ĐẠI CƯƠNG VỀ NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN
1
Nuôi trồng thủy sản
Thế nào là nuôi trồng thủy sản????
2
ĐỊNH NGHĨA NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các sinh vật sống trong nước, bao gồm
- Cá,
- nhuyễn thể,
- giáp xác,
-và các thực vật thủy sinh.
Việc nuôi bao gồm sự CAN THIỆP của con người làm GIA TĂNG SẢN
LƯNG NUÔI như
- điều chỉnh mật độ,
- cung cấp thức ăn,
- ngăn ngừa địch hại,
-quản lý môi trường, …
Việc nuôi cũng liên quan đến việc xác lập quyền sở hữu cá thể hay tập thể
trên đối tượng được nuôi và phương tiện nuôi được sử dụng
3
LỊCH SỬ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
NTTS bắt nguồn từ Trung Quốc
Trung Quốc đóng góp 70% sản lượng
NTTS tồn thế giới
Silver carp
Bighead carp
Common carp
Grass carp
4
LỊCH SỬ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
-Châu Á: các tài liệu lưu trữ cho thấy rằng nghề nuôi trồng thủy sản xuất hiện từ rất sớm
khoảng 2.500 năm trước công nguyên (Fan Lei: “Nghệ thuật nuôi cá” xuất bản vào
khoảng năm 494 BC (Ling, 1977))
-Châu
phi: 2000 – 4000 năm trước CN
- Ảnh điêu khắc trên mộ cổ Ai Cập
- Tranh vẽ ao nuôi cá của người Ai Cập cổ
- Tranh vẽ cảnh câu cá trong ao của người Ai Cập cổ
-Châu Âu: 100 năm trước CN (Aristotle)
- Các trại nuôi hầu của người Hy Lạp
- Các hoạt động nuôi cá rô phi, cá chép ở nhiều nước Châu Âu.
-Châu Mỹ:Bắt đầu từ thế kỷ thứ 18 với hai loài cá đăc trưng là trout và samol.
5
LỊCH SỬ NI TRỒNG THỦY SẢN
Ni thủy sản nội địa (Inland Aquaculture)
Bắt nguồn từ Trung Quốc,
Sự tăng trưởng của nghề ni thủy sản có ý nghĩa xã hội hơn 30 năm qua,
Cá chép và cá rô phi là đối tượng ni chính ở hầu hết các nước
Ni thủy sản ở vùng triều (Coastal and Marinculture)
Nghề nuôi cá Măng ở vùng nước lợ của đảo Java ở Indonesia đã có cách đây từ
600 – 800 năm
Nghề nuôi cá Măng ở Phillipines cũng được ghi nhận cách đây hằng trăm năm,
nhưng khơng có tài liệu ghi nhận, hay chứng minh cụ thể.
Có nhiều bằng chứng cho thấy, họat động nuôi ghép các đối tượng nuôi thủy sản
ở các ao, hồ chứa nước thường được thực hiện bởi các ngư dân Trung Quốc.
Đối với nghề nuôi trồng Rong Biển xuất hiện cách đây khỏang 400 năm và nghề
nuôi các lọai động vật thân mềm xuất hiện cách đây khỏang hơn 300 năm ở Nhật
Bản.
6
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
Hiện trạng nghề nuôi thủy sản thế giới
Sản phẩm thủy sản tồn cầu thơng thường được
chia làm 6 nhóm chính:
Nhóm cá biển (Marine fish)
Nhóm cá nước lợ (Diadromous)
Nhóm cá nước ngọt (Freshwater fish)
Nhóm giáp xác (Crustacean)
Nhóm động vật thân mềm (Mollusk)
Nhóm rong biển (Seaweed)
7
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
Năm 2006, Khai thác và nuôi trồng thủy sản cung cấp khoảng 110 triệu
tấn thực phẩm cho toàn thế giới. Trong đó NTTS cung cấp 47%.
Sản phẩm thủy sản cung cấp khoảng 15% khẩu phần protein cho
khoảng 2.9 tỉ người.
8
Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy
sản thế giới
9
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
10
Sản lượng thủy sản thế giới năm 2000
Thức ăn cho người = 85.4 %
111.4 triệu tấn
Thức ăn cho vật nuôi= 14.6 %
19.0 triệu tấn
32% lượng thủy sản tiêu thụ bởi con người có nguồn gốc từ NTTS
Bình qn mỗi người trên thế giới tiêu thụ 15.4 kg thủy sản/năm
11
Giá trị của sản phẩm thủy sản thế giới năm 2000
Tổng giá trị sản phẩm thủy sản toàn thế giới vượt hơn 100 tỉ dollar
Mậu dịch thủy sản thế giới năm 2000
Giá trị xuất khẩu = 52.2 tỉ dollar
85% xuất khẩu sang các nước phát triển:
1. Japan nhập khẩu 25% tổng sản lượng xuất khẩu của thế giới
2. U. S. nhập khẩu 16% tổng sản lượng xuất khẩu của thế giới
Mậu dịch thủy sản đem lại khoản lợi nhuận hàng năm khoảng 16.2 tỉ dollar cho
những nước đang phát triển
12
Sản lượng thủy sản thế giới năm 2000
10 quốc gia có sản lượng khai thác thủy sản cao nhất thế giới năm 2000 (tấn)
1. China
16,987,323
2. Peru
10,658,620
3. Japan
4,989,354
4. USA
4,745,321
5. Chile
4,300,160
6. Indonesia
4,140,045
7. Russian Fed
3,973,535
8. India
3,594,396
9. Thailand
2,923,579
10. Norway
2,703,415
13
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI
THỦY SẢN THẾ GIỚI
Sản lượng NTTS ở các khu vực và quốc gia khác nhau
14
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
Bảng 1: 10 quốc gia có sản lượng thủy sản nội địa cao nhất thế giới
Quốc gia
Sản lượng năm 1998
(Tấn)
So với thế giới
(%)
2.280.000
28.5
India
650.000
8.1
Bangladesh
538.000
6.7
Indonesia
315.000
3.9
Tanzania, United Rep.
300.000
3.7
Russian Federation
271.000
3.4
Egypt
253.000
3.2
Uganda
220.000
2.8
Thailand
191.000
2.4
Brazil
180.000
2.3
Trung Quốc
Nguồn: FAO năm 2000
15
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI
THỦY SẢN THẾ GIỚI
10 quốc gia sản xuất thủy sản lớn nhất thế giới
16
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
Sản lượng NTTS
Trong hai thập niên qua, trong phạm vi toàn thế giới, NTTS có mức tăng sản
lượng cao nhất trong các lĩnh vực sx LTTP đặc biệt trong ănm 2000.
Kể từ năm 1984 đến nay, tỉ lệ tăng trưởng của NTTS trung bình đạt trên 11%
so với 3.1% của chăn nuôi gia súc và 0.8% của khai thác TS
17
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
18
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
19
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
20
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
21
HIỆN TRẠNG VÀ TIỀM NĂNG NGHỀ NUÔI THỦY SẢN
THẾ GIỚI
22
Nuôi cá hồi
23
Cá hồi
Sản lượng cá hồi thế giới năm 2000 là 883.000 tấn
Những nước sản xuất cá hồi hàng đầu:
1. Norway – 418,758 tấn
2. Chile – 179,566 tấn
3. United Kingdom – 126,686 tấn
4. Canada – 70,000 tấn
Sản lượng cá hồi đánh bắt ngoài tự nhiên năm
2000 là 813,664 tấn
24
Marine Shrimp
25