây
dựng cơ bản
• Kiểm toán xác định vốn góp liên doanh
• Kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp
• Kiểm toán theo thủ tục thư cam kết
• Giám định tài liệu kế toán, tài chính
Dịch vụ Kế toán
• Hướng dẫn áp dụng chế độ kế toán - tài chính.
• Xây dựng các mô hình tổ chức bộ máy - tổ chức
công tác kế toán
• Mở, ghi sổ kế toán và lập các Báo cáo tài chính
• Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán.
Dịch vụ Tư vấn
• Tư vấn về thuế
• Tư vấn xây dựng cẩm nang quản lý tài chính
• Tư vấn về xây dựng Quy chế tài chính
• Tư vấn quyết toán tài chính và quyết toán vốn đầu
tư.
• Hướng dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh
• Tư vấn về thẩm định giá tài sản
• Tư vấn thẩm định dự toán đầu tư XDCB
• Soạn thảo các phương án đầu tư
• Tư vấn soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư
• Tư vấn sáp nhập và giải thể doanh nghiệp
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Dịch vụ xác định giá trị
Doanh nghiệp và Tư vấn
cổ phần hoá
• Xác định giá trị tài sản doanh nghiệp để cổ phần hóa
• Tư vấn xác định và lập hồ sơ xác định giá trị
doanh nghiệp
• Tư vấn đề xuất phương án xử lý lao động sau khi
chuyển sang Công ty cổ phần ; Tư vấn xây dựng
phương án kinh doanh sau khi chuyển sang Công ty
cổ phần ; Tư vấn xây dựng điều lệ Công ty cổ phần;
• Tư vấn tổ chức đại hội CNVC ; Tư vấn các vấn đề
sau khi có quyết định chuyển đổi DNNN thành Công
ty cổ phần
• Tư vấn tổ chức đại hội đồng cổ đông ; Tư vấn các
công việc phải thực hện sau khi chuyển đổi doanh
nghiệp:
Dịch vụ Đào tạo &
Hỗ trợ tuyển dụng
• Tổ chức các khoá học bồi dưỡng kế toán trưởng, bồi
dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán nội bộ, quản trị
doanh nghiệp, ứng dụng tin học trong công tác kế toán.
• Cung cấp các văn bản pháp quy, các tài liệu hướng
dẫn kế toán các tài liệu tham khảo chuyên ngành tài
chính kế toán, các biểu mẫu kế toán như: báo cáo tài
chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán.
• Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên.
Dịch vụ Công nghệ
thông tin
• Xây dựng và cung cấp các sản phẩm phần mềm
quản lý, đặc biệt là các phần mềm chuyên ngành tài
chính, kế toán
• Thẩm định các ứng dụng công nghệ thông tin
• Tư vấn giải pháp xây dựng hệ thống công nghệ
thông tin phục vụ quản lý và điều hành
• Cung cấp thiết bị xây dựng hệ thống hạ tầng cơ sở
kỹ thuật công nghệ thông tin
• Đào tạo và hướng dẫn sử dụng các ứng dụng công
nghệ thông tin
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam
Doanh thu của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam là
Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ. Hoạt động kinh doanh của Công ty gồm có
6 hoạt động chính: dịch vụ Kiểm toán, dịch vụ Kế toán, dịch vụ Tư vấn, dịch vụ xác
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa, dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển
dụng, dịch vụ Công nghệ thông tin. Số tiền phải thu trong kỳ ở đây là số tiền đã thu
và sẽ thu phát sinh trong kỳ từ việc cung cấp các dịch vụ cho khách hàng. Doanh thu
hoạt động kinh doanh của Công ty được tính bằng số tiền phải thu sau khi đã trừ các
khoản chi để giảm doanh thu trong kỳ từ các hoạt động kinh doanh.
Ví dụ: Hợp đồng Tư vấn thẩm định dự án Chung cư SJC 21 của Công ty Cổ
phần Licogi 16, phí tư vấn ghi trên hợp đồng ban đầu là 30 triệu, sau đó AVA quyết
định giảm giá phí tư vấn xuống 5 triệu do Licogi 16 là khách hàng trung thành của
AVA.
