Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại hải hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.26 KB, 43 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Các nhà đầu tư luôn tìm kiếm
và nghiên cứu làm thế nào với chi phí bỏ ra thấp nhưng mang lại lợi nhuận cao
với mục tiêu là: “Tối đa hóa lợi nhuận”. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp
cần phải xác định được chi phí bỏ ra cùng với doanh thu thu vào để xác định kết
quả kinh doanh.
Hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách
chính xác và hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh
doanh hợp lý. Các thông tin kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt
động của doanh nghiệp mình. Từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà đã
sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều hành hoạt động kinh doanh
và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, Công ty đặc biệt quan
tâm đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Qua thời gian thực tập em đã nhận thức được ý nghĩa hết sức quan trọng
của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với doanh nghiệp, nên
trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Thương Mại Hải Hà , em đã chọn đề
tài : “ Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thương Mại Hải Hà ”.
Từ việc đánh giá thực trạng tình hình kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng sẽ phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải
quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán
bộ, công nhân viên được nâng cao.
Vận dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích, phương pháp so
sánh, phương pháp tổng hợp lý luận và phương pháp của kế toán. Kết hợp với
tìm hiểu tình hình thực tế ở các phòng ban, bộ phận trong công ty kết hợp với


các tài liệu, sách lý thuyết và dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn ThS.
Trương Thị Mai Thương.


1
Nội dung của chuyên đề gồm 2 chương::
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Hải Hà.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Hải Hà.
Vì nhận thức, năng lực của bản thân có hạn chế và điều kiện thời gian
không cho phép nên Chuyên đề thực tập của em không tránh khỏi những thiếu
sót, hạn chế về nhiều mặt.
Em kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý chỉ bảo của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thị Liễu


2
CHNG 1: Tng quan v cụng ty TNHH Thng Mi Hi H
1.1 Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty
1.1.1. Gii thiu v cụng ty TNHH Thng Mi Hi H
Tờn Cụng ty: Cụng ty TNHH Thng mi Hi H
Tờn giao dch: HAI HA COMPANY LIMITED
Tờn Cụng ty vit tt: HAI HA CO.LTD
a ch: S 72B/96 Ch Hng Lờ Chõn - Hi Phũng.
in thoi: 031.3940393 Mó s thu: 0200480096
S ti khon: 63365799 m ti ngõn hng ACB
Vn iu l: 4.500.000.000
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ca cụng ty

Nm 2003, cụng ty TNHH Thng Mi Hi H c thnh lp theo giy
chng nhn kinh doanh s: 0202001105, do S K Hoch v u T Thnh ph
Hi Phũng cp ngy 27-01-2003.
Hn 11 nm hot ng vi nhng kt qu ó t c, Cụng ty TNHH
Thng Mi Hi H bng chớnh sc lc ca cỏn b cụng nhõn viờn cựng vi
chớnh quyn nhõn dõn Thnh ph Hi Phũng ó v ang t th vng vng
nhm t c hiu qu kinh t cao hn, i sng cỏn b cụng nhõn viờn c
chm súc v khụng ngng ci thin. ú l mc tiờu phn u ca ton th cỏn
b cụng nhõn viờn Cụng ty TNHH Thng Mi Hi H.
1.2. Lnh vc hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Các lĩnh vực hoạt động chính của Công ty TNHH Thng mi Hi H bao
gồm :
- Kinh doanh Vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa thủy bộ.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thuỷ lợi, các
công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp , đờng dây, trạm biến áp .
- San lấp mặt bằng, xử lý nền móng các công trình, trang trí nội ngoại thất.


