Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐƯỜNG BỘ THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG AB PHẠM PHƯƠNG NAM K42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 208 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2
KHOA CÔNG TRÌNH
˜µ™














THUYẾT MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP






GVHD :
T.S Nguyễn Văn Hùng

GVĐD :
Th.S Lê Văn Bách



SVTH : Phạm Phương Nam
LỚP : Cầu đường Bộ 1 - K42


TP.HCM - 04/2006
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Tông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM


LỜI CẢM ƠN

Điều đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến gia đình đã chăm lo về
mọi mặt để cho em được nên người. Tất cả những thành quả hôm nay, em xin
dành cho gia đình như là một món quà tinh thần nhỏ để phần nào đáp đền những
hy sinh to lớn của gia đình đã dành cho em.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến só Nguyễn Văn Hùng đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn tất đề tài.
Xin chân thành biết ơn sự tận tình dạy dỗ và giúp đỡ của tất cả các thầy cô tại
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải - Cơ Sở 2, đặc biệt là các thầy cô trong
khoa Khoa Công Trình. Tất cả những gì nhà trường, thầy cô đã cung cấp cho em
trong những ngày tháng học tập không những giúp em phát triển về chuyên môn
mà còn góp phần lớn trong việc hoàn thiện nhân cách của chính mình.
Cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ, chia sẻ với mình về mọi mặt
trong quá trình học tập, nghiên cứu, cũng như trong suốt quá thực hiện đề tài này.
Trong những tháng ngày sắp tới, em xin hứa sẽ không ngừng rèn luyện, đem
tất cả những vốn kiến thức mình đã học để cống hiến hết mình cho công cuộc
xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.

TP.HCM, ngày 17 tháng 04 năm 2006

Sinh viên thực hiện




Phạm Phương Nam
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Tông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
˜&™























TP.HCM, ngày 20 tháng 04 năm 2006
Giáo viên hướng dẫn





T.S Nguyễn Văn Hùng
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG

Trường đại học Giao Tông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỌC DUYỆT
˜&™























TP.HCM, ngày 22 tháng 04 năm 2006
Giáo viên đọc duyệt





Th.S Lê Văn Bách

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
coOod coOod

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG
Sinh viên : Phạm Phương Nam MSSV : 42 03364
Lớp : Cầu đường bộ 1 Khoá : 42
I. TÊN VÀ TÓM TẮT YÊU CẦU, NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI:
1. Thiết kế cơ sở,lập dự án đầu tư xây dựng công trình tuyến A-B.
2. Thiết kế kỹ thuật.
Từ lý Trình: Km 6+00 ÷ 8+00.

3. Thiết kế tổ chức thi công chi tiết mặt đường.
Thời hạn thi công 2.5 tháng, từ 15/2/2006 đến 30/4/2006.
II. SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
1. Lưu lượng xe: 2500xe/ngày đêm.
Trong đó:
- PAZ -3201 : 500
-Zil 130 : 150
- Xe con : 1500
- MAZ 5001 : 250
-Kraz 25661 : 100
2. Bản đồ đòa hình tỉ lệ 1:2500
Các bản vẽ chính: 8 ÷ 12 bản vẽ
Giáo viên hướng dẫn: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Giáo viên đọc duyệt : Th.S LÊ VĂN BÁCH
Ngày giao nhiệm vụ thiết kế tốt nghiệp: 04/01/2006
Ngày bắt đầu thiết kế tốt nghiệp: 04/01/2006
Ngày nộp bản thiết kế tốt nghiệp: 22/04/2006

TL/HIỆU TRƯỞNG Ngày 04 tháng 01 năm 2006 Đã giao nhiệm vụ TKTN
Phó giám đốc CSII Chủ nhiệm hội đồng Giáo viên hướng dẫn