Vậy Doanh thu Tư vấn = 30 – 5 = 25 (triệu đồng)
Số thực tế phải thu phát sinh trong kỳ từ hoạt động cung cấp các dịch vụ là
phí thực hiện dịch vụ được xác định rõ trên hợp đồng.
Thu nhập tại Công ty AVA chủ yếu là doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch
vụ kiểm toán, năm 2009 doanh thu từ dịch vụ kiểm toán chiếm 86,72% tổng doanh
thu. Còn thu từ các dịch khác và thu từ hoạt động tài chính chiếm tỷ trọng nhỏ là
13,28% tổng doanh thu.
Bảng 1.1: Tỷ trọng doanh thu
Chỉ tiêu Doanh thu (đồng) Tỷ trọng (%)
1. Dịch vụ kiểm toán 18.211.200.000 86,72
2. Dịch vụ kế toán 130.500.000 0,62
3. Dịch vụ Tư vấn 943.300.000 4,49
4. Dịch vụ xác định giá trị Doanh nghiệp
và Tư vấn cổ phần hóa
1.620.400.000 7,72
5. Dịch vụ Đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng 94.600.000 0,45
6. Dịch vụ Công nghệ thông tin 0 0
Tổng cộng 21.000.000.000 100
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam
Chi phí phát sinh trong doanh nghiêp là toàn bộ số tiền Doanh nghiệp phải chi,
phải trích trong kỳ. Trong công ty AVA, do hoạt động cung cấp dịch vụ Kiểm toán là
chính nên chi phí chủ yếu là chi hoạt động Kiểm toán gồm: Chi tiền ăn uống, đi lại,
thuê phòng ở … cho kiểm toán viên khi đi công tác, tiền lương của kiểm toán viên,
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
chi quản lý doanh nghiệp, chi trích lập dự phòng, … Tất cả các chi phí phát sinh được
tập hợp vào các tài khoản chi phí: Chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính. Trong đó chi phí sản xuất chung chiếm tỷ
trọng lớn, năm 2009 chi phí này chiếm 87,44% tổng chi phí phát sinh trong năm của
doanh nghiệp. Tỷ lệ này hoàn toàn hợp lý so với doanh thu mà doanh nghiệp đạt
được khi thực hiện các hoạt động kinh doanh này.
Doanh nghiệp phải lựa chọn phương pháp tối ưu và theo đùng quy định của
pháp luật đối với chi phí trích lập các quỹ dự phòng nghiệp vụ.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty TNHH Tư vấn và
Kiểm toán Việt Nam
Để quản lý tốt Doanh thu, chi phí tại Công ty, khi hạch toán kế toán viên đã
tuân thủ theo các nguyên tắc sau đây:
- Doanh thu, chi phí phải được thường xuyên theo dõi kiểm tra trên các chứng
từ gốc và các sổ liên quan.
- Doanh thu, chi phí được tập hợp theo ngày và tập hợp theo các nghiệp vụ
phát sinh do các phòng nghiệp vụ báo về trong ngày.
- Việc hạch toán doanh thu, chi phí phải được thực hiện ngay sau khi phát sinh
trách nhiệm.
- Hàng tháng, hàng quý và vào cuối mỗi năm tài chính doanh thu, chi phí tại
công ty phải được tập hợp lại thành để báo cáo lên Ban Giám đốc và Cơ quan thuế.
- Việc tập hợp doanh thu do các kế toán nghiệp vụ thực hiện và kế toán trưởng
là những người kiểm tra, đối chiếu và thực hiện nhiệm vụ ghi sổ.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KÊ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Các chứng từ sử dụng: Khi hạch toán doanh thu, kế toán phải căn cứ vào
các chứng từ sau:
Hợp đồng thu phí kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Ví dụ:
Biểu 2.1: Hợp đồng kiểm toán
Số: HĐKT/TC/NV6
Hà nội, ngày 24 tháng 03 năm 2009
HỢP ĐỒNG KIỂM TOÁN
V/v: Kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2009
của Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
- Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội
Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 105/NĐ-CP ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Chính phủ
ban hành về kiểm toán độc lập trong nền kinh tế quốc dân;
- Thực hiện Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 210 về Hợp đồng kiểm toán;
- Căn cứ yêu cầu của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô và khả năng
của Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam (AVA).
BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ CAO CƯỜNG 12
Ông : Lê Hoài Nam
Chức vụ : Giám Đốc
Địa chỉ : Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Điện thoại : 0323579134
Fax : 0323579134
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Mã số thuế : 0801783232
Tài khoản số : 1462201003791 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Hải Dương
BÊN B : CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
VIỆT NAM (AVA)
Ông : Nguyễn Minh Hải
Chức vụ : Giám đốc
Địa chỉ : Số 160 Phương Liệt – Phường Phương Liệt –
Q.Thanh Xuân – TP. Hà Nội.
Điện thoại : 0438 689566
Fax : 0438 686 248
Mã số thuế : 0102051074
Tài khoản : 26086889 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) –
Chi nhánh Hà Nội
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký hợp đồng gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung dịch vụ
- Bên B sẽ cung cấp cho Bên A dịch vụ kiểm toán Báo cáo tài chính năm
2009 của Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
- Nội dung kiểm toán: Kiểm tra đầy đủ các chỉ tiêu, các thông tin trên Bảng
cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết
minh Báo cáo tài chính.
Điều 2: Luật định và chuẩn mực
Dịch vụ kiểm toán được tiến hành theo Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày
30 tháng 3 năm 2004 của Chính phủ ban hành về kiểm toán độc lập và theo Chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này đòi hỏi Bên B phải lập kế hoạch và
thực hiện kiểm toán để đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính không còn
chứa đựng sai sót trọng yếu. Công việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra và thực hiện
các thử nghiệm cơ bản các bằng chứng cho những khoản mục và những thông tin
trong báo cáo tài chính. Công việc kiểm toán cũng bao gồm việc đánh giá các chính
sách kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Giám đốc cũng
như đánh giá việc trình bày tổng thể Báo cáo tài chính.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Do bản chất và những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như của hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, có những rủi ro khó tránh khỏi, ngoài khả năng
của kiểm toán viên và công ty kiểm toán trong việc phát hiện hết sai sót.
Điều 3: Trách nhiệm và quyền hạn của các bên
3/1. Trách nhiệm của Bên A
- Lưu trữ và quản lý chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu có
liên quan đến Bên A một cách an toàn, bí mật theo qui định của Nhà nước.
- Bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ cho Bên B các thông tin cần thiết có liên
quan đến cuộc kiểm toán bao gồm chứng từ, sổ kế toán, báo cáo tài chính và các tài
liệu liên quan khác.
- Báo cáo tài chính dùng để kiểm toán phải được Bên A ký và đóng dấu chính
thức trước khi cung cấp cho Bên B. Việc lập báo cáo tài chính và công bố các thông
tin khác là trách nhiệm của Bên A.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin đã cung cấp cho Bên B.
- Bên B có thể yêu cầu Bên A xác nhận bằng văn bản sự đảm bảo về các
thông tin và tài liệu liên quan đến cuộc kiểm toán đã cung cấp cho Bên B.
- Cử cán bộ nghiệp vụ tham gia, phối hợp với Bên B để giải thích hoặc cung
cấp những thông tin về tài chính, kế toán và các thông tin khác có liên quan khi có
yêu cầu của Bên B.
- Bố trí địa điểm làm việc và tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ của Bên
B được cử đến để thực hiện nội dung đã ghi trong Hợp đồng.
- Thanh toán đúng hạn cho Bên B số phí kiểm toán như đã thoả thuận tại
Điều 5 của hợp đồng này.
3/2. Trách nhiệm của Bên B
- Bảo đảm tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán hiện hành của Việt Nam.
- Xây dựng và thông báo cho Bên A nội dung, kế hoạch kiểm toán. Thực hiện
kế hoạch kiểm toán theo đúng nguyên tắc độc lập, khách quan và bí mật.
- Cử kiểm toán viên và chuyên gia có năng lực, kinh nghiệm thực hiện công
việc kiểm toán.
