Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Cam kết bảo vệ Nuôi trồng thuỷ sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.42 KB, 21 trang )

1
Y BAN NHÂN DÂN HUY N KRÔNG ANAỦ Ệ
C S T NHÂN TR N KHÁNH MINHƠ Ở Ư Ầ
====***====
B N CAM K T B O V MÔI TR NGẢ Ế Ả Ệ ƯỜ
Khu liên h p ao m cá gi ng và l ng bè nuôi cá Diêu H ngợ ươ ố ồ ồ
a i m: thôn Qu nh Ng c, xã Ea Na, huy n Krông Ana, t nhĐị đ ể ỳ ọ ệ ỉ
kL kĐă ă
2
Y BAN NHÂN DÂN HUY N KRÔNG ANAỦ Ệ
C S T NHÂN TR N KHÁNH MINHƠ Ở Ư Ầ
====***====
B N CAM K T B O V MÔI TR NGẢ Ế Ả Ệ ƯỜ
Khu liên h p ao m cá gi ng và l ng bè nuôi cá Diêu H ngợ ươ ố ồ ồ
i i m: thôn Qu nh Ng c, xã Ea Na, huy n Krông Ana, t nhĐạ đ ể ỳ ọ ệ ỉ
kL kĐă ă
CH D ÁNỦ Ự
Tr n Khánh Minhầ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Krông Ana, ngày 30 tháng 6 năm 2013
Kính gửi : Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana
Chúng tôi là: Cơ sở tư nhân Trần Khánh Minh
Địa chỉ: Thôn Quỳnh Ngọc, xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk
Xin gửi đến Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana bản cam kết bảo vệ môi
trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên dự án: Khu liên hợp ao ươm cá giống và lồng bè nuôi cá Diêu
hồng


1.2. Tên doanh nghiệp chủ dự án: Cơ sở tư nhân Trần Khắc Minh
1.3. Địa chỉ liên hệ: Thôn Quỳnh Ngọc, xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh
ĐăkLăk
1.4. Người đứng đầu chủ dự án: Trần Khánh Minh
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
Khu liên hợp ao ươm cá giống và lồng bè nuôi cá Diêu Hồng tọa lạc trên
diện tích 3 héc ta mặt đất và 1500m
2
mặt nước tại khu vực cù lao thôn Quỳnh
Ngọc, xã Ea Na, huyện Krông Ana, tỉnh ĐăkLăk.
Địa điểm xin thuê đất nằm cách khu dân cư 500m, khi dự án triển khai sẽ
có hệ thống xử lý ô nhiễm như nước thải, chất rắn … sẽ được hoàn thiện và đảm
bảo đi vào hoạt động có hiệu quả, không để xảy ra sự cố ô nhiễm môi trường.
Khu vực dự án nằm bên cạnh đường liên thôn, thông với đường tỉnh lộ 2,
việc vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa và sản phẩm tương đối thuận lợi.
Nguồn nước mưa chảy qua nhà xưởng và hệ thống ao nuôi được thu gom
qua hệ thống cống rãnh sau đó thải về hệ thống cống thoát nước của khu vực.
Nguồn nước thải trong sinh hoạt được xử lý bằng hầm tự hoại.
1.7. Quy mô sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
1.7.1. Tổng vốn đầu tư 3.000.000.000 đồng, trong đó:
- Chi phí múc ao: 300.000.000 đồng;
- Chi phí làm bè: 200.000.000 đồng;
3
- Chi phí ĐTXD: 700.000.000 đồng;
- Chi phí con giống: 250.000.000 đồng;
- Chi phí thức ăn: 1.500.000.000 đồng;
- Chi phí khác: 50.000.000 đồng.
1.7. 2. Quy mô, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Đối với các lồng bè được thả trực tiếp trên mặt nước sông đã được

khoanh vùng sau khi được sự cho phép của địa phương khoảng 1,5ha mặt nước.
- Chủ đầu tư dự định sử dụng 3 ha mặt đất để làm 3 ao ươm cá giống,
lượng cá giống, cá giống sau khi đạt yêu cầu sẽ cung cấp cho 15 bè nuôi cá thịt
thành phẩm. Dự kiến nuôi cá theo phương thức bán công nghiệp và công nghiệp,
phương thức bán công nghiệp mật độ thả 0,5 con/m
2
, phương thức công nghiệp
mật độ thả 5 con/m
2
- Chủ dự án sẽ đầu tư 15 lồng bè nuôi cá Diêu hồng, sản lượng cá thịt dự
kiến nuôi mỗi năm tại đây khoảng 100 tấn chủ yếu cung cấp cho nhu cầu tại địa
phương. Công nghệ chăn nuôi cá tự theo phương thức bán công nghiệp và công
nghiệp bắt đầu từ giai đoạn thả cá giống đến khi thu hoạch đủ tiêu chuẩn 0,7
kg/con.
1.7.3. Danh mục các thiết bị sử dụng
- Thiết bị phục vụ chăn nuôi cá là hệ thống đăng vây nuôi cá, thức ăn công
nghiệp, chăm sóc đến khi đạt tiêu chuẩn đánh bắt bằng lưới và các vật dụng khác.
- Vận chuyển bằng xe chuyên dùng theo quy định của các cơ quan chức
năng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Trong quá trình hoạt động sản xuất nguồn nước của hồ nuôi cá giống là
nguồn nước tự nhiên từ các suối trong vùng chảy vào hồ, nước được thoát ra theo
hệ thống đập tràn và cống thoát nước của đập. Khu vực thả lồng bè là khu vực
mặt nước sông đã được địa phương cho phép sử dụng.
- Cá giống được nhập từ các trại cá giống ở Tiền Giang vận chuyển bằng
túi nylon có bơm oxi.
- Nguồn thức ăn dùng trong chăn nuôi chủ yếu là thức ăn công nghiệp đảm
bảo các tiêu chuẩn của nhà nước quy định, không gây ảnh hưởng tới môi trường.
Thức ăn công nghiệp cho cá được nhập từ các nhà phân phối trên địa bàn, thức
ăn được tính theo trọng lượng cá nuôi, từ 2 - 5 kg cho 100 kg cá. Cho cá ăn nhiều