Th.S VŨ ĐÌNH HIỀN T.S NGUYỄN VĂN HÙNG


Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM

MỤC LỤC
PHẦN I – THIẾT KẾ CƠ SỞ 1
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 2
I. Những vấn đề chung 2
II. Những căn cứ 2
III. Mục tiêu của dự án 2
IV. Phạm vi nghiên cứu 3
V. Các tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng 3
CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC 4
2.1.Sơ lược về tình hình dân cư và phát triển kinh tế 4
2.2.Đặc điểm về đòa hình đòa mạo 4
2.3 Đặc điểm về đòa chất và vật liệu xây dựng 5
2.4.Vật liệu xây dựng 5
2.5. Đặc điểm về thuỷ văn 5
2.6Đặc điểm về khí hậu khí tượng 5
2.7.Kết luận và kiến nghò. 12
CHƯƠNG 3 - CẤP HẠNG CỦA ĐƯỜNG VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH 13
I. Các tiêu chuẩn thiết kế 13
II. Xác đònh cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý của đường 13
1. Lưu lượng xe và thành phần dòng xe 13
2. Cấp thiết kế 14
III. Xác đònh các yếu tố kỹ thuật 14
1. Các yếu tố của mặt cắt ngang 14
a. Xác đònh số làn xe trên mặt cắt ngang 15
b. Xác đònh bề rộng làn xe 15
c. Xác đònh chiều rộng của mặt đường, lề đường, nền đường 15
d. Chọn độ dốc ngang của mặt đường, lề đường 16
2. Các yếu tố kỹ thuật trên bình đồ và trên trắc trắc ngang 17
a. Tính toán các sơ đồ tầm nhìn xe chạy (từ sơ đồ 1÷4) 17
a.1 Tầm nhìn một chiều hay tầm nhìn hãm xe (sơ đồ 1) 17

a.2 Tầm nhìn hai chiều (sơ đồ 2) 18
a.3 Tầm nhìn vượt xe (sơ đồ 4) 18
b. Xác đònh bán kính tối thiểu của đường cong nằm 20
c. Tính toán và bố trí siêu cao 21
c.1 Xác đònh độ dốc siêu cao 21
c.2 Xác đònh chiều dài đoạn nối siêu cao Lnsc 22
c.3 Xác đònh chiều dài đường cong chuyển tiếp Lct 22
c.4 Bố trí siêu cao 23
d. Tính độ mở rộng trong đường cong 24
g. Tính nối tiếp các đường cong 25
g.1 Trường hợp hai đường cong cùng chiều 25
g.2 Trường hợp hai đường cong ngược chiều 26
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
h. Đảm bảo tầm nhìn trong đường cong nằm, phạm vi xóa bỏ chướng ngại vật 27
3. Các chỉ tiêu kỹ thuật trên trắc dọc của tuyến đường 31
a. Độ dốc dọc tối đa 31
b. Bán kính tối thiểu của đường cong đứng 33
c. Chiều dài đoạn dốc lớn nhất, nhỏ nhất 35
d. Tính chiết giảm độ dốc dọc trong đường cong nằm 35
CHƯƠNG 4 - PHƯƠNG ÁN TUYẾN TRÊN BÌNH ĐỒ 39
I. Những căn cứ để xác đònh bình đồ 39
II. Xác đònh các điểm khống chế của tuyến 39
III. Nguyên tắc và cách vạch tuyến trên bình đồ 39
1. Các nguyên tắc khi vạch tuyến trên bình đồ 39
2. Cách vạch tuyến trên bình đồ 40
IV. Thiết kế bình đồ 40
1. Chọn bán kính đường cong trên bình đồ 40
2. Cách xác đònh đường cong trên bình đồ 42
3. Cách xác đònh đường cong trên thực đòa 42