3
Bảng biểu số 1.1:
Sau đây là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của 2 năm gần đây (2012
-2013)
Ch tiờu Nm 2012 Nm 2013 So sỏnh
+/_
%
Tng doanh thu 21,600,000,000 23,500,794,000 1,900,794,000 108.79
Doanh thu thun 17,560,134,000 22,074,482,000 4,514,348,000 125.7
Li nhun gp 1,548,762,000 1,758,916,000 210,154,000 113.75
Li nhun t hot
ng kinh doanh

1,012,345,100 1,750,322,480 737,977,380 172.89
Li nhun khỏc 62,470,000 40,980,000 (21,490,000) 65.59
Tng li nhun
trc thu
1,000,138,500 1,789,547,000 789,408,500 178.92
Thu TNDN phi
np
105,701,000 186,670,000 80,969,000 176.6
Li nhun sau
thu
325,874,502 472,571,211 146,696,709 145.01
( Nguồn trích: phòng kế toán công ty TNHH Thng Mi Hi H )
Da vo bng s liu trờn ta thy c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca Cụng
ty TNHH Hi H ó cú s thay i rừ rt:
- V tng doanh thu nm 2012 t 21,600,000,000 ng, nm 2013 t
23,500,794,000 ng, nh vy nm 2013 tng lờn 1,900,794,000 ng tng
ng vi tng 8,79%. Nguyờn nhõn ca s tng v tng doanh thu do:
+ S tng nng sut lao ng, u t thờm mỏy múc, ci tin cụng
ngh sn xut.
+ Do nhu cu ca th trng: cu ln lm cho tng giỏ tr sn lng
tng ỏp ng nhu cu nờn tng doanh thu s tng.
- Xột v tng th chung ta thy c hin nay s cnh tranh ca nn kinh
t th trng rt gay gt, doanh nghip no khụng mnh thỡ khụng th ng
vng c, s bin ng ca nn kinh t cú nh hng ln n giỏ c cỏc yu t
u vo. V bi toỏn lm th no tng doanh thu cho doanh nghip mỡnh bt
kỡ nh qun tr no cng mun tỡm li gii. khc phc tỡnh trng ú cú th
a ra cỏc bin phỏp sau nhm lm thay i doanh thu:
+ i mi kinh doanh trong chin lc giỏ c v sn phm.



4
+ Mở rộng mạng lưới kinh doanh, tìm hiểu thị trường thực hiện chiến
lược Marketing phù hợp, tiếp cận sản phẩm, dịch vụ đến tay người tiêu dùng.
+ Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến nhất, đổi mới cách quản lý.
+ Tăng khối lượng thi công
1.3.Phương thức bán hàng tại công ty
Trong hoạt động kinh doanh của công ty thì ngoài việc tìm kiếm khách
hàng còn phải chọn phương thức bán hàng cho hợp lý. Trong điều kiện kinh tế
thị trường như hiện nay, công ty hiện đang sử dụng phương pháp bán hàng trực
tiếp. Theo phương thức này, khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đồng
thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ngay. Có nghĩa là
quá trình cung cấp dịch vụ và ghi nhận doanh thu diễn ra đồng thời với nhau,
điều này đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.
Công ty áp dụng phương thức thanh toán trả tiền ngay (có thể bằng tiền
mặt, sec…) để đảm bảo thu hồi vốn nhanh. Nhưng hiện nay công ty vẫn chấp
nhận hình thức bán chịu. Khách hàng có thể thanh toán sau bằng chuyển khoản.
Công ty sẽ căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng để hạch toán.
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Hải Hà
1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lí
Sơ đồ 1.4
Mô hình quản lý của công ty được thể hiện qua Sơ đồ .


5
Sơ đồ : Mô hình quản lý của Công ty TNHH Thương mại Hải Hà
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
BỘ
PHẬN
KẾ

TOÁN
BỘ
PHẬN
KINH
DOANH
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ phòng ban
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo mô hình cơ cấu quản lý
trực tuyến gồm có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc và các bộ phận. Công ty đã từng
bước hoàn thiện bộ máy quản lý và định ra những nhiệm vụ cụ thể của từng bộ
phận, tạo ra một bộ máy hoạt động nhịp nhàng đồng bộ.
Các bộ phận trong công ty có mối quan hệ bình đẳng, giúp đỡ lẫn nhau trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao để cùng thực hiện tốt kế hoạch đặt ra của
công ty. Chức năng cụ thể của các bộ phận như sau:
- Giám đốc: Có trách nhiệm tổ chức và chỉ huy mọi hoạt động kinh doanh
của công ty theo đúng quy chế của công ty và theo pháp luật quy định, thiết lập
mối quan hệ đối ngoại liên kết với các đối tác nhằm tìm kiếm và mở rộng thị
trường kinh doanh.
- Phó Giám đốc: là người tham mưu, giúp giám đốc điều hành công ty.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hiệu quả quá trình kinh doanh của công ty.
- Bộ phận kinh doanh (marketing): Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình
kinh doanh, đề xuất biện pháp khai thác năng lực kinh doanh. Có chức năng
chăm sóc khách hàng, duy trì các khách hàng đã và đang làm việc lâu dài với
công ty. Đồng thời khai thác, tìm kiếm các nguồn hàng mới cho công ty, mở
rộng thị trường kinh doanh. Tìm đến các doanh nghiệp để giới thiệu các sản
phẩm dịch vụ của công ty như sau:
- Bộ phận kế toán:
+ Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán, quản lý kinh tế, tài chính của Nhà
nước trong phạm vi công ty. Thực hiện ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu,
tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.