- Giữ bí mật về những số liệu, thông tin có liên quan đến hoạt động kinh
doanh của Bên A thu được trong quá trình kiểm toán trừ khi có sự uỷ quyền bằng văn
bản của Bên A.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, khách quan của kết quả
kiểm toán và các ý kiến trong Báo cáo kiểm toán.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Điều 4: Báo cáo kiểm toán
Sau khi hoàn thành cuộc kiểm toán, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A:
- Báo cáo kiểm toán về Báo cáo tài chính năm 2007, năm 2008, năm 2009
của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Nam Đô.
- Thư quản lý (nếu có) sẽ đề cập đến những điểm thiếu sót cần khắc phục và
ý kiến đề xuất của kiểm toán viên nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và hệ thống
kiểm soát nội bộ;
- Báo cáo kiểm toán mỗi năm được lập gồm 08 bản bằng tiếng Việt: Bên A
06 giữ bản, Bên B giữ 02 bản. Thư quản lý (nếu có) được lập thành 04 bản: mỗi bên
giữ 02 bản.
Điều 5: Phí dịch vụ và phương thức thanh toán
- Phí dịch vụ kiểm toán là: 50.000.000 đồng (chưa bao gồm 10% thuế GTGT)
(Bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn).
- Phương thức thanh toán: Bên A tạm ứng cho Bên B 50% giá trị hợp đồng
khi bắt đầu triển khai thực hiện Hợp đồng; Số còn lại sẽ được thanh toán nốt cho Bên
B sau khi thanh lý hợp đồng.
- Bên A có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua Ngân hàng.
Điều 6: Cam kết thực hiện và thời gian hoàn thành
Hai bên cam kết sẽ thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời
thông báo cho nhau và trao đổi, tìm cách giải quyết thích hợp. Mọi thông tin phải
được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản theo địa chỉ đã ghi trên đây.
Trong trường hợp hai bên không tự giải quyết được thì tranh chấp sẽ được giải quyết
theo các qui định hiện hành của pháp luật Việt nam.
Điều 7: Hiệu lực, ngôn ngữ và thời hạn hợp đồng.
- Hợp đồng này được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt và có hiệu lực từ ngày
có đủ chữ ký và đóng dấu của cả hai bên: mỗi bên giữ 02 bản.
- Hợp đồng này có giá trị thực hiện cho đến khi thanh lý hợp đồng hoặc hai
bên cùng nhất trí huỷ bỏ hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
NGUYỄN MINH HẢI LÊ HOÀI NAM
Biên bản thanh lý hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Hóa đơn GTGT tiền hợp đồng kiểm toán, tư vấn, thẩm định
Phiếu thu
Biểu 2.2: Mẫu hóa đơn
Hóa đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT – 3LL
Liên 1 (lưu tại quyển) Ký hiệu: BK/2008 B
Ngày 03/10/2008 Số 0047/01
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam
Địa chỉ bán hàng: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
Điện thoại: 04 38689566
Mã số thuế: 0102051074
Họ tên người mua hàng: Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12
Địa chỉ:Số 2 – Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Điện thoại: 0323579134
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 0801783232
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Dịch vụ kiểm toán
Báo cáo tài chính
VN đồng 1 50.000.000 50.000.000
Cộng tiền hàng: 50.000.000 đ
Thuế suất:10% Tiền thuế GTGT:5.000.000 đ
Tổng cổng tiền thanh toán: 55.000.000 đ
Số viết bằng chữ: Năm mươi lăm triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi)
Thủ trưởng đơn vị
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.3: Mẫu phiếu thu 149
Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam
Mẫu số: 01 – TT
Địa chỉ: 160 – Phương Liệt – Thanh Xuân – Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Quyển số: 04
Ngày15 tháng 04 năm 2009
Số:149/1TvndNT
Nợ TK 1121: 55.000.000
Có TK 131: 55.000.000
Họ và tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Sông Đà Cao Cường 12
Địa chỉ: Số 2 Sùng Yên – Thị trấn Phả Lại – Chí Linh – Hải Dương
Lý do nộp: Thanh toán phí kiểm toán
Số tiền: 55.000.000 (Viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ quỹ
Các thủ tục kế toán ghi nhận doanh thu:
Sau khi kết thúc hợp đồng kiểm toán, các phòng nghiệp vụ làm biên bản thanh
lý hợp đồng kiểm toán. Sau khi xin đầy đủ chữ kí và con dấu của người đại diện các
bên, biên bản thanh lý hợp đồng được hoàn thiện thi được chuyển xuống phòng kế
toán để kế toán thanh toán lập hóa đơn GTGT và xuất hóa đơn gửi cho khách hàng.