4. Tính lý trình tại những điểm chủ yếu của đường cong 43
5. Tính và bố trí các điểm cọc 100m trên đường cong tổng hợp 43
6. Cách tính cao độ các điểm trên bình đồ 44
CHƯƠNG 5 - THIẾT KẾ TRẮC DỌC 45
I . Phương pháp thiết kế đường đỏ 45
1. Thiết kế đường bao 45
2. Thiết kế đường cắt 45
II. Một số yêu cầu khi thiết kế đường đỏ 46
III. Giới thiệu về phương án đường đỏ đã vạch 47
CHƯƠNG 6 - THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG 48
I. Những yêu cầu chung đối với nền đường 48
II. Kết cấu và trắc ngang sử dụng trên tuyến 48
1. Trắc ngang đào hoàn toàn 48
2. Trắc ngang đào hình chữ L 48
3. Trắc ngang nửa đào nửa đắp 49
4. Trắc ngang đắp hoàn toàn 49
III. Các đoạn trắc ngang cần mở rộng hoặc thu hẹp 50
IV. Các đoạn nền đường đặc biệt 50
V. Tổng hợp khối lượng nền đường 50
CHƯƠNG 7 - THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG 63
I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường 63
II. Xác đònh các thông số tính toán 63
1. Xác đònh tải trọng trục tính toán tiêu chuẩn 63
2. Xác đònh lưu lượng xe chạy tính toán 63
3. Xác đònh mô đun đàn hồi yêu cầu 64
III. Thiết kế kết cấu áo đường mềm 64
1. Thiết kế cấu tạo kết cấu áo đường mềm 64
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
a. Phương án I 64

b. Phương án II 64
2. Tính toán kết cấu áo đường mềm 65
A. Phương án I 65
a. Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 66
b. Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn đảm bảo chống trượt 66
c. Kiểm tra kết các lớp vật liệu liên khối theo tiêu chuẩn kéo uốn 71
B. Phương án II 73
a. Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn độ võng đàn hồi 73
b. Kiểm tra kết cấu áo đường theo tiêu chuẩn đảm bảo chống trượt 74
c. Kiểm tra kết các lớp vật liệu liên khối theo tiêu chuẩn kéo uốn 78
IV. So sánh các phương án thiết kế áo đường để lựa chọn phương án tối ưu 80
1. Tính cho phương án I 80
2. Tính cho phương án II 81
CHƯƠNG 8 - TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC 82
I. Các yêu cầu khi thiết kế công trình thoát nước 82
II. Tính toán khẩu độ cống 82
1. Cống cấu tạo 82
2. Cống đòa hình 82
III. Tính toán khả năng thoát nước của cống 84
1. Xác đònh chiều sâu phân giới hk 84
2. Kiểm tra điều kiện ic < ik 85
3. Vận tốc nước chảy trong cống 85
4. Kiểm tra khả năng thoát nước của cống 86
5. Xác đònh chiều dài cống 86
6. Xác đònh cao độ đất đắp trên cống 88
7. Tính gia cố cống 88
CHƯƠNG 9 - TÍNH TOÁN SƠ BỘ GIÁ THÀNH XÂY DỰNG… 90
I. Nhiệm vụ 90
II. Các tài liệu phục vụ công tác tính giá thành 90
1. Căn cứ vào bộ đònh mức 90

2. Căn cứ vào tính toán khối lượng 90
a. Nền đường 90
b. Mặt đường 91
c. Cống BTXM 91
d. Công trình phụ trên đường 91
CHƯƠNG 10 - CÁC CHỈ TIÊU PHỤC VỤ SO SÁNH PHƯƠNG ÁN TUYẾN 101
I. Chỉ tiêu về chất lượng sử dụng của đường 101
1. Chiều dài tuyến đường 101
2. Góc chuyển hướng bình quân 102
3. Bán kính bình quân 103
4. Mức độ thoải của tuyến trên trắc dọc 103
5. Tổng chiều dài dùng độ dốc lớn nhất trên tuyến 105
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
II. Nhóm các chỉ tiêu kinh tế 105
1. Mức độ phục vụ kinh tế, dân sinh, quốc phòng, chính trò văn hóa 105
2. Giá thành xây dựng 105
3. Chi phí vận doanh 105
III. Chỉ tiêu xây dựng 109
CHƯƠNG 11 - ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG 108
I. Lời nói đầu 110
II. Các điều kiện môi trường hiện tại 110
1. Khí hậu 110
2. Tài nguyên và hệ sinh thái 110
III. Chất lượng cuộc sống con người 110
1. Dân số và phân bố khu vực dân cư 110
2. Sử dụng đất cho xây dựng đường 110
3. Chất lượng không khí và tiếng ồn 111
4. Các di tích lòch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh 111
IV. Đánh giá sơ bộ các tác động môi trường 111