lần trong ngày (3 - 4 lần). Vậy với 3 ao nuôi cá lượng thức ăn được tính toán đến
mức tối đa khi chuyển sang nuôi lồng bè là khoảng 60kg thức ăn/ngày, tức 01 ao
sẽ sử dụng 20kg thức ăn trong ngày (lượng thức ăn nay được tính tại thời điểm
4
tháng cuối cùng chuẩn bị chuyển cá sang nuôi ở lồng bè)…tương tự như vậy
lượng thức ăn cho cá khi chuyển sang nuôi ở lồng bè cho đến khi xuât bán đối với
15 lồng bè chủ cơ sở sư dụng hết gần khoảng 30 tấn thức ăn…lượng thức ăn được
chia nhỏ để nhập theo định kỳ và theo độ tuổi của cá, không nhập một lần.
- Nguyên liệu cung cấp cho xây dựng cơ bản chỉ tồn tại trong quá trình thi
công khoảng 5 tháng, sau đó được dọn dẹp và chuyển đi san lấp mặt bằng trong
khu vực, không ảnh hưởng tới môi trường.
- Trong quá trình nuôi, thả cá chủ cơ sở chỉ sử dụng điện thắp sáng sinh
hoạt tại trại trông coi, và côgn tơ bơm xã nước nên lượng điện sử dụng tương đối
ít, được nối từ mạng lưới điện tại địa phương.
II. Các tác động môi trường
2.1. Các loại chất thải phát sinh
2.1.1. Khí thải
2.1.1.1. Khí thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
Khu liên h p ao m cá gi ng và l ng bè nuôi cá Diêu h ng đ c xây d ngợ ươ ố ồ ồ ượ ự
trong th i gian kho ng 5 tháng, trong quá trình xây d ng s gây ra m t s tác đ ngờ ả ự ẽ ộ ố ộ
có h i đ n môi tr ng xung quanh, tuy nhiên tác h i c a các ch t gây ô nhi mạ ế ườ ạ ủ ấ ễ
trong giai đo n này đ n môi tr ng là không đáng k , sau khi quá trình xây d ng k tạ ế ườ ể ự ế
thúc thì các ngu n gây ô nhi m s không còn n a, m c dù v y ch h kinh doanhồ ễ ẽ ữ ặ ậ ủ ộ
v n s k t h p v i đ n v thi công th c hi n các bi n pháp kh ng ch ô nhi mẫ ẽ ế ợ ớ ơ ị ự ệ ệ ố ế ễ
t i ngu n nh m h n ch th p nh t nh h ng tiêu c c đ n môi tr ng.ạ ồ ằ ạ ế ấ ấ ả ưở ự ế ườ
Trong thi công có 02 ngu n gây ô nhi m không khí là: ngu n ô nhi m diồ ễ ồ ễ
đ ng do các xe v n chuy n nguyên v t li u (đ t, đá, xi m ng, s t thép…) và ngu n ôộ ậ ể ậ ệ ấ ă ắ ồ
nhi m t ng đ i n đ nh nh các thi t b thi công (tr m tr n bê tông t i, tr mễ ươ ố ổ ị ư ế ị ạ ộ ươ ạ
tr n bê tông atphan…), quá trình san l p.ộ ấ
- Ô nhi m b i, đ t do gió gây ra trong quá trình san i m t b ng, đào đ t;ễ ụ ấ ủ ặ ằ ấ

- Ô nhi m b i trong quá trình v n chuy n, b c x p máy móc, thi t b , v tễ ụ ậ ể ố ế ế ị ậ
li u xây d ng (xi m ng, đ t cát, đá…);ệ ự ă ấ
- Khí th i c a các ph ng ti n v n t i và các máy thi công c gi i có ch aả ủ ươ ệ ậ ả ơ ớ ứ
b i, SOụ
2
, NO
x
, CO, t ng hydrocacbon (THC), tác nhân này gây nh h ng đ n s cổ ả ưở ế ứ
kho c a công nhân đang thi công và dân c s ng xung quanh;ẻ ủ ư ố
- Ti ng n, đ rung do các ph ng ti n v n t i và xe thi công c gi i;ế ồ ộ ươ ệ ậ ả ơ ớ
- Khói hàn có ch a b i, CO, t ng hydrocacbon và chì (Pb).ứ ụ ổ
5
2.1.1.2. Khí thải phát sinh trong quá trình nuôi, thả cá
- Khí thải phát sinh từ khu xử lý nước thải nếu không xử lý tốt.
- Mùi hôi từ xác các loại tôm cá bị bệnh chết.
- Khí thải của các phương tiện giao thông của khách hàng.
- Các nguồn ô nhiễm do khí thải đã nêu trên thường xảy ra trong thời gian
ngắn, mang tính tức thời và khó xác định được tải lượng ô nhiễm. Biện pháp
phòng chống ô nhiễm chúng tôi sẽ đề cập ở phần sau.
2.1.2. Nước thải
2.1.2.1. Nước thải phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
- Các tác đ ng đ n môi tr ng n c trong giai đo n thi công là do n c th iộ ế ườ ướ ạ ướ ả
sinh ho t t các lán tr i công nhân và n c m a ch y trànạ ừ ạ ướ ư ả
- Lán tr i công nhân th ng là n i c trú t m th i c a công nhân nên đi uạ ườ ơ ư ạ ờ ủ ề
ki n v sinh sinh ho t th ng th p kém, n c th i sinh ho t c a công nhânệ ệ ạ ườ ấ ướ ả ạ ủ
ch a các ch t h u c , ch t r n l l ng và các vi sinh v t gây b nh.ứ ấ ữ ơ ấ ắ ơ ử ậ ệ
- N c m a ch y tràn cu n theo đ t cát, d u m , v t li u xây d ng và rác.ướ ư ả ố ấ ầ ỡ ậ ệ ự
2.1.2.2. Nước thải phát sinh trong quá trình nuôi, thả cá
Trong quá trình sản xuất kinh doanh tại Khu liên hợp ao ươm cá giống và
lồng bè nuôi cá Diêu Hồng, nguồn nước gây ô nhiễm chủ yếu là nước thải sinh

hoạt, nước thải trong vệ sinh định kỳ hệ thống ao nuôi từ các công đoạn sau:
- Nước thải từ các khu vệ sinh.
- Nước khử trùng bằng hóa chất, nước vệ sinh ao nuôi.
- Nước mưa chảy tràn.
a. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt có chứa chủ yếu các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh khi thải ra
môi trường sẽ gây ô nhiễm nguồn nước nếu không được xử lý.
Khi dự án đi vào hoạt động số lượng nhân viên là khoảng 04 người.
Ước tính lưu lượng nước cấp cho công nhân ở lại là 100L/người/ngày, cho
công nhân không lưu trú là 50L/người/ngày, vậy lưu lượng nước cấp sinh hoạt:
Q =
N x q
=
4 x 100
= 0,4(m
3
/ngày)
1000 1000
Trong đó: q là tiêu chu n dùng n c; N là t ng s lao đ ngẩ ướ ổ ố ộ
6
L u l ng thoát n c b ng 80% l u l ng c p n c v y l ng n cư ượ ướ ằ ư ượ ấ ướ ậ ượ ướ
th i m t ngày kho ng 0,32 mả ộ ả
3
.
Theo tính toán th ng kê c a nhi u qu c gia đang phát tri n, kh i l ngố ủ ề ố ể ố ượ
ch t ô nhi m do con ng i th i vào môi tr ng m i ngày (n u không x lý) nhấ ễ ườ ả ườ ỗ ế ử ư
sau:
Chất ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
Nhu cầu õy sinh hóa, BOD