+ Kiểm tra, theo dõi tình hình công nợ, đảm bảo thanh toán kịp thời với đại
lý nước ngoài để giữ vững uy tín và đảm bảo cán cân thanh toán ngoại thương.
Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản nợ phải thu tránh tình trạng bị chiếm
dụng vốn, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
+ Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc kế toán các chỉ tiêu kinh doanh có gốc
ngoại tệ.


6
1.5.Cơ cấu tổ chứ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Hải Hà
1.5.1. Khái quát mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương
Mại Hải Hà .
Việc tổ chức, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán
trong Công ty do bộ phận kế toán đảm nhiệm. Vì vậy việc tổ chức, cơ cấu bộ
máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan
trọng để cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời, chính xác, trung thực và
đầy đủ, hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin; đồng thời phát huy và nâng
cao trình độ nghiệp vụ, năng suất lao động của nhân viên kế toán.
Tại Công ty, việc tổ chức công tác kế toán được tiến hành theo hình thức
tập trung, bao gồm từ khâu ghi chép ban đầu đến tổng hợp, lập báo cáo và kiểm
tra kế toán, hạch toán chi tiết, hạch toán tổng hợp. Quy mô tổ chức bộ máy kế
toán gọn nhẹ, phù hợp với đặc điểm của Công ty mà vẫn đảm bảo công tác kế
toán có hiệu quả.
• Mô hình bộ máy kế toán của công ty : được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 1.5: Mô hình bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà .
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ của từng cá nhân trong bộ máy kế toán
+ Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc công ty, trước pháp luật về tình
hình tài chính của công ty.
- Chịu trách nhiệm về tổ chức công tác kế toán, phân công cán bộ kế toán

trong công ty.


7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
THỦ QUỸ
- Tổ chức kiểm tra các hoạt động kế toán và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Được duyệt các chứng từ, chấp nhận hoặc từ chối chứng từ. Có quyền
chấp hành hoặc từ chối lệnh của Giám đốc nếu lệnh đó trái với chế độ kế toán
hiện hành.
+ Kế toán tổng hợp:
- Chịu trách nhiệm tổng hợp các loại chứng từ. Cung cấp kịp thời cho Kế
toán trưởng để cuối mỗi tháng, cuối năm xác định kết quả kinh doanh và nhất là
đáp ứng thông tin khi cần thiết cho lãnh đạo.Chịu trách nhiệm khai thuế hàng
tháng.
- Đồng thời kiêm luôn kế toán TSCĐ, theo dõi phản ánh một cách chính xác,
kịp thời về số hiện có và tình hình biến động của các loại TSCĐ, tình hình
khấu hao, sửa chữa TSCĐ của công ty.
+ Kế toán thanh toán:
- Chịu trách nhiệm về phần thanh toán tài chính cho các đơn vị và ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Theo dõi và đôn đốc công nợ của công ty để đảm bảo có thể thu hồi vốn
một cách nhanh nhất, tạo điều kiện cho việc quay vòng vốn nhanh.
- Tính lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các

khoản phải trả công nhân viên.
+ Thủ quỹ:
- Có trách nhiệm đáp ứng về mặt tài chính các khoản thu chi từ các đơn vị
trong và ngoài công ty khi đã có lệnh của Giám đốc và Kế toán trưởng.
- Căn cứ vào tính hợp lệ của các chứng từ tiến hành viết phiếu thu và phiếu
chi, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt để đảm bảo tính chính xác.
1.6. Khái quát về các chính sách kế toán mà công ty đang áp dụng.
Theo quy định hiện hành, công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống sổ sách kế toán và quy trình hạch toán kế toán ở công ty theo
đúng quy định của Bộ Tài chính Nhà nước xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm. Kỳ kế toán sử dụng là quý. Hàng quý, kế toán tổng hợp phải
lập báo cáo tài chính.
- Công ty xác định giá xuất kho của hàng tồn kho theo phương pháp