1. Qui mô dự án 111
2. Hoạt động của dự án 111
3. Giai đoạn xây dựng 111
a. Các hoạt động 111
b. Các yếu tố môi trường bò ảnh hưởng 111
4. Giai đoạn khai thác 111
a. Các hoạt động 111
b. Các yếu tố môi trường bò ảnh hưởng 112
V. Kết luận 112
1. Các yếu tố bò ảnh hưởng 112
a. Độ ồn 112
b. Ô nhiễm không khí 112
c. Rủi ro tai nạn giao thông 112
2. Ảnh hưởng tới các công trình văn hóa lòch sử 112
3. Ảnh hưởng tới hệ sinh thái quý hiếm trên cạn 112
4. Kết luận cuối cùng 112

PHẦN II - THIẾT KẾ KỸ THUẬT 114
CHƯƠNG 1 - TÌNH HÌNH CHUNG 114
I. Tình hình chung đoạn tuyến từ Km2 + 500 ? Km3 + 500 114
II. Những yêu cầu trong việc thiết kế kỹ thuật 114
III. Số liệu thiết kế 115
CHƯƠNG 2 - THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ 116
I. Những căn cứ để xác đònh bình đồ 116
II. Xác đònh các điểm khống chế 116
III. Các nguyên tắc khi vạch tuyến 116
IV. Tình hình cụ thể của tuyến 117
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
V. Thiết kế các yếu tố cùa đường cong 117

1. Chọn bán kính đường cong trên bình đồ 117
2. Xác đònh độ mở rộng trong đường cong 117
3. Tính toán và bố trí siêu cao 118
4. Xác đònh các yếu tố của đường cong tổng hợp 120
5. Bố trí các điểm chủ yếu và chi tiết trên đường cong tổng hợp 122
a. Trong đường cong chuyển tiếp 123
b. Trong đường cong tròn 123
6. Đảm bảo tầm nhìn trong đường cong nằm, phạm vi xóa bỏ chướng ngại vật 125
CHƯƠNG 3 - THIẾT KẾ TRẮC DỌC 127
I . Yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật 127
II. Yêu cầu về cao độ khống chế 127
CHƯƠNG 4 - THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG 129
CHƯƠNG 5 - TÍNH TOÁN CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC 136
I. Tính toán lưu lượng nước của lưu vực 136
II. Tính toán cống 136
1. Tính toán thủy lực cống 136
2. Xác đònh cao độ đất đắp trên cống 136
3. Xác đònh chiều dài cống 136
4. Chọn hình thức gia cố cống 137
CHƯƠNG 6 - THIẾT KẾ MẶT ĐƯỜNG 131
I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đường 138
II. Thiết kế kết cấu áo đường mềm 138
CHƯƠNG 7 - TÍNH TOÁN GIÁ THÀNH XÂY DỰNG (KM2+500 ? KM3 + 500) 39
I. Căn cứ vào bộ đònh mức 139
II. Căn cứ vào tính toán khối lượng 139
1. Nền đường 139
2. Mặt đường 140
3. Cống BTXM 140
4. Công trình phụ trên đường 140
a. Cọc tiêu 140

b. Cọc Km 141
c. Lắp đặt biển báo hiệu 141
d. Sơn phân làn xe chạy 141
e. Trồng cỏ ta luy nền đường 141
e. Lát đá hộc gia cố rãnh 141
PHẦN III - THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT MẶT ĐƯỜNG 151
CHƯƠNG 1 – TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN 152
I. Khí hậu thuỷ văn 152
II. Tình hình vật liệu xây dựng 152
III. Tình hình dân sinh 152
IV. Kết luận 152
CHƯƠNG 2 –TÌNH HÌNH THI CÔNG 153
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học giao thông vận tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
I. Thời gian thi công 153
II. Tình hình cung cấp vật liệu 153
CHƯƠNG 3 – TỔ CHỨC THI CÔNG 154
I. Chọn phương pháp thi công 154
II. Chọn hướng thi công 154
III. Xác đònh các thông số tính toán của dây chuyền 154
1. Thời gian khai triển Tkt 154
2. Thời gian hoàn tất Tht 154
3. Thời gian hoạt động Thd 154
4. Tốc độ của dây chuyền 155
5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền 155
IV. Yêu cầu vật liệu 155
CHƯƠNG 4 – CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 157
CHƯƠNG 5 – QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ THI CÔNG 159
I. Giới thiệu kết cấu mặt đường đã chọn 159
II. Tính toán khối lượng công việc cần hoàn thành 159