5
45 - 54
Nhu cầu oxy hóa học, COD 72 - 102
Hàm lượng chất rắn lo lửng, SS 70 - 145
Tổng Nitơ 6 - 12
Amoniac, NH
4
2.4 – 4.8
Dầu mỡ 10 - 30
Tổng Phospho 06 – 4.5
T đó tính đ c t i l ng và n ng đ t i đa các ch t ô nhi m trong n cừ ượ ả ượ ồ ộ ố ấ ễ ướ
th i sinh ho t, k t qu đ c li t kê t i b ng sau:ả ạ ế ả ượ ệ ạ ả
Chất ô nhiễm Tải lượng
(kg/ngày)
Nồng độ
(mg/ngày)
QCVN
14:2008/BTNMT
BOD
5
0.054 180 50
COD 0.102 340 -
SS 0.145 483.3 100
Tổng Nitơ 0.012 40 -
NH
4
0.0046 15.5 10
Dầu mỡ 0.03 100 20
Tổng Phospho 0.0045 15 10
Theo n ng đ t i đa c a các ch t có trong n c th i sinh ho t so v iồ ộ ố ủ ấ ướ ả ạ ớ

QCVN 14:2008/BTNMT, c t B, thì h u h t các ch t ô nhi m có trong n cộ ầ ế ấ ễ ướ
th i sinh ho t khi ch a qua x lý đ u có n ng đ v t quá gi i h n cho phép r tả ạ ư ử ề ồ ộ ượ ớ ạ ấ
nhi u l n. N c th i n u không đ c x lý s nh h ng đ n s c kh e conề ầ ướ ả ế ượ ử ẽ ả ưở ế ứ ỏ
ng i và môi tr ng t nhiên khi th i ra ngoài.ườ ườ ự ả
b. Nước thải sản xuất
Nước thải từ các ao nuôi cá cũng như nước tại khu vực sông mà chủ dự án
thả lồng bè có chứa các chất hữu cơ dễ bị phân hủy, cần phải tách toàn bộ chất
thải rắn có lẫn trong nước thải trước khi thu gom về nơi xử lý.
7
Theo kết luận ở nhiều nước trên thế giới và kinh nghiệm đã tổng kết ở một
số địa phương cho các trang trại nuôi cá nước ngọt tập trung thì nồng độ các chất
ô nhiễm khi đã lọc, tách riêng mỡ và các chất cặn có nồng độ như sau:
Bảng 2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Chất ô nhiễm Nồng độ Đơn vị tính
BOD 2.500-4.500 mg/lít
Tổng lượng N 600-900 mg/lít
Tổng lượng P 60-120 mg/lít
Chất rắn lơ lửng 700-2.500 mg/lít
Chất béo mg/lít
PH 5,5-6,5 mg/lít
(Nguồn kiểm soát ô nhiễm)
c. Nước mưa chảy tràn
Lượng mưa cực đại trung bình khu vực thực thi dự án thoe số liệu khí
tượng thủy văn là 1.700mm.
* Tải lượng nước mưa chảy tràn trung bình năm khoảng:
Q = S
bc
x Q
mưa TB/năm
= 0,17m x 40.000 m

2
= 6.800 m
3
/năm.
Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ước tính khoảng
0,5 – 1,5 mg N/l, 0,004 – 0,003 mg P/l, 10-20mg COD/l 10 – 20 mg TSS/l. So với
nước thải, nước mưa thuộc loại khá sạch, vì vậy đường thoát nước mưa chỉ cần
đào rãnh thoát, kết hợp hố gas để lắng đọng các chất lơ lửng, nhưng chắn rác
nhằm loại thải các chất bị cuốn trôi theo dòng nước.
* Nguồn phát sinh trong giai đoạn xây dựng mang tính tức thời, xảy ra
trong thời gian ngắn. Trong quá trình thi công chúng sẽ khắc phục kịp thời, không
gây ảnh hưởng tới môi trường vùng lân cận.
2.1.3. Chất thải rắn
2.1.3.1. Chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
Ch t th i r n trong giai đo n này ch y u là đ t đá, VLXD, xi m ng, s t thépấ ả ắ ạ ủ ế ấ ă ắ
v n, gi y, các lo i rác th i sinh ho t t lán tr i c a công nhân… Ch t th i r nụ ấ ạ ả ạ ừ ạ ủ ấ ả ắ
không đ c thu gom và x lý đúng quy đ nh gây m t m quan khu v c đ ng th iượ ử ị ấ ỹ ự ồ ờ
nh h ng đ n v sinh môi tr ng xung quanh.ả ưở ế ệ ườ
2.1.3.2. Chất thải rắn phát sinh trong quá trình nuôi, thả cá
a. Chất thải sinh hoạt
Lượng không đáng kể, trung bình lượng thải 1 ngày khoảng 0,5kg/người,
có thể thu gom và sử lý theo quy định.
8
b. Chất thải sản xuất
Chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản xuất bao gồm:
- Phân cá tại các đăng nuôi (dưới dạng bùn thải) sau mỗi chu kỳ nuôi được
vệ sinh.
- Vỏ bao cám các loại thức ăn cho cá, …vv
- Các loại tôm cá chết do sự cố kỹ thuật, dịch bệnh và phế phẩm.
Tải lượng:

- Lượng phân trong các đăng nuôi (tính bình quân một chu kỳ nuôi) là 1%
trọng lượng thức ăn cung cấp trong quá trình chăn nuôi.
- Thành phần các chất thải chủ yếu là các chất hữu cơ, có mùi hôi thối cần
phải xử lý triệt để, tổng lượng thải rắn tính bình quân là 2.700 kg/chu kỳ vệ sinh
ao nuôi, với thành phần chủ yếu là bùn thải chứa thức ăn dư thừa, phân các loại
cá. Nguồn thải rắn này được xử lý và chuyển về ủ làm phân bón cho cây trồng
nông nghiệp.
2.1.4. Chất thải khác
Trong nước thải chăn nuôi có một hàm lượng lớn các thành phần hữu cơ và
ni tơ cũng như phần còn lại của các chất tẩy rửa nếu không qua sử lý sẽ gây ô
nhiễm môi trường nước vùng lân cận.
Hoạt động ở cơ sở chăn nuôi gây mùi khó chịu ảnh hưởng tới đời sống sinh
hoạt của cư dân trong vùng nếu không được quan tâm xử lý đúng mức.
Trong công tác thú y nếu không thực hiện tốt khâu kiểm dịch thủy sản sẽ
xảy ra hiện tượng lây lan dịch bệnh cho khu vực khác ảnh hưởng tới công việc
chăn nuôi thủy sản của địa phương. Các sự cố cháy nổ có thể xảy ra đối với hệ
thống xử lý hầm ủ phân và khu vực xử ký yếm khí.
Tất cả các sự cố nói trên đều nằm trong khả năng có thể khắc phục được
của cơ sở chúng tôi khi hoàn thiện toàn bộ hệ thống và chấp hành nghiêm một số
biện pháp xử lý chất thải và kiểm dịch thủy sản của cơ quan có thẩm quyền.
2.2. Các tác động khác
2.2.1. Sự cố cháy nổ
Đối với nhà xưởng tại khu vực dự án nếu để xảy ra cháy nổ sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến tài sản và sức khoẻ con người. Vì vậy, chủ dự án sẽ hết sức chú ý
đến công tác phòng chống cháy nổ tại đây.
2.2.2. Ti ng n và rungế ồ độ
Ti ng n, đ rung do các ph ng ti n v n t i và xe thi công c gi i.ế ồ ộ ươ ệ ậ ả ơ ớ
9
Ti ng n và đ rung: phát sinh ch y u do xe c ra.ế ồ ộ ủ ế ộ
III. Biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực

3.1. Biện pháp giảm thiểu các loại chất thải phát sinh
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu Khí thải
3.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu Khí thải phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng
Trong quá trình xây d ng c s s yêu c u đ n v thi công quan tâm và cóự ơ ở ẽ ầ ơ ị
ph ng án kh ng ch ô nhi m, đ m b o an toàn lao đ ng, h n ch các tác đ ng cóươ ố ế ễ ả ả ộ ạ ế ộ
h i, các bi n pháp c th đ c đ a vào ho t đ ng xây d ng.ạ ệ ụ ể ượ ư ạ ộ ự
- Phun n c th ng xuyên lên m t b ng khu v c thi công vào ngày n ng,ướ ườ ặ ằ ự ắ
đ m b o sao cho m t b ng đ t đ m h p lý;ả ả ặ ằ ạ ộ ẩ ợ
- Không dùng xe quá c , không ch v t li u quá đ y, quá t i, trang b đ y đũ ở ậ ệ ầ ả ị ầ ủ
các ph ng ti n thi công hi n đ i đ h n ch ti ng n, khí th i trong quá trìnhươ ệ ệ ạ ể ạ ế ế ồ ả
xây d ng;ự
- L p đ t các thi t b gi m ti ng n cho nh ng thi t b có m c n caoắ ặ ế ị ả ế ồ ữ ế ị ứ ồ
nh máy phát đi n, máy nén…;ư ệ
- L p rào ch n cho khu v c nguy hi m (tr m bi n th , v t li u cháy n ),ậ ắ ự ể ạ ế ế ậ ệ ổ
l p đèn chi u sáng, che ch n khu v c phát sinh b i;ắ ế ắ ở ự ụ
- Ghi b ng báo nh ng n i nguy hi m.ả ữ ơ ể
3.1.1.2. Biện pháp giảm thiểu Khí thải phát sinh trong quá trình nuôi,
thả cá
- Khống chế ô nhiễm không khí
- Trong các trại chăn nuôi thủy sản gây ra mùi hôi thối khó chịu nếu không
áp dụng các biện pháp xử lý triệt để. Các mùi này phát sinh từ các chất thải rắn
(phân tôm cá, từ khâu xử lý nước thải). Mức độ mùi phụ thuộc vào các chất thải
phân tôm cá trong nước thải và nước thải xử lý có đạt yêu cầu hay không, vì vậy
để giảm thiểu mùi hôi thối từ các chất thải sinh học phải thu gom xử lý ở khu vực
đóng kín có mái che, không được lưu giữ ở bên ngoài nhà (Không che đậy kín),
và để lâu ngày; Phần xử lý chất thải này được nêu ở phần xử lý chất thải rắn.
- Hệ thống thu gom nước thải về bể xử lý được xây dựng kín hoặc sử dụng
ống nhựa PE là tốt nhất. Hệ thống nắp đậy của bể phải được xử lý đảm bảo kín
không để thoát mùi hôi ra ngoài.

10
- Thường xuyên vệ sinh công nghiệp vùng thường cho cá ăn, khử trùng tẩy
uế mùi hôi. Chúng tôi sử dụng chế phẩm EM pha với tỷ lệ 1:100 chế phẩm cấp II
phun để xử lý.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn tới khu dân cư bằng hệ thống cây xanh phù
hợp.
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu Nước thải
3.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu Nước thải phát sinh trong quá trình thi
công xây dựng
- Bãi ch a nguyên v t li u có b t che ph vào mùa m a;ứ ậ ệ ạ ủ ư
- Xây d ng lán tr i và đ m b o các đi u ki n sinh ho t cho công nhân nhự ạ ả ả ề ệ ạ ư
c ng rãnh, nhà v sinh, nhà t m, h rác…;ố ệ ắ ố
- H n ch l ng n c th i và ch t th i r n đ xu ng h th ng c ngạ ế ượ ướ ả ấ ả ắ ổ ố ệ ố ố
trong khu v c.ự
3.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu Nước thải phát sinh trong quá trình
nuôi, thả cá
a. Nước thải sinh hoạt
Toàn b n c th i sinh ho t c a c s đ c thu gom b ng h th ng ngộ ướ ả ạ ủ ơ ở ượ ằ ệ ố ố
d n và đ c x lý cùng phân h m c u.ẫ ượ ử ầ ầ
L ng n c th i sinh ho t phát sinh trong ngày kho ng 0,4mượ ướ ả ạ ả
3
/ngày. N cướ
th i sinh ho t s đ c thu gom đ n h m t ho i và đ c x lý b ng men vi sinhả ạ ẽ ượ ế ầ ự ạ ượ ử ằ
theo đ nh k .ị ỳ
N c th i sinh ho t sau khi đi qua song ch ng rác, đ c d n đ n b tướ ả ạ ố ượ ẫ ế ể ự
ho i. B t ho i là công trình x lý th c hi n hai ch c n ng ch y u: L ngạ ể ự ạ ử ự ệ ứ ă ủ ế ắ
c n và lên men c n l ng d i tác d ng c a vi sinh v t y m khí.ặ ặ ặ ướ ụ ủ ậ ế
S đ công ngh :ơ ồ ệ
Nước thải
sinh hoạt

