Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo trình hình thành quy trình vận hành cơ cấu các thiết bị máy nâng p6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.56 KB, 15 trang )

Tang xẻ rãnh
Kích thước rãnh cáp
t
d
c
D
d
D
D
1
D
o
R = 0,55d
c
t = d
c
+
D
I
D
o
I
L
Các kích thước cơ bản
 Đường kính danh
nghĩa Do.
 Chiều dài tối thiểu
phần cuốn cáp trên
tang L.
 Chiều dày thành
tang d.


D
o
gờ
gờ = 1,5.d
c
t = d
c
d
c
d
L
Đường kính danh nghĩa
 Đường kính đo theo tâm lớp cáp dưới cùng.
 Xác định từ điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:
D
0
≥ h
1
.d
c
với d
c
– đường kính cáp
h
1
– hệ số, tra trong tiêu chuẩn theo CĐLV của
cơ cấu nâng.
 TCVN 5864-1995 quy định giá trị tối thiểu của h
1
.

 Lưu ý: với CCN dẫn động bằng đ/cơ, đường kính
tang cần tính lại, đảm bảo vận tốc nâng cho trước.
4-8
Chiều dài cuốn cáp
 Tính từ số vòng cáp trên 1 lớp (Z) và khoảng cách
giữa các vòng cáp (bước cuốn cáp - t): L ≥ Z.t
• Bước cuốn cáp t ≈ d
c
với tang trơn; t ≈ 1,1.d
c
với tang xẻ
rãnh.
• Số vòng cáp khi cuốn 1 lớp tính theo công thức:
Z = Z
1
+ Z
2
+ Z
3
với Z
1
= a.H/(p.D
0
) – số vòng làm việc (H – chiều cao nâng;
D
0
– đường kính tang; a – bội suất của palăng)
Z
2
= 1,5 2 – số vòng cáp dự trữ trên tang

Z
3
= 0 2 – số vòng phục vụ cố định cáp lên tang.
• Khi cuốn n lớp cáp trên tang có thể lấy Z ≈ Z
1
/n.
Chiều dày thành tang
 Chiều dày d thường chọn trước theo vật liệu tang:
• Thép: d = 0,001.D
0
+ 3 (mm)
• Gang: d = 0,002.D
0
+ (6…10) ≥ 12 (mm)
với D
0
– đường kính tang, tính bằng mm.
 Kiểm tra tang với kích thước đã chọn về độ bền:
• Với tang ngắn (L/D
0
≤ 3) chỉ cần kiểm nghiệm độ
bền nén: tang được tính như ống dày chịu áp suất
ngoài do dây với lực căng S
max
xiết lên tang sinh ra.
• Khi tang dài (L/D
0
> 3) cần tính đến ảnh hưởng
của cả uốn và xoắn.
Xem chi tiết…

Cố định cáp lên tang
Bulông và tấm kẹp
A
A - A
A
Cáp
Vít chặn
C¸p
4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo
Với ròng rọc cáp, đường kính danh
nghĩa D
0
đo theo tâm cáp, xác định từ
điều kiện tăng độ bền lâu cho cáp:
D
0
≥ h
2
.d
c
với ròng rọc thường
D
0
≥ h
3
.d
c
với ròng rọc cân bằng
với d

c
– đường kính cáp
h
2
, h
3
– hệ số, tra trong tiêu chuẩn
theo CĐLV của CCN.
Các kích thước khác theo kết cấu:
R=0,6d
c
h=(1,5-2,0)d
c
b=(2-2,25)d
c
60°
b
h
D
0
4.2. Ròng rọc và đĩa xích
Cấu tạo (tiếp…)
Với ròng rọc cho xích hàn,
đường kính danh nghĩa D
0
xác
định theo đường kính dây thép
làm xích (d), bước xích (t) và số
răng (số hốc) trên đĩa xích (z):
D