1. Thi công đắp lề đất lớp I dày 18cm 159
2. Thi công lớp móng CPĐD loại II lớp dưới dày 18cm 163
3. Thi công đắp lề đất lớp II dày 12cm 169
4. Thi công lớp móng CPĐD loại II lớp trên dày 12cm 172
5. Thi công đắp lề đất lớp V dày 22cm 176
6. Thi công lớp móng CPĐD loại I dày 22cm 176
7. Thi công BTNC 25 180
8. Thi công BTNC 10 188
9. Thi công đắp lề và hoàn thiện 191
MỤC LỤC
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
1











PHẦN I:

THIẾT KẾ CƠ SỞ.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
2

C
C
C
h
h
h
ư
ư
ư
ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



1
1
1
:
:
:




GIỚI THIỆU
TÌNH HÌNH CHUNG CỦA TUYẾN
coOod


I. Những vấn đề chung
1. Tên dự án:
Xây dựng mới tuyến đường giao thông A - B.
2. Đòa điểm:
Huyện Hàm Tân – Tỉnh Bình Thuận.
3. Chủ đầu tư:
Sở GTCC tỉnh Bình Thuận.
4. Tổ chức Tư Vấn:
Công ty Tư Vấn Thiết kế giao thông vận tải.
II. Những căn cứ
1. Căn cứ vào các kết luận đã được thông qua trong bước báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, cụ thể:
- Kết quả dự án về mật độ xe cho tuyến đường A - B đến năm 2025 đạt lưu
lượng xe thiết kế N =2500 xe/ngày đêm. Trong đó:
+ Xe con chiếm 60% tức 1500xe/nđ.
+ Xe PAZ-3201 chiếm 20% tức 500xe/nđ.
+ Xe Zil 130 chiếm 6% tức 150 x/nđ.
+ Xe MAZ 500 chiếm 10% tức 250 x/nđ.
+ Xe Kraz -25661 chiếm 4% tức 100 x/nđ.
2. Căn cứ vào các kết quả điều tra, khảo sát tại hiện trường về các đặc điểm đòa
hình, đòa mạo, điều kiện tự nhiên khí hậu, đòa chất, thủy văn,… của khu vực tuyến
đi qua; về tình hình dân sinh, kinh tế, chính trò văn hóa, các nguồn cung cấp vật liệu
xây dựng trong vùng
III. Mục tiêu của dự án
Việc hình thành tuyến đường A - B trong tương lai sẽ mở ra nhiều cơ hội thuận

lợi để thúc đẩy phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc
phòng của đòa phương. Tạo điều kiện dễ dàng cho việc giao lưu hàng hoá và hành
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
3
khách trong vùng nhằm rút ngắn khoảng cách giữa đồng bằng với miền núi, giữa
thành thò với nông thôn vùng sâu, vùng xa…
Vì vậy, mục tiêu của dự án là nghiên cứu các khả năng xây dựng một tuyến
đường nối hai điểm A - B một cách hợp lý xét trên các góc độ kinh tế, kỹ thuật …
IV. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi hướng chung của tuyến (từ khu vực của điểm A đến khu vực của
điểm B)
- Khái quát quan hệ với các quy hoạch của hệ thống giao thông khu vực.