Phân hầm cầu
SCR
Bể tự hoại
11
Giếng thấm
Thuy t minh:ế
B t ho i là công trình x lý n c th i b c I đ ng th i th c hi n haiể ự ạ ử ướ ả ậ ồ ờ ự ệ
ch c n ng ch y u: l ng c n và lên men c n l ng d i tác d ng c a vi sinh v tứ ă ủ ế ắ ặ ặ ắ ướ ụ ủ ậ
y m khí. B t ho i có d ng hình ch nh t ho c hình tròn trên m t b ng, xâyế ể ự ạ ạ ữ ậ ặ ặ ằ
d ng b ng g ch, bêtông c t thép ho c ch t o b ng v t li u composite. Bự ằ ạ ố ặ ế ạ ằ ậ ệ ể
đ c chia thành 2 ho c 3 ng n, do ph n l n c n l ng t p trung trong ng n thượ ặ ă ầ ớ ặ ắ ậ ă ứ
nh t nên dung d ch này chi m 50-70% dung tích toàn b . B sâu 1,5 – 3m; chi uấ ị ế ể ể ề
sâu l p n c t ho i không bé h n 0,75m và không l n h n 1,8m; chi u r ngớ ướ ự ạ ơ ớ ơ ề ộ
c a b t i thi u 0,9m và chi u dài t i thi u 1,5m. Th tích b t ho i khôngủ ể ố ể ề ố ể ể ể ự ạ
nh h n 2,8mỏ ơ
3
trong đó th tích ph n l ng không nh h n 2mể ầ ắ ỏ ơ
3
Các ng n b tă ể ự
ho i đ c chia làm 02 ng n ph n l ng n c th i (phía trên) và ph n lên men l ngạ ượ ă ầ ắ ướ ả ầ ắ
(ph n d i). Do v n t c trong b bé nên ph n l n c n l l ng đ c l ng l i,ầ ướ ậ ố ể ầ ớ ặ ơ ử ượ ắ ạ
hi u qu l ng c n trong b t ho i có th đ t đ c t 40-60%, ph thu c vàoệ ả ắ ặ ể ự ạ ể ạ ượ ừ ụ ộ
nhi t đ và ch đ qu n lý, v n hành b . C n trong b ph i đ c l y ra đ nh k ,ệ ộ ế ộ ả ậ ể ặ ể ả ượ ấ ị ỳ
m i l n l y ph i đ kho ng 20% l ng c n đã lên men đ làm gi ng men cho bùnỗ ầ ấ ả ể ả ượ ặ ể ố
c n d i m i l ng, t o đi u ki n cho quá trình phân h y c n.ặ ướ ớ ắ ạ ề ệ ủ ặ
Nguyên lý ho t đ ng c a b t ho i: c n đ c gi l i trong b t ho i tạ ộ ủ ể ự ạ ặ ượ ữ ạ ể ự ạ ừ
6-12 tháng ph thu c vào yêu c u thi t k .ụ ộ ầ ế ế
Theo th i gian, c n phân h y m t ph n n i lên trên t o m t l p n i đ cờ ặ ủ ộ ầ ổ ạ ộ ớ ổ ượ
g i là màng n i, m t ph n c n b nén đ n đ m 84-90% b th i r a và đây x y raọ ổ ộ ầ ặ ị ế ộ ẩ ị ố ử ở ả
quá trình lên men.

K t qu c a quá trình này là các b t khí n i lên lôi theo các h t c n và bám dínhế ả ủ ọ ổ ạ ặ
vào màng n i làm t ng chi u dày c a màng này.ổ ă ề ủ
đáy, nhi u lo i n m phát tri n và các s i n m đóng vai trò làm t ng đ b nỞ ề ạ ấ ể ợ ấ ă ộ ề
c a màng n i. Màng này có tác d ng gi nhi t cho b t ho i và làm t ng nhanh choủ ổ ụ ữ ệ ể ự ạ ă
quá trình x lý sinh h c y m khí.ử ọ ế
N c th i v n chuy n gi a màng n i và l p c n s b nhi m b n do cácướ ả ậ ể ữ ổ ớ ặ ẽ ị ễ ẩ
s n ph m th i r a gây cho n c th i có mùi hôi khó ch u. N c th i m i đ a vàoả ẩ ố ữ ướ ả ị ướ ả ớ ư
b t ho i không đ c xáo tr n đ u làm nh h ng đ n quá trình sinh hóa. Quáể ự ạ ượ ộ ề ả ưở ế
trình sinh hóa d ng l i giai đo n t o nên các axit béo hay bay h i, làm pH gi mừ ạ ở ạ ạ ơ ả
nh h n 5.ỏ ơ
B t ho i đ c đ a vào s d ng ngay sau khi xây d ng, không c n m tể ự ạ ượ ư ử ụ ự ầ ộ
yêu c u đ t bi t nào tr c khi đ a vào vân hành, tuy nhiên s lên men bùn c n ph iầ ặ ệ ướ ư ự ặ ả
12
đ c b t đ u sau vài ngày, bùn c n lên men không nên hút s m h n 6 tháng nh ngượ ắ ầ ặ ớ ơ ư
c ng không đ quá lâu t 2-3 n m sau khi b đ a vào ho t đ ng. T i th i đi m hút,ũ ể ừ ă ể ư ạ ộ ạ ờ ể
ph n bùn c n ch a lên men n m phía trên vì th ng hút c a máy b m ph i đ t sâuầ ặ ư ằ ế ố ủ ơ ả ặ
xu ng đáy b , h n h p bùn n c th ng có BODố ể ỗ ợ ướ ườ
5
kho ng 6.000g/l t ng các ch tả ổ ấ
r n l l ng (TSS) kho ng 15.000mg/l, t ng N kho ng 700 mg/l,…ắ ơ ử ả ổ ả
đ m b o đ t QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chu n k thu t qu c giaĐể ả ả ạ ẩ ỹ ậ ố
v n c th i sinh ho t; tr c khi x ra ngu n ti p nh n n c th i đ cề ướ ả ạ ướ ả ồ ế ậ ướ ả ượ
chuy n sang công trình x lý ti p là gi ng th m.ể ử ế ế ấ
- Gi ng th m:ế ấ
Gi ng th m là công trình trong đó n c th i x lý b ng ph ng pháp l cế ấ ướ ả ử ằ ươ ọ
qua l p cát, s i oxy hóa k khí các ch t h u c đ c h p th trên l p cát s i đó.ớ ỏ ỵ ấ ữ ơ ượ ấ ụ ớ ỏ
N c th i sau khi x lý đ c cho th m vào đ t, do th i gian l u n c l i trongướ ả ử ượ ấ ấ ờ ư ướ ạ
đ t lâu nên các vi khu n gây b nh b tiêu di t g n h t.ấ ẩ ệ ị ệ ầ ế
đ m b o cho gi ng th m ho t đ ng bình th ng, n c th i ph iĐể ả ả ế ấ ạ ộ ườ ướ ả ả
đ c x lý b ng ph ng pháp l ng trong b t ho i ho c b l ng hai. Gi ngượ ử ằ ươ ắ ể ự ạ ặ ể ắ ế