8
nhp trc xut trc.
Tr giỏ vn ca
hng húa tn kho
trong k

=
n v hng húa
nhp kho theo tng
ln nhp kho trc *
S lng hng húa
nhp trong k thuc
s lng tng ln

nhp kho
- Cụng ty hch toỏn theo phng phỏp kờ khai thng xuyờn v ỏp dng
tớnh th GTGT(10%) theo phng phỏp kờ khai khu tr.
-Thu sut thu TNDN theo t l quy nh ca Nh nc tớnh trờn thu nhp
chu thu.
- n v tin t s dng trong ghi chộp k toỏn l ng Vit Nam (VN),
nguyờn tc chuyn i cỏc ng tin khỏc theo t giỏ hch toỏn.
- c im t chc chng t k toỏn:
thu thp thụng tin y , cú chớnh xỏc cao v tỡnh hỡnh tip nhn v
s dng qu, phc v kp thi cho kim tra, kim soỏt vic chp hnh cỏc nh
mc ch tiờu v lm cn c ghi s k toỏn, cn thit phi s dng chng t.
Chng t k toỏn l nhng chng minh bng giy t v nghip v kinh t - ti
chớnh phỏt sinh trong vic s dng ngun ti chớnh v tỡnh hỡnh thu, chi ca
cụng ty. Mi nghip v phỏt sinh trong cụng ty u c phn ỏnh vo chng t
theo ỳng mu quy nh. Cỏc yu t, cỏc tiờu thc u c ghi chộp y kp
thi theo ỳng quy nh v phng phỏp lp ca tng loi chng t.
- c im v hỡnh thc s k toỏn:
T chc hch toỏn k toỏn l vic to ra mt mi liờn h qua li theo mt
trt t xỏc nh gia cỏc yu t chng t, i ng ti khon, v tng hp - cõn
i k toỏn trong tng ni dung cụng vic k toỏn c th nhm thu thp thụng
tin cn thit cung cp cho qun lý. T chc hch toỏn k toỏn bao hm nhiu ni
dung khỏc nhau, trong ú ch yu l vn dng h thng chng t, vn dng h
thng ti khon k toỏn, vn dng h thng s sỏch, h thng bỏo cỏo k toỏn, t
chc b mỏy k toỏn, t chc cụng tỏc k toỏn.
Cụng ty s dng hỡnh thc Nht ký chung ghi chộp v hch toỏn cỏc
nghip v kinh t phỏt sinh theo th t thi gian.
Đặc trng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định



9
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái TK 155, 156, 157, 632, 641, 642, 511, 521, 531, 532, 911,.
+ S k toỏn chi tit thanh toỏn vi ngi mua, s chi tit tiờu th, s chi
tit thnh phm
+ Cỏc s nht ký c bit nh: S nht ký thu tin, s nht ký bỏn hng
S 1.6: Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn nht ký chung


10
Chng t gc
S cỏi
S nht ký
chung
S k toỏn chi titS qu
Bng cõn i
s phỏt sinh
Bỏo cỏo k toỏn
Bng tng hp
chi tit
Ghi hng ngy
Ghi vo cui thỏng
Kim tra i chiu
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian
và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời vào sổ quỹ

và sổ chi tiết nếu có liên quan. Sau đó, từ sổ Nhật ký chung vào Sổ cái tài khoản.
Cuối kỳ, đối chiếu sổ quỹ với sổ cái có liên quan. Đồng thời, từ Sổ cái các tài
khoản lập Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Công ty không mở
Bảng tổng hợp chi tiết.