V. Các tiêu chuẩn, qui chuẩn áp dụng
- ĐƯỜNG Ô TÔ-TCTK 4054-98.
- ÁO ĐƯỜNG MỀM 22TCN211-93
- Qui trình khoan thăm dò đòa chất công trình: 22TCN 259-2000
- Qui trình khảo sát đường ô tô:22TCN 263-2000
- Chỉ dẫn lập báo cáo đầu tư và dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
vận tải: 22 TCN-2005…

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
4


C
C
C

h
h
h
ư
ư
ư
ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



2
2
2
:
:
:



ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN TUYẾN ĐI QUA
coOod


2.1 Sơ lược về tình hình dân cư và phát triển kinh tế.
Tuyến đường xây dựng mới do đó dân cư hai bên tuyến rất thưa thớt, chỉ có
phần cuối tuyến là tập trung đông dân cư hơn. Dân cư hai bên tuyến gồm cả
người kinh di cư và người dân tộc thiểu số bản đòa sống xen kẽ. Đời sống kinh tế
chưa phát triển lắm. Nghề nghiệp chủ yếu là làm và khai thác lâm sản…
Về chính trò khu vực này là vùng căn cứ cách mạng của các thời kỳ kháng
chiến tinh thần giác ngộ cách mạng của nhân dân rất cao, đồng thời là vùng có vò
trí về an ninh chính trò rất quan trọng. Chính vì vậy Đảng và nhà nước rất chăm lo
phát triển kinh tế văn hóa tư tưỡng cho người dân. Góp phần vào củng cố vững
chắc nền quốc phòng toàn dân. Giữ vững ổn đònh chính trò cho cả nước.
Về văn hóa, vùng đang phổ cập hết tiểu học, nhiều trường học, trạm y tế khu
vui chơi giải trí … sẽ được hình thành sau khi xây dựng tuyến.
Tóm lại: Sau khi xây dựng xong tuyến đường, sẽ hình thành khu kinh tế mới
vùng này phát triển thành khu dân cư đông đúc và đời sống ở đây sẽ được nâng
cao.

2.2 Đặc điểm về đòa hình đòa mạo.
Tuyến A - B thiết kế đi qua khu vực miền núi Đông Nam Bộ. Đây là vùng
đất đồi núi, đòa hình hiểm trở, sườn dốc. Vùng này có khí hậu cận nhiệt đới gió
mùa, chia làm hai mùa rõ rệt. Rừng có nhiều lâm sản quý, đất đai màu mỡ. Đặc
biệt miền Đông Nam Bộ có đòa thế rất quan trọng trong xây dựng và bão vệ tổ
quốc. Vì thế Đảng và nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển thực hiện chính
sách kinh tế mới, đưa dân từ miền xuôi lên đây lập nghiệp, xây dựng các khu
công nông trường nhằm khai thác tiềm năng to lớn về kinh tế và giữ vững an ninh
quốc phòng.

2.3 Đặc điểm về đòa chất và vật liệu xây dựng
Khu vực có tuyến đường đi qua có đòa chất chủ yếu là đất đỏ Bazan. Bên
dưới là tầng đá gốc có cường độ cao hầu như chưa bò phong hóa. Dọc tuyến có

một số mỏ sỏi đỏ có các chỉ tiêu cơ lý của đạt yêu cầu phục vụ xây dựng đường.
Do đặt trưng của đòa chất chủ yếu là đất á cát cho nên vùng này không có hang
động castơ, cát chảy và xói lỡ. Không có hiện tượng đá lăn hay đá trượt.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
5


Đất đá là các loại vật liệu có khối lượng lớn khi xây dựng đường. Để giảm
giá thành xây dựng cần khai thác và tận dụng tối đa các loại vật liệu sẳn có tại
đòa phương.
Trong công tác xây dựng nền, vì trên tòan bộ tuyến có đòa chất đồng nhất và
đảm bảo về các chỉ tiêu cơ lý cho đất đắp nền đường. Cho nên có thể tận dụng
đất đào vận chuyển sang đắp cho nền đắp, hoặc khai thác đất ở các vùng lân cận
gần đó để đắp nền đường.
Ngoài ra còn có các loại vật liệu khác phục vụ cho việc làm lán trại như tre,
nứa , lá lợp nhà.
Kết luận: Đòa chất và vật liệu khu vực này tương đối thuận lợi cho việc xây
dựng tuyến đường.

2.4 Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây dựng phục vụ cho công tác xây lắp các hạng mục công trình dự
kiến như sau.
- Vật liệu đá cát mua ở các mỏ gần đó.
- Xi măng, sắt thép mua từ thành phố Hồ Chí Minh.
- Đất đắp nền đường khai thác tại các mỏ đất tại đòa phương và dọc
tuyến.