th m c ng ch đ c s d ng khi m c n c ng m trong đ t sâu h n 1,5m đấ ũ ỉ ượ ử ụ ự ướ ầ ấ ơ ể
đ m b o đ c hi u qu th m l c c ng nh không gây ô nhi m n c d i đ t,ả ả ượ ệ ả ấ ọ ũ ư ễ ướ ướ ấ
các lo i đ t ph i d th m n c t 34-208 l/mạ ấ ả ễ ấ ướ ừ
2
/ngày
Gi ng th m có d ng hình tròn trên m t b ng, đ ng kính t i thi u 1,2m,ế ấ ạ ặ ằ ườ ố ể
đ c xây d ng b ng g ch bê tông c t thép, thành gi ng bê tông dày t i thi uượ ự ằ ạ ố ế ố ể
100mm, có đ móng bê tông v ng ch c.ổ ữ ắ
b. Nước thải sản xuất
Nước thải từ các ao nuôi cá có chứa các chất hữu cơ dễ bị phân hủy, cần
phải tách toàn bộ chất thải rắn có lẫn trong nước thải trước khi thu gom về nơi sử
lý. Chúng tôi đã đi thăm quan học tập một số nơi cho thấy phương pháp xư lý
yếm khí đem lại hiệu quả khá khả quan sau, khi xử lý yếm khí chúng tôi sẽ
chuyển về ao cố định nước thải. Các chất ô nhiễm trong nước thải bao gồm các
chất hữu cơ không tan có các chất tạo nên nhũ tương, các chất này không thể tác
được bằng lọc và lắng cặn. Cho nên chúng tôi áp dụng biện pháp xử lý theo sơ đồ
sau đây mà thực tế ở một số trang trại chăn nuôi tại tỉnh Long An, An Giang đang
áp dụng mang lại hiệu quả khá khả quan. Nước thải được thu gom tách cặn bã
(chất thải rắn lẫn trong nước thải) sau đó được xử lý theo sơ đồ được trình bày
như sau:
13
Nước thải khu ao nuôi
Lưới chắn rác
Bể phân huỷ
bùn (Mê tan)
Bể gặn và lắng cặn phân
Xử lý kỵ khí
Thiết bị ép bùn
14
Bể tiếp xúc Chlorine

Thải về ao ổn định nước

Thuyết minh công nghệ:
Nước thải được thu gom về bể lắng cặn tại đây có thể loại bỏ các chất rắn
có thể lắng được mà các chất này có thể gây ra hiện tượng bùn lắng đọng trong
nguồn tiếp nhận. Tách dầu mỡ và các chất nổi khác, giảm tải lượng chất hữu cơ
cho các công trình xử lý tiếp theo. Bể lắng này khi vận hành tốt có thể loại bỏ 50-
70% SS và từ 25-40% BOD
5
. Chất thải rắn được chuyển về bể phân hủy bùn (bể
Mê tan). Tại hồ xử lý kỵ khí có thể xảy ra quá trình phân hủy kỵ khí là quá trình
phân hủy các chất hữu cơ dưới tác dụng của các vi sinh vật kỵ khí (vi khuẩn kỵ
khí = VSVKK) trong điều kiện không có Ôxy. Phản ứng xảy ra như sau:
O
2
(CHO)
n
NS CO
2
+ Tế bào VSV + SP trung hòa + CH
4
+ NH
4
+ H
2
S
VKKK
+ H
2
+ Năng lượng.

Tại hồ thực vật hiếu khí xảy ra quá trình Ô xy hóa các hợp chất hữu cơ dưới
tác dụng của các vi sinh vật hiếu khí có sự tham gia của O
2
, phương trình cơ bản
là:
O
2
(CHO)
n
NS CO
2
+ Tế bào VSV + Sp trung hòa + NH
4
H
2
S + H
2
+
VKHK
+ Năng lượng NO
3
SO
4
Bể khử trùng thường sử dụng những chất Ôxy hóa mạng Chlorine trong
quá trình khử trùng nước thải. Ngoài mục đích khử trùng Chlorine còn có thể sử
dụng để kiểm soát mùi và kiểm soát hiện tượng bùn hoạt tính nổi, hạn chế ruồi
trong bể sinh học. Hợp chất Chlorine thường ở dưới dạng CL
2
, Chlorine Dioxide
Hồ thực vật nước hiếu khí

- Bãi rác
- Đốt
- Phân bón
15
CLO
2
, Calxium hypochlorade Ca(OL)
2
. Hàm lượng Chlorine cần thiết để khử
trùng cho nước khoảng từ 5-20 mg/lit.
Bùn sinh ra trong quá trình sử lý nước thải thường ở dưới dạng lỏng hặc
rắn có hàm lượng chất rắn 0,25-12% trọng lượng này phụ thuộc vào công nghệ xử
lý được áp dụng. Mục đích chính của quá trình này là làm giảm độ ẩm để tạo
thuận lợi cho công tác vận chuyển.
Hệ thống đường thu gom nước thải về khu xả lý nước thải phải được
chuyển theo mương dẫn kín, không thấm vào đất và có lưới chắn rác phù hợp cho
từng công đoạn với kích thước chất thải rắn tương ứng, đảm bảo khi nước thải về
đến bể xử lý còn rất ít chất thải rắn lẫn trong nước thải nhất.
Đối với nước trên sông, chủ cơ sở sẽ bố trí những bức ngăn, ở mặt đáy sẽ
giăng lưới để lắng động chất thải sau đó sẽ thu gom theo từng chu kỳ nuôi sau đó
thực hiện lứa tiếp theo, tại khu vực mặt sông nuôi cá lồng bè chủ dự án sẽ thả các
loại bèo có rễ dài nhằm tích tụ và lưu trử lại các loại chất thải rắn không để trôi
theo dòng nước làm ô nhiễm mặt nước sông. Ngoài ra kể sát trùng nguồn nước
chủ dự án sẽ treo các túi vôi ở đầu nguồn nước, khi vôi tan hết sẽ treo các túi
khác, mỗi túi khoảng từ 2-4kg và định kỳ 10 ngày sẽ thay một túi
c. Nước mưa chảy tràn
So với nước thải sinh họat nước mưa thuộc loại khá sạch, vì vậy chỉ cần
thiết kế hệ thống thoát nước mưa gồm các cống rãnh, song chắn rác và bể lắng đất
cát để lắng đọng các chất lơ lửng bị cuốn trôi theo nước. Sau khi lắng sơ bộ thì
cho nước mưa ra ngoài khu vực mà không cần sử lý tiếp theo.

Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa:

Song chắn rác
3.1.3. Biện pháp giảm thiểu Chất thải rắn
3.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu Chất thải rắn phát sinh trong quá trình
thi công xây dựng
Trong quá trình xây d ng c s s yêu c u đ n v thi công quan tâm và cóự ơ ở ẽ ầ ơ ị
ph ng án kh ng ch ô nhi m, đ m b o an toàn lao đ ng, h n ch các tác đ ng cóươ ố ế ễ ả ả ộ ạ ế ộ
h i, các bi n pháp c th đ c đ a vào ho t đ ng xây d ngạ ệ ụ ể ượ ư ạ ộ ự
- Thu gom rác th i, có k ho ch thi công h p lý, thi t b đ m b o ch tả ế ạ ợ ế ị ả ả ấ
l ng; ượ
Cống thoát
chung
16
- T ng c ng s d ng nhân l c đ a ph ng;ă ườ ử ụ ự ị ươ
- Quy đ nh bãi rác, ch t th i r n đ c thu gom và có bi n pháp x lý h p vị ấ ả ắ ượ ệ ử ợ ệ
sinh nh tái s d ng ho c san l p m t b ng…ư ử ụ ặ ấ ặ ằ
3.1.3.2. Biện pháp giảm thiểu Chất thải rắn phát sinh trong quá trình
nuôi, thả cá
a. Chất thải rắn inh hoạt
Ch t th i r n sinh ho t phát sinh t i c s c tính 2kg/ngày, c s đ tấ ả ắ ạ ạ ơ ở ướ ơ ở ặ
thùng rác dung 15 lít đ t t i đi m: khu nhà kho, nhà ph tr …, sau đó đ t p trung vàoặ ạ ể ụ ợ ổ ậ
thùng 240 lít và đ c chôn l p đúng n i quy đ nh ho c đ a t i bãi rác chung.ượ ấ ơ ị ặ ư ớ
Rác t quá trình xu t - nh p th c n cho cá bao g m: bao bì, nilon, thùngừ ấ ậ ứ ă ồ
cacton đ c t p trung và bán cho đ n v thu mua.ượ ậ ơ ị
M t cách t ng quát, h th ng qu n lý k thu t ch t th i r n bao g m cácộ ổ ệ ố ả ỹ ậ ấ ả ắ ồ
khâu nh s đ bên d i :ư ơ ồ ướ
Nguồn phát sinh CTR sinh hoạt
Lưu trữ tại nguồn Rác thải được lưu trữ lại các khu


vực quy định
Thu gom Tập trung vào thùng 240 L
Chôn lấp
b. Chất thải răn sản xuất
Vì lượng chất thải rắn không nhiều và không độc hại, nên biện pháp xử lý
tôt nhất và tiết kiệm nhất là đóng bao sau đó chuyển về bãi rác công cộng, hoặc
dùng để chế biến phân bón cho các vườn cây.
Nguồn bùn nạo vét lòng hồ được cơ sở chúng tôi thu gom tập trung xử lý.
Nguồn thải rắn này sau khi xử lý xong chuyển đi làm phân bón cho cà phê, tiêu
và cây nông nghiệp. Chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp hợp vệ sinh hặc
chuyển về bãi rác khu vực.
3.1.4. Biện pháp giảm thiểu Chất thải khác
Ngoài các biện pháp khống chế ô nhiễm đã nêu trên, chúng tôi sẽ thực hiện
theo đúng chế độ quy định của nhà nước Việt Nam về bảo hộ lao động và các
biện pháp phòng tránh khác như các cam kết đã nêu.
17
Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh y tế cho người lao động, đảm
bảo chế độ bảo hộ lao động trong làm việc. Kiểm tra đảm bảo sự hoạt động liên
tục và có hiệu quả của các hệ thống phòng chống ô nhiễm.
Đào tạo cung cấp thông tin về an toàn lao động, tổ chức khám sức khỏe
định kỳ cho công nhân. Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu cũng như các loại hơi khí
độc khác và điều kiện lao động do Bộ Y tế ban hành.
3.2. Biện pháp giảm thiểu Các tác động khác
3.2.1. Sự cố cháy nổ
- Thực hiện chặt chẽ các quy định an toàn về điện.
- Có biện pháp chống sét cho nhà xưởng
- Không sử dụng các dụng cụ, vật dụng phát ra tia lửa.
- Trang bị các phương tiện chữa cháy như: Bình CO
2
, thang, xẻng, cát, bồn

chứa nước…
- Cơ sở sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chống cháy nổ và an
toàn lao động để được hướng dẫn, huấn luyện về các công tác này cũng như các
biện pháp áp dụng để xử lý các tình huống.
3.2.2. Gi m thi u ti ng n và rungả ể ế ồ độ
Nh đã đ c p ph n tr c, trong quá trình kinh doanh ngu n gây như ề ậ ở ầ ướ ồ ả
h ng ch y u là ti ng n t quá trình v n hành xe ra vào nh p xu t s n ph m vàưở ủ ế ế ồ ừ ậ ậ ấ ả ẩ
th c n ch n nuôi. vì v y chúng tôi s có bi n pháp gi m ti ng n nh sau:ứ ă ă ậ ẽ ệ ả ế ồ ư
- Bi n pháp qu n lý: b trí th i gian làm vi c h p lý tránh nh h ng đ nệ ả ố ờ ệ ợ ả ưở ế
gi gi c ngh ng i c a ng i dân lân c n. không ho t đ ng vào ban đêm.ờ ấ ỉ ơ ủ ườ ậ ạ ộ
- Tuyên truy n nâng cao ý th c b o v môi tr ng và phòng ng a s cề ứ ả ệ ườ ừ ự ố
trong gia đình.
IV. Các công trình xử lý môi trường, chương trình giám sát môi
trường
4.1. Các công trình xử lý môi trường
- H th ng x lý n c th i sinh ho t:ệ ố ử ướ ả ạ 01 h th ng;ệ ố
- H th ng thoát n c th i n c m a:ệ ố ướ ả ướ ư 01 h th ng;ệ ố
- H th ng thu gom ch t th i r n:ệ ố ấ ả ắ 01 h th ng;ệ ố
- H th ng PCCC:ệ ố 01 h th ng.ệ ố
- Hệ thống xử lý nước thải ao nuôi cá: 01 hệ thống
18
4.2. Chương trình giám sát môi trường
4.2.1. Giám sát ch t l ng n cấ ượ ướ
- Thông s giám sát: pH, đ đ c, đ màu, BODố ộ ụ ộ
5
, COD, ch t r n l l ng,ấ ắ ơ ữ
t ng N, colifom…ổ
- V trí giám sát: 01 đi m t i ngu n ti p nh n n c th i;ị ể ạ ồ ế ậ ướ ả
- T n su t giám sát: 1 l n/n m.ầ ấ ầ ă
4.2.2. Giám sát ch t th i r n ấ ả ắ