Kế toán thanh toán sẽ chịu trách nhiệm việc lưu 2 hợp đồng và 2 biên bản thanh lý
hợp đồng kiểm toán vào tủ hồ sơ của công ty. Hóa đơn GTGT liên 1 được lưu tại tập
chứng từ hóa đơn.
Thủ quỹ có nhiệm vụ theo dõi xem khách hàng đã thanh toán tền hợp đồng
chưa. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt thủ quỹ sẽ đối chiếu số tiền thu được
với hóa đơn và lập phiếu thu đưa tiền vào két. Nếu khách hàng thanh toán bằng
chuyển khoản qua ngân hàng (cách thanh toán phổ biến) thủ quỹ có nhiệm vụ theo
dõi số dư của tài khoản ngân hàng của công ty qua xác nhận của ngân hàng và giấy
báo có để biết xem khách hàng đã chuyển tiền về chưa.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
12
Chứng từ
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết doanh
thu kiểm toán
Bảng tổng hợp chi
tiết doanh thu kiểm
toán
Sổ Cái
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 2-1: Quy trình ghi sổ doanh thu
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
TK 511 được chi tiết thành 6 TK cấp 2 theo từng hoạt động cung cấp dịch vụ.
TK 5111 – Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán
TK 5112 – Doanh thu từ dịch vụ kế toán
TK 5113 – Doanh thu từ dịch vụ tư vấn
TK 5114 – Doanh thu từ xác định giá trị Doanh nghiệp và Tư vấn cổ phần hóa
TK 5115 – Doanh thu từ dịch vụ Đào tạo và Hỗ trợ tuyển dụng
TK 5116 – Doanh thu từ dịch vụ công nghệ thông tin
Ví dụ: Ngày 05 tháng 04 năm 2009 Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam hoàn thành hợp đồng kiểm toán với công ty Cổ phần Sông Đà Cao
Cường 12, phát hành biên bản thanh lý hợp đồng và xuất hóa đơn thì kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ
Có TK 5111 : 50.000.000 đ
Có TK 3331 : 5.000.000 đ
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Đến ngày 15 tháng 04 năm 2009 Công ty CP Sông Đà Cao Cường 12 trả tiền
bằng chuyển khoản vào tài khoản của công ty kế toán ghi bút toán:
Nợ TK 1121 : 55.000.000 đ
Có TK 131 – Sông Đà Cao Cường 12: 55.000.000 đ
Dưới đây em xin trích dẫn các chứng từ, sổ sách, các báo cáo nội bộ liên quan
tới kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam.
Hàng tháng kế toán phải lập Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ
theo từng phòng nghiệp vụ và toàn công ty.
Biểu 2.4: Báo cáo sản lượng doanh thu cung cấp dịch vụ
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BÁO CÁO SẢN LƯỢNG DOANH THU PHÒNG NV5 THÁNG 4
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
STT Số hợp đồng Tên khách hàng Doanh thu VAT Cộng Ghi chú
1
275/HĐKT -
NV5
Sông Đà Cao
Cường 12
50.000.000 5.000.000 55.000.000
Đã thanh
toán
2
278/HĐKT –
NV5
Phát triển hạ tầng
PIDI
100.000.000 10.000.000 110.000.000
Đã thanh
toán
3
279/HĐKT –
NV5
Bưu điện Lào
Cai
30.000.000 3.000.000 33.000.000
Chưa thanh
toán
4 282/HĐKT
Cao su Quảng
Nam
75.000.000 7.500.000 82.500.000
Chưa thanh
toán
Cộng 255.000.000 25.500.000 280.500.000
(Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN TRƯỞNG
Đối với mỗi hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán mở Sổ chi tiết theo từng tài
khoản cấp 2 của TK 511, như vậy kế toán sẽ mở 6 sổ chi tiết phản ánh doanh thu.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 5111
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ kiểm toán
Số hiệu: 5111
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
T .