11
CHƯƠNG 2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Hải Hà.
2.1. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH Thương Mại Hải Hà.
2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn.
2.1.1.1. Kế toán về doanh thu bán hàng.
2.1.1.1.1Chứng từ sử dụng khi bán hàng.
- Với trường hợp thanh toán trả tiền ngay, công ty sử dụng chứng từ là hóa
đơn giá trị gia tăng, sau đó lập phiếu thu.
- Trường hợp bán chịu, công ty cũng sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng,
ngoài ra còn có Giấy báo Có và uỷ nhiệm Chi.
Hóa đơn GTGT là loại chứng từ phản ánh việc cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, là căn cứ đơn vị hạch toán danh thu người mua hàng, sẽ là chứng từ đi
đường và ghi vào sổ kế toán
Hoá đơn GTGT do phòng kế toán lập 3 liên. Sau đó chuyển cho kế toán
trưởng và thủ quỹ đơn vị xét duyệt, đóng dấu. Trong những trường hợp thanh
toán ngay thì trên hoá đơn GTGT sẽ được đánh dấu thanh toán bởi thủ quỹ.
2.1.1.1.2- Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng".
Tài khoản chi tiết công ty hạch toán chung vào TK 5113 (Doanh thu cung
cấp dịch vụ). Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng số doanh thu cung
cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
- Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng

hóa cung cấp trong kỳ.
-TK 3331 :thuế GTGT đầu ra phải nộp
-TK 111 , 112 :tiền mặt ,tiền gửi ngân hàng
-TK 131 :Phải thu của khách hàng
2.1.1.1.3- Xử lý ghi sổ
Hàng ngày kế toán theo dõi, ghi chép, hệ thống hóa các nghiệp vụ phát sinh
trên các sổ chi tiết và sổ nhật ký chung, vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
VD1: Ngày 15/03/2014, công ty có bán cho công ty Cổ phần Hải Long
60.48 m
2
Đá hồng với giá 90.000đ, thuế VAT 10%.
Kế toán xuất hóa đơn giá trị gia tăng như sau:


12
Biu s 2.1 : H GTGT
HểA N
GI TR GIA TNG
Liờn 3: Ni B
Ngy 15 thỏng 03 nm 2014
Mu s: 01 GTKT3/001
Ký hiu : AA/12P
S : 0010217
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thng Mi Hi H
Mã số thuế: 0200480096
Địa chỉ: 72B/96 ụng Hi Lờ Chõn Hi Phũng
S ti khon: 020.01.01.023652
H v tờn ngi mua hng: Nguyn Th Hp
Tờn n v: Cụng ty C phn Hi Long
a ch: S 6 Lờ Thỏnh Tụng, Ngụ Quyn Hi Phũng

S ti khon:
Hỡnh thc thanh toỏn: tin mt. Mó s thu: 0101367251
STT Tờn hng húa, dch v
n v
tớnh
S
lng
n giỏ Thnh tin
A B C 1 2 3=1x2
1 ỏ hng M
2
60,48 90.000 5.443.200
Cng tin hng: 5.443.200
Thu sut GTGT: 10% Tin thu GTGT: 544.320
Tng cng tin thanh toỏn 5.987.520
S tin vit bng ch: Nm triu chớn trm tỏm by ngn nm trm hai mi ng.

Ngi mua hng
(Ký, ghi rừ h tờn)
Ngi bỏn hng
(Ký, ghi rừ h tờn)
Th trng n v
(Ký, úng du, ghi rừ h tờn)
Biu s 2.2: phiu nhp kho
n v: Cụng ty TNHH Thng Mi Hi H Mu s 02 - VT
B phn: vt t (Ban hnh theo quyt nh s 15/2006/Q-BTC