- Thông s giám sát: Kh i l ng ch t th i r n;ố ố ượ ấ ả ắ
- T n su t giám sát: 1 l n/n m.ầ ấ ầ ă
4.2.3. Giám sát ch t l ng không khí và ti ng nấ ượ ế ồ
a. Giám sát ch t l ng không khí xung quanh và môi tr ng lao ngấ ượ ườ độ
- Thông s giám sát: B i, SOố ụ
2,
NO
2
, CO, NH
3,
H
2
S, ti ng n, đ rung;ế ồ ộ
- V trí đo: 01 đi m đo không khí xung quanh khu liên h p và 01 đi m đo t iị ể ợ ể ạ
ngoài khu liên h p;ợ
- T n su t giám sát 06 tháng m t l n;ầ ấ ộ ầ
-Thi t b thu m u và ph ng pháp phân tích: Ph ng pháp tiêu chu n;ế ị ẫ ươ ươ ẩ
- Tiêu chu n so sánh: Các tiêu chu n v môi tru ng Vi t Nam (QCVN 05:ẩ ẩ ề ờ ệ
2009/BTNMT Ch t l ng không khí xung quanh).ấ ượ
b. Giám sát môi tr ng vi khí h u t i khu v c làm vi cườ ậ ạ ự ệ
- Thông s giám sát: Nhi t đ , đ m, ánh sáng…ố ệ ộ ộ ẩ
- V trí đo: 01 đi m t i khu v c nh p nguyên li u;ị ể ạ ự ậ ệ
- T n su t giám sát 06 tháng m t l n.ầ ấ ộ ầ
4.2.4. Giám sát i u ki n s c kho công nhânđ ề ệ ứ ẻ
i u ki n s c kho công nhân nh ki m tra các b nh viêm m i d ng, …Đ ề ệ ứ ẻ ư ể ệ ũ ị ứ
T n su t giám sát: 01 l n/n m.ầ ấ ầ ă
V. Cam kết thực hiện
Chủ dự án cam kết sẽ thực hiện đầy đủ các biện pháp xử lý chất thải, phòng
chống sự cố được nêu trong bản cam kết bảo vệ môi trường trong thời gian quy
định.

19
Cam k t x lý các ch t th i đ t tiêu chu n, quy chu n hi n hành v môiế ử ấ ả ạ ẩ ẩ ệ ề
tr ng đ c áp d ng trong b n cam k t b o v môi tr ng.ườ ượ ụ ả ế ả ệ ườ
Th c hi n t t các bi n pháp gi m thi u ô nhi m môi tr ng không khíự ệ ố ệ ả ể ễ ườ
đ m b o tiêu chu n v môi tr ng c a Vi t Nam bao g m : ả ả ẩ ề ườ ủ ệ ồ
- QCVN 05: 2009/BTNMT Ch t l ng không khí xung quanh;ấ ượ
- QCVN 06: 2009/BTNMT Quy chu n k thu t qu c gia v m t s ch tẩ ỹ ậ ố ề ộ ố ấ
đ c h i trong không khí;ộ ạ
- QCVN 26: 2010/BTNMT Quy chu n k thu t qu c gia v ti ng n;ẩ ỹ ậ ố ề ế ồ
- QCVN 27: 2010/BTNMT Quy chu n k thu t qu c gia v đ rung;ẩ ỹ ậ ố ề ộ
- QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chu n k thu t qu c gia v n c th iẩ ỹ ậ ố ề ướ ả
sinh ho t;ạ
- Th c hi n các bi n pháp b o v s c kho và an toàn cho nhân viên;ự ệ ệ ả ệ ứ ẻ
- Th c hi n gi i pháp thu gom và x lý n c th i sinh ho t theo quy đ nh;ự ệ ả ử ướ ả ạ ị
- X lý rác th i đùng theo ph ng án đã cam k t;ử ả ươ ế
- Th c hi n t t các bi n pháp gi m thi u tác đ ng tiêu c c c a c s đ nự ệ ố ệ ả ể ộ ự ủ ơ ở ế
kinh t xã h i;ế ộ
- Th c hi n đ y đ các ch ng trình qu n lý và giám sát môi tr ng;ự ệ ầ ủ ươ ả ườ
- M t s các tiêu chu n khác có liên quan.ộ ố ẩ
Ch c a hàng s cam k t đ n bù và kh c ph c ô nhi m môi tr ng trongủ ử ẽ ế ề ắ ụ ễ ườ
tr ng h p x y ra các s c r i ro môi tr ng nh : Tai n n lao đ ng, cháy n …ườ ợ ả ự ố ủ ườ ư ạ ộ ổ
C s cam k t s k t h p v i các c quan chuyên môn và c quan qu n lýơ ở ế ẽ ế ợ ớ ơ ơ ả
môi tr ng đ a ph ng trong quá trình thi t k chi ti t và l p đ t các h th ngườ ở ị ươ ế ế ế ắ ặ ệ ố
x lý ô nhi m không khí, ti ng n, đ rung và n c th i nh m đ t tiêu chu nử ễ ế ồ ộ ướ ả ằ ạ ẩ
theo quy đ nh c a nhà n c Vi t Nam. Chúng tôi s áp d ng các bi n pháp phòngị ủ ướ ệ ẻ ụ ệ
ch ng s c và gi m thi u ô nhi m nh đã trình bày trong báo cáo đ ng th i t ngố ự ố ả ể ễ ư ồ ờ ă
c ng công tác đào t o cán b nh m nâng cao n ng l c qu n lý t i c s s n xu t,ườ ạ ộ ằ ă ự ả ạ ơ ở ả ấ
đ m b o không gây ô nhi m môi tr ng.ả ả ễ ườ
Cam k t th c hi n các bi n pháp b o v môi tr ng khác theo quy đ nhế ự ệ ệ ả ệ ườ ị
hi n hành c a pháp lu t Vi t Nam.ệ ủ ậ ệ

20
C s cam k t ch u trách nhi m tr c pháp lu t Vi t Nam n u vi ph mơ ở ế ị ệ ướ ậ ệ ế ạ
các công c qu c t , các tiêu chu n Vi t Nam và đ x y ra s c gây ô nhi mướ ố ế ẩ ệ ể ả ự ố ễ
môi tr ng.ườ
CH D ÁNỦ Ự

Tr n Khánh Minh ầ


21

×