kê
TK đối
ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
SH
T.
kê
Nợ Có
UC253 01/04 Thu tiền kiểm toán
Contracsimhood
06 131 12 30.000.000
UC254 01/04 Thu tiền kiểm toán
Bao bì Nghệ An
06 1121 04 40.000.000
… … … … … … …
2UC267 05/04 Thu tiền kiểm toán Tư
vấn dầu khí
06 131 12 25.000.000
UC268 05/04 Thu tiền kiểm toán
Sông Đà Cao Cường
06 131 12 50.000.000
… … … … … … …
PT184 29/04 Thu tiền kiểm toán
Long Đức
06 1111 02 15.000.000
KTK52 29/04 Kết chuyển doanh thu
tháng 04
10 911 10 1.609.000.000
Số dư đầu tháng 0 0
Số phát sinh trong tháng 1.609.000.000 1.609.000.000
Lũy kế 12.718.000.000 12.718.000.000
Dư cuối kỳ 0 0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.6.: Sổ chi tiết TK 5112
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/04.2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK: Doanh thu cung cấp dịch vụ Kế toán
Số hiệu: 5112
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải T.
kê
TK đối ứng Số tiền
SH Ngày
tháng
SH T. kê Nợ Có
UC255 01/04 Thu tiền tư vấn kế
toán Tuấn Đức
07 131 12 10.000.000
UC256 01/04 Thu tiền kế toán
NEWSTAR
07 1121 04 12.000.000
… … … … … … …
UC275 17/04 Thu tiền kế toán
Mặt Trời Vàng
07 131 12 6.500.000
UC276 17/04 Thu tiền kế toán
Sunlogo
07 131 12 7.000.000
… … … … … … …
PT185 29/04 Thu tiền kế toán
Xây dựng Mai
Động
07 1111 02 8.500.000
KTK53 29/04 Kết chuyển doanh
thu tháng 04
10 911 10 41.000.000
Số dư đầu tháng 0 0
Số phát sinh trong tháng 41.000.000 41.000.000
Lũy kế 132.500.000 132.500.000
Dư cuối kỳ 0 0
Hà nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Trong tháng các hoạt động dịch vụ khác ngoài hai dịch vụ kế toán và kiểm
toán không phát sinh nên kế toán không mở sổ chi tiết các TK 5113, TK 5114, TK
5115, TK 5116.
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ hóa đơn phát sinh liên quan đến doanh
thu kế toán phân loại ra lập chứng từ ghi sổ và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu số 2.7: Chứng từ ghi sổ doanh thu
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ
KIỂM TOÁN VIỆT NAM
Ban hành kèm theo Quyết định số 1296
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31 tháng 12 năm 1996 của Bộ Tài
Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 0000147
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Có
KTK300 29/04 Doanh thu kiểm toán Nam Cường 131 5111 25.000.000
PT198 29/04 Thu tiền kế toán Xây dựng Mai Động 1111 5112 8.500.000
… …. … … … …
KTK305 29/04 Doanh thu kiểm toán Hủa Na 131 5111 20.000.000
Tổng cộng 77.000.000
Kèm theo 06 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 04 năm 2009
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.8: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và
Kiểm toán Việt Nam
Mẫu số S02b-DN
160 Phương Liệt- Thanh Xuân- Hà Nội (Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 200/3/2006 của
Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm: 2009
Đơn vị: Đồng
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng
A B 1 A B 1
… … … … … …
000089 05/04 100.320.000 … … …
000090 05/04 32.500.000 … … …
… … … … … …
0000121 15/04 48.700.000 … … …
… … … … … …
000147 29/04 77.000.000 … … …
… … … … … …
000153 29/04 50.334.000 … … …
000154 29/04 5.525.000 … … …
000155 29/04 1.010.550.000 … … …
… … … … … …
- Cộng tháng 04 5.545.550.000 - Cộng tháng …
- Cộng lũy kế từ đầu quý
II
5.545.550.000 - Cộng lũy kế từ đầu quý …
- Sổ này có 52 trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 52.