13
Ngày 20/03/2006)

Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 03 năm 2014 Nợ TK 156
Số: 04 Có TK 331
Họ tên người giao: Công ty TNHH Đạt Duy
Địa chỉ: Số 120 thị trấn Tam Điệp – Ninh Bình.
Nhập tại kho: Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà
Địa điểm: 72B/96 Đông Hải – Lê Chân – Hải Phòng
TT
Tên sản phẩm,

số
ĐV
T
Sản lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
c/từ
Thực
Nhập
1
Đá hồng m2 200 200 80.000 16.000.000
2
Đá granit đỏ café m2 230 230 85.000 19.550.000
3
Đá xẻ m2 550 550 78.500 43.175.000
Cộng
78.725.000
- Bằng chữ: Bẩy tám triệu bẩy trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT số 0010217
Nhập, ngày 08 tháng 03 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị
(Ký)
Kế toán trưởng
(Ký)
Người giao hàng
(Ký)
Người nhận
(Ký)
Thủ kho
(Ký)
*Căn cứ vào phiếu nhập kho số 04 ngày 08 tháng 04 năm 2014 và hóa đơn
GTGT số 0010217 để lập phiếu xuất kho
* Lập phiếu xuất kho: Sau khi viết hóa đơn bán hàng, thủ kho viết phiếu xuất
kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho gồm 2 liên
- Liên 1: Lưu tại gốc
- Liên 2: Giao cho khách hàng hoặc bộ phận bán hàng đem xuống kho để
lĩnh hàng
- Liên 3: Giao cho thủ kho để vào thẻ kho và kế toán vật tư vào sổ chi tiết
vật liệu, sản phẩm, hàng hóa.
Biểu số 2.3: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà Mẫu số 02 - VT
Bộ phận: vật tư (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006)


14
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/ 03 / 2014 Nợ TK 632
Số: 0 5 Có TK 156
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Bình.

Bộ phận: phòng vật tư
Lý do xuất kho:Xuất bán hàng hóa
Số
Tên nhãn hiệu,

quy cách phẩm

số
Đơn
SỐ LƯỢNG
Đơn Thành
Yêu
cầu
Thực
Xuất
A B C D 1 2 3 4
Đá hồng S2 m2 60,48 60,48 80.000 4.838.400
Cộng 4.838.400
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm ba mươi tám nghìn bốn trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 hoá đơn GTGT số 0010217
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng
Thủ quỹ dựa vào các hóa đơn GTGT trên tiến hành lập phiếu thu thu tiền
mặt của khách hàng, ứng với 1 hóa đơn GTGT, thủ quỹ viết 1 phiếu thu với số
tiền tương ứng trên hóa đơn:


15
Biểu số 2.4: Phiếu thu
PHIẾU THU

Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Họ tên người nộp tiền: Công ty Cổ phần Hải Long
Địa chỉ: Số 6 Lê Thánh Tông, Ngô Quyền Hải Phòng
Lý do nộp: Trả tiền Đá
Số tiền: 5.987.520đ
Viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm tám bảy ngàn năm trăm hai mươi đồng.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào các phiếu thu, kế toán lập định khoản kế toán và ghi vào Sổ nhật
ký chung, từ Sổ nhật ký chung vào sổ cái tài khoản doanh thu và các sổ cái
tài khoản khác có liên quan (Tiền mặt, TGNH, phải thu khách hàng).


C«ng ty TNHH THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
16
Biểu số 2.5 : Sổ nhật ký chung

TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03/2014
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
Đã
ghi
STT
dòng
Số hiệu
TK đối
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trước
chuyển sang
150.450.000 150.450.000

15/03 15/03
Giá vốn Đá
hồng bán cho
Cty DL Hải
Long
632
156
4.838
.400


4.838.400
15/03 … 15/03 Thu tiền Đá
hồng
15
16
17
1111
5113
33311
5.987.520
5.443.200
544.320
16/03 16/03
Giá vốn đá
granit đỏ cafe
bán Minh Hải
632
156
11.050.000
11.050.000
16/03 … 16/03 Thu tiến Đá
Granit đỏ cà
phê
18
19
20
1111
5113
33311

13.256.100
12.051.000
1.205.100
18/03
18/0
3
Giá vốn tiền đá
xẻ
632
156
43.200.000 43.200.000
18/03 18/0
3
Thu tiền Đá xẻ 21
22
23
112
5113
33311
50.160.000
45.600.000
4.560.000
25/03 25/03
Giá vốn tiền đá
xanh
632
156
16.400.000
16.400.000



C«ng ty TNHH THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
17
25/03 25/03 Thu tiền đá
xanh đen công
ty vận tải biển
số 3
112
5113
33311
22.550.000
20.500.000
2.050.000
26/03 26/03 Giá vốn đá
granit thiên
nhiên
632
156
2.800.000
2.800.000
26/03 26/03 Thu tiền đá
Granit thiên
nhiên
1111
5113
33311
3.861.000

3.510.000
351.000



.