0
d
z – số hốc, min = 5-6
D
0
=
(
t
sin(90/z)
)
2
+
(
d
cos(90/z)
)
2
Lực cản và hiệu suất ròng rọc
 Khi chưa quay: S
2
= S
1
 Khi quay theo chiều trên
hình vẽ, do lực cản W
nên S
2
> S
1
hay
S

2
= S
1
+ W
 Các loại lực cản chính:
• Lực cản do độ cứng
dây (Wc)
• Lực cản do ma sát trong
ổ đỡ trục (Wo)
S
1
2
S
n
W
Lực cản do độ cứng dây
 Do độ cứng nên khi
cuốn vào và khi nhả
khỏi ròng rọc dây bị
lệch so với trường hợp
lý tưởng các khoảng b
và c như trên hình vẽ
 S’
2
= S
1
+ Wc
 Kết hợp phương trình
cân bằng mômen tính
được lực cản do độ

cứng dây W
c
= S
1
.j
S
1
(D
0
/2+b) = S’
2
(D
0
/2-c)
S
1
(D
0
/2+b) = (S
1
+W
c
)(D
0
/2-c)
W
c
= S
1
(b+c)/(0,5D

0
- c) = S
1
.j
b
c
S
1
S
'
2
= S
1
+W
c
Lực cản do độ ma sát trong ổ
 Giả sử ròng rọc đường
kính D
0
lắp trên ổ trượt
có đường kính ngõng d.
 S”
2
= S
1
+ Wo với Wo là
lực cản do ma sát trong
ổ.
 Từ mômen cản quay T
c

tính được lực cản do ma
sát trong ổ
W
o
= T
c
/ 0,5D
0
= S
1
.x
x = 2sin(a/2).f.d/D
0
S
''
2
=S
1
+W
o
S
1
Lực tác dụng lên ổ:
S = S
1
+ S
''
2
=> S
@

2S
1
.sin
a
2
Lực ma sát trong ổ: F = S.f
Tạo mômen cản quay: Tc = F.d/2
Hiệu suất ròng rọc
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra
* Trường hợp ròng rọc
cố định:
C.s. có ích P
ci
= Q.v
n
C.s. bỏ ra P
br
= S
2
.v
0
Lực căng dây S
1
= Q
Vận tốc dây v
0
= v
n
Hiệu suất h = S
1

/S
2
(là tỷ số giữa lực căng dây trên
nhánh cuốn S
1
và nhánh nhả S
2
)
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
n
n
Hiệu suất ròng rọc (tiếp )
 Hiệu suất = công suất có ích / công suất bỏ ra

* Trường hợp ròng rọc
di động:
C.s. có ích P
ci
= Q.v
n
C.s. bỏ ra P
br
= S
2
.v
0
Lực căng dây S
1
+S
2
= Q
Vận tốc dây v
0
= 2.v
n
Hiệu suất h

> S
1
/S
2
S
Q,
1

2
S ,
v
0
n
v
S
Q,
1
2
S ,
v
0
n
v
n
n
* Trong tính toán thường lấy:
h

= h = 0,94 0,98 với ròng rọc cáp;
h = 0,94 0,96 với ròng rọc xích (đĩa xích)
4.3. Palăng
Khái niệm chung
 Hệ thống ròng rọc cố định và di động, liên kết với
nhau bằng dây.
 Tuỳ công dụng, palăng được phân làm 2 loại:
 Palăng lợi lực (hình a)
 Palăng lợi vận tốc (hình b)
Q

tang
S
2
S
a
S
''
1
S
'
1
S
1
(a)
Q,
v
n

P,
v
P
S
1
S
2
S
a
(b)
4.3.1. Palăng lợi lực
 Bội suất (a): số lần giảm lực

căng dây so với khi treo vật trực
tiếp trên 1 dây xét ở trạng thái
đứng im (các ròng rọc không
quay).
 Có thể xác định bội suất a qua
số nhánh dây treo vật.
 Trên hình vẽ là palăng có bội
suất a = 4.
 Trong tính toán, palăng được
thể hiện dưới dạng khai triển

×