- Ngày mở sổ: 02/01/2009
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 511
Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm
toán Việt Nam
160 Phương Liệt-Thanh Xuân-Hà Nội
Mẫu số: S05 – TT
(Ban hành theo QĐ: 1269/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 31/12/1996 của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/04/2009 đến ngày 30/04/2009
Tên TK:Doanh thu cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Đơn vị: đồng
Chứng từ GS
Diễn giải T.K
TK đối ứng Số tiền
SH NT SH TK Nợ Có
000089 05/04
Kiểm toán
Contrachsimhood
06 131 12 30.000.000
000089 05/04
Kiểm toán Sông
Đà Cao Cường
06 131 12 50.000.000
… … … … … … …
000118 10/04
Kiểm toán Tư vấn
dầu khí
06 131 12 25.000.000
000118 10/04
Kế toán Bao Bì
Nghệ An
06 1121 04 25.000.000
… … … … … … …
000147 29/04
Kế toán Xây dựng
Mai Động
06 1111 02 500.000
KTK52 29/04
Kết chuyển doanh
thu
10 911 10 1.650.000.000
Số dư đầu kỳ 0 0
Phát sinh trong kỳ 1.650.000.000 1.650.000.000
Lũy kế 12.850.500.000 12.850.500.000
Số dư cuối kỳ 0 0
Hà Nội ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Hàng qúy theo yêu cầu của Ban Giám Đốc kế toán lập báo cáo doanh thu.
Biểu số 2.10: Báo cáo doanh thu
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN B07/KTNB
VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
DOANH THU
Quý II năm 2009
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu sản phẩm Mã Kỳ này Lũy kế
A B 1 2
A. Doanh thu dịch vụ kiểm toán 9.850.000.000 9.850.000.000
Công ty CP Cáp quang Việt Nam 1527 30.000.000 30.000.000
… … … …
B. Doanh thu dich vụ kế toán 200.000.000 200.000.000
… … … …
C. Doanh thu dịch vụ tư vấn 650.500.000 650.500.000
… … … …
D. Doanh thu xác định giá trị doanh
nghiệp và tư vấn cổ phần hóa
500.000.000 500.000.000
… … … …
E. Doanh thu dịch vụ và đào tạo và
hỗ trợ tuyển dụng
0 0
F. Doanh thu dịch vụ công nghệ
thông tin
0 0
Tổng doanh thu phát sinh 11.200.500.000
Hà nội ngày 30 tháng 06 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
2.2. Kế toán chi phí
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Do đặc thù của công ty kiểm toán, các chi phí phát sinh trực tiếp khi thực hiện
hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì được tập hợp vào tài khoản 627- Chi
phí sản xuất chung.
Chứng từ: Căn cứ vào các chứng từ sau kế toán tập hợp Chi phí sản xuất
chung.