Cộng số phát
sinh
174.103.020 174.103.020
Số chuyển
sang trang
sau
324.553.020 324.553.020
Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2014
Biểu số 2.6: Số cái Doanh thu bán hàng.


KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng
18
TRÍCH SỔ CÁI TK: DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 03/2014
Số hiệu: 511
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung
Tài
khoản
Số tiền
Số

hiệu
Ngày
tháng
Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu
15/03 … 15/03 Thu tiền Đá hồng 25 16 1111 5.443.200
16/03 16/03 Thu tiền Đá Granit
cafe
25 19 1111 12.051.000
18/03 18/03 Thu tiền Đá xẻ 25 22 112 45.600.000
25/03 25/03 Thu tiền đá xanh 112 20.500.000
26/03 26/03
Thu tiền bán đá
Granit thiên nhiên
1111 3.510.000

31/03 31/03
Kết chuyển doanh
thu sang TK 911
911 203.560.322
Cộng phát sinh 203.560.322 203.560.322

Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2014
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng
Biểu số 2.7 : Sổ cái TK 632


C«ng ty TNHH THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC

ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
19
TRÍCH SỔ CÁI TK: GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 03/2014
Số hiệu: 632
Ngµy 31 th¸ng 03 n¨m 2014
KÕ to¸n ghi sæ KÕ to¸n trëng
2.1.2- Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.1. Kế toán chi phí bán hàng


C«ng ty TNHH THƯƠNG MẠI HẢI HÀ
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang Dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ


15/03 15/03
Giá vốn Đá hồng
bán cho Cty DL Hải
Long
156
4.838.
400

16/03 16/03 Giá vốn đá granit
đỏ café
156 11.050.000
18/03 18/03 Giá vốn đá xẻ 156 43.200.000
25/03 25/03 Giá vốn đá xanh 156 16.400.000
26/03 26/03
Giá vốn đá granit
thiên nhiên
156 2.800.000

31/03 31/03
Kết chuyển giá vốn
sang TK 911
911 100.636.666
Cộng phát sinh 100.636.666 100.636.666
20
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng, để phản ánh, tổng hợp và kết
chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
Căn cứ vào các Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao, các
hóa đơn dịch vụ mua vào… Cuối tháng, kế toán lập “sổ nhật ký chung” làm
căn cứ để phản ánh vào Sổ Cái TK 641.

Ví dụ : Căn cứ vào hợp đồng số 20 ngày 12/03/2014 bán cho Công ty TNHH
Hà My .Chi phí vận chuyển hàng hóa do công ty TNHH Thương Mại Hải Hà
chịu.Chi phí vận chuyển hạch toán vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641 : 6.780.000
Nợ TK 133 :678.000
Có TK 111 :7.548.000
Biểu số 2.8:
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 03 năm 2014
Họ tên người nộp tiền: TNHH Thương Mại Hải Hà
Địa chỉ: 72B/96 Đông Hải LC HP
Lý do nộp: Trả tiền vận chuyển đá
Số tiền: 7.548.000
Viết bằng chữ: Bẩy triệu năm trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)


Công ty TNHH THƯƠNG MẠI HẢI HÀ

MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy
20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
21
Biểu số 2.9: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006
cña Bé trëng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 03 năm 2014

Stt
Ghi có các TK TK 334- phải trả người lao động TK 338- Phải trả ,phải nộp khác
Lương
Các
khoản
khác
Cộng có TK
334
BHXH(18%) BHYT(3%) BHTN(1%) KPCĐ(2%)
Cộng có
TK338
1
TK 622-Chi phí
NCTT
18.600.000
1.400.00
0
20.000.000 3.162.000 558.000 186.000 372.000 4.278.000

2
TK 627-Chi phí
sản xuất chung
13.000.000
2.000.00
0
15.000.000 2.210.000 390.000 130.000 260.000 2.990.000
3
TK 641 Chi phí
bán hàng
8.500.000
1.500.00
0
10.000.000 1.445.000 255.000 85.000 170.000 1.955.000
4
TK 642-Chi phí
quản lý DN
17.890.000
2.110.00
0
20.000.000 3.041.300 536.700 178.900 357.800 4.114.700
5
TK 334- Phải trả
công nhân viên
4.059.300 869.850 579.900 5.509.050
Cộng 57.990.000
7.010.00
0
65.000.000
13.917.000

2.609.550 1.159.800 989.800 18.846.750
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Kí tên) (Kí
tên)


22
Biu s 2.10: S nht ký chung.
Sổ nhật ký chung
Tháng 03/2014
Chứng từ Diễn giải
TKĐ
Ư
Phát sinh
Mã Ngày Số PS nợ PS có
S trang trc chuyn sang
5.420.650 5.420.650
HĐ 12/03/2014 Chi phí vận chuyển hàng hóa. 641 6.780.000
HĐ 12/03/2014 Chi phí vận chuyển hàng hóa. 133 678.000
HĐ 12/03/2014 Chi phí vận chuyển hàng hóa. 111
7.548.000
HĐ 28/03/2014 Thanh toán mua VPP 641
450.000
HĐ 28/03/2014 Thanh toán mua VPP 133 45.000
HĐ 28/03/2014 Thanh toán mua VPP 111 495.000
KH 31/03/2014 Khấu hao TSCĐ của BPBH 641 1.534.500 1.534.500
KH 31/03/2014 Khấu hao TSCĐ của BPBH 214
BL 31/03/2014
Thanh toán tiền
lơng tháng 03

641 10.000.000
BL 31/03/2014
Thanh toán tiền
lơng tháng 03
334 10.000.000
BPB
L
31/03/2014
Trích nộp các khoản theo
lơng
641 1.955.000
BPB
L
31/03/2014
Trích nộp các khoản theo
lơng
338 1.955.000
Cộng phát sinh 21.532.500 21.532.500
Số chuyển trang sau 26.953.150 26.953.150
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Biểu số 2.11: Sổ cái TK 641

Cụng ty TNHH Thng Mi Hi H
Mẫu số S03a-DN
(ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC)
23
SỔ CÁI
Năm: Tháng 03/2014
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng

Số hiệu: 641
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Ghi sổ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền phát sinh
Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2 G
31/03
31/03
31/03
31/03
31/03
……
31/03
31/03
31/03
31/03
31/03

31/03
……
31/03
- Số dư đầu năm
Chi phí vận chuyển
Chị Oanh thanh toán
mua văn phòng phẩm
Trích KHTSCĐ
Lập bảng lương
Các khoản trích t.lương
Kết chuyển chi phí bán
hàng để XĐKQ
Cộng số phát sinh
111
111
214
334
338
911
6.780.000
450.000
1.534.500
10.000.000
1.955.000
20.719.500
20.719.500
20.719.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


Công ty TNHH Thương Mại Hải Hà
MÉu sè S03a-DN
(ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC)
24
2.1.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh
nghiệp, bao gồm các khoản như sau:
- Tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của nhân viên.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi tiền điện thoại, điện nước, trong quá trình cung cấp dịch vụ.
- Chi phí văn phòng phẩm.
- Chi phí tiếp khách, quảng cáo.
- Thuế, phí và lệ phí.
- Các khoản chi phí khác như công tác phí, đào tạo cán bộ…
* Chứng từ sử dụng:
Là các hoá đơn, chứng từ đầu vào, bảng thanh toán lương, bảng kê tính khấu hao
TSCĐ…
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán theo dõi chi phí trên TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp"
Bên Nợ: Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh.
TK 642 cuối kỳ không có số dư
* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày khi phát sinh các khoản chi phí trên, kế toán căn cứ vào các chứng từ
gốc có liên quan, tiến hành định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung. Sau đó tiến hành
ghi sổ cái TK 642 và các tài khoản khác có liên quan.
- Căn cứ vào bảng lương và phụ cấp cho nhân viên, kế toán định khoản:
Nợ TK 642

Có TK 334
- Căn cứ vào bảng kê tính khấu hao TSCĐ, hàng tháng tiến hành trích khấu hao:
Nợ TK 642
Có TK 214

25

×