- Giấy đi đường:
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Biểu 2.11: Mẫu giấy đi đường:
Công ty TNHH Tư Vấn Kế
toán và Kiểm toán Việt Nam
Số: ----------- IBHC
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------*****-------------
Mẫu số C6 – H (Ban
hành ngày 30/03/2006
của Bộ Tài Chính)
Số: 038
Cấp cho: Nguyễn Đức Dũng ----------------------------------, chức vụ: Trợ lý kiểm toán
Địa chỉ: 214 Yên Hòa – Cầu Giấy – Hà Nội ------------------------------------------------Được cử
đi công tác: Phả Lại – Hải Dương ------------------------------------------------Từ ngày:
01/04/2010 ---------------------------------đến ngày: 04/04/2010 ---------------
Hà nội, ngày 01tháng 04 năm 2010
GIÁM ĐỐC
Tiền ứng trước: 0--------------------------------------------------------------------------------(Bằng
chữ: Không đồng chẵn-----------------------------------------------------------------)
Lương: 0 ----------------------------------------------------------------------------------------
Công tác phí:1.000.000 đ-----------------------------------------------------------------------Tổng
cộng: 1.000.000 đ------------------------------------------------------------------------
Nơi đi
Nơi đến
Ngày tháng Phương tiện
Số ngày
công tác
Lý do lưu trú
Chứng nhận
của cơ quan
nơi đến
Nơi đi
Nơi đến
Hà Nội
Hải Dương
Taxi 04 Kiểm toán
Nơi đi
Nơi đến
Nơi đi
Nơi đến
- Vé người: ----------------------------------02 vé x 100.000 = 200.000------------ đồng
- Vé cước: --------------------------------------- vé x ---------- = --------------------- đồng
- Phòng nghỉ: ---------------------------01 hóa đơn x 600.000 = 600.000--------- đồng
1. Phụ cấp đi đường: 80.000 đ----------------------------------------------------------------
2. Phụ cấp lưu trú: 100.000 đ-----------------------------------------------------------------
Tổng số ngày công tác: 04---------------------------------------------------------------------
Thời gian lưu trú được hưởng cấp: 04--------------------------------------------------------
Số tiền được thanh toán là: 1.520.000 đ------------------------------------------------------
(Bằng chữ: Một triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng chẵn------------------------------)
Hà nội, ngày 05 tháng 04 năm 2010
NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
22
Chứng từ, hóa đơn
chi phí …
Chứng từ ghi sổSổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ chi tiết TK
6271, 6272…,
bảng phân bổ
tiền lương và các
khoản trích theo
lương
Sổ Cái TK 627
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
- Bảng chấm công.
- Thông báo tiền đóng BHXH.
- Hóa đơn thuê phòng, ăn uống, vé tàu xe, vé cầu phà, hóa đơn mua xăng….
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi.
Thủ tục kế toán:
Từ những chứng từ kế toán phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất chung kế
toán tập hợp vào các chứng từ ghi sổ để từ đó lên sổ chi tiết tài khoản 627 và sổ cái
tài khoản này.
Quy trình ghi sổ Chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 2-2: Quy trình chi phí sản xuất chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
23
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
Sơ đồ 2-3: Sơ đồ hạch toán TK 627
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
24
Chi phí ăn ở, đi lại của kiểm toán viên khi
công tác
Tạm ứng cho kiểm toán viên đi công tác
Tiền lương và các khoản phụ cấp, trích các
khoản theo lương của kiểm toán viên
Thuế GTGT
TK 334, 338
TK 133
TK 141
TK 627
TK 111, 112, 331
Chuyên đề thực tập chuyên ngành GVHD: ThS. Phạm Thị Minh Hồng
2.2.1.2. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên kiểm toán; chi phí ăn ở,đi
lại… gọi chung là chi phí mua ngoài.
Tài khoản này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2 theo từng loại chi phí:
TK 6271 –Chi phí lương nhân viên kiểm toán
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác
Trong đó, chi phí lương nhân viên kiểm toán gồm lương cơ bản và lương kinh
doanh.
Lương nhân viên kiểm toán dựa trên mức lương tối thiểu và hệ số.
Biểu 2.12: Bảng thanh toán tiền lương cơ bản của phòng nghiệp vụ 5 tháng
04/2009
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN VIỆT NAM
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG PHÒNG NGHIỆP VỤ 5
THÁNG 04/2009
Đơn vị: Đồng
STT Họ và tên Thâm niên Hệ
số
Lương trên
hệ số
Phụ cấp
chức vụ
Lương thực
lĩnh
Ký
nhận
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) =(4 x 5 +
6)
(8)
1. Nguyễn Viết
Long (trưởng
phòng)
Trên 10
năm
4 2.200.000 1.000.000 9.800.000
2. Vũ Đình Lâm Trên 10
năm
4 2.200.000 0 8.800.000
….. …. …. … …. …. ….
6. Nguyễn Hoàng
Lan
7-10 năm 3 2.200.000 0 6.600.000
… …. … … … … …
10. Bùi Thùy Dương 1 –3 năm 1 2.200.000 0 2.200.000
.. … … … … … …
Tổng cộng 121.000.000
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG
Nguyễn Hà Anh Lớp Kế toán 48C
25