2.5 Đặt điểm về đòa chất thuỷ văn.
Tuy lưu vực có diện tích tương đối lớn nhưng lượng nước chủ yếu tập trung

vào mùa mưa, còn mùa khô hầu như các suối đều cạn. Đây cũng là một đặt trưng
về đòa chất thuỷ văn của khu vực đồi núi vì vậy mực nước ngầm ở rất sâu ít ảnh
hưỡng đến công trình nền mặt đường.
Tại các khu vực có suối nhỏ có thể đặt cống tròn còn tại khu vực suối lớn lưu
lượng tập trung lớn vào mùa mưa có thể đặt cống vuông.
Đòa chất ở hai bên bờ suối ổn đònh, ít bò xói lỡ thuận lợi cho việc làm các
công trình vượt dòng nước. Vì tuyến chỉ đi qua các nhánh suối cạn vào mùa khô
và chỉ có nước vào mùa mưa cho nên việc thi công lắp đặt các công trình vượt
dòng nước rất thuận lợi.

2.6 Đặc điểm khí hậu khí tượng.
• Tình hình khí hậu.
Tuyến đường xây dựng thuộc khu vực nhiệt đới gió mùa. Trong năm có hai
mùa rõ rệt là mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa nắng từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau.
- Các chỉ tiêu khí hậu:
+ Nắng.
Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
6


Khu vực có rất nhiều nắng trong mùa khô từ tháng XI đến V , số giờ nắng
không vượt quá 200 giờ /tháng , các tháng ít nắng nhất là VI đến tháng IX.
+ Chế độ ẩm.
Biến trình độ ẩm trong năm tương ứng với biến trình mưa và ngược biến với
biến trình nhiệt độ .
+ Lượng mây.
Lượng mây trung bình vào khoảng 6/10 , thời kỳ nhiều mây trùng với các
tháng mưa nhiều , lượng mây vào khoảng 7/10 .

+ Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ cao nhất: 34
0
C
Tháng nóng nhất: tháng 7 đến tháng 8.
Nhiệt độ thấp nhất: 18
0
C.
Các tháng lạnh nhất trong năm: từ tháng 12 đến tháng 1.
Nhiệt độ trung bình : 26-27
0
C , chênh lệch nhiệt độ trung bình trong năm rất
nhỏ .
+ Mưa:
. Lượng mưa nhiều nhất trong tháng là 300mm.
. Số ngày mưa nhiều nhất trong tháng là 28ngày.
+ Gió:
. Gió đổi chiều rỏ rệt theo mùa và hướng gió thònh hành khá phù hợp với
hướng gió mùa toàn khu vực . Tốc độ gió gió trung bình trong khu vực thay
đổi từ 2-4 m/s .Hướng gió chủ yếu là Đông Bắc và Tây Nam
Bảng thống kê tầng suất gió trong năm:

















Hướng gió

Số ngày gió trong năm

Tỷ số % số ngày gió

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
7


B

B-ĐB
Đ-B
Đ-ĐB
Đ
Đ-ĐN
Đ-N
N-ĐN
N
N-TN
T-N

T-TN
T
T-TB
T-B
B-TB
Không gió
18

11
41
24
15
15
24
34
16
32
49
14
18
13
14
22
5
4.9

3.1
11.2
6.6
4.1

4.1
6.6
9.3
4.4
8.8
13.4
3.8
4.9
3.6
3.8
6.0
1.4

. Theo tài liệu khí tượng đòa chất thuỷ văn thu thập được:
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Lượng mưa(mm)

40

86

120

133

183

200

245

300

270


196

115

94

Số ngày mưa

3

5

10

11

18

19

23

28

26

19

9


6

Bốc hơi (mm)

60

70

90

110

120

140

145

120

110

100

75

65

Độ ẩm (%)


74

75

77

79

81

82

85

82

80

79

75

72

Nhiệt độ tb (
o
C)

19.5


21

25.5

29

30.5

34.5

36

34

29.3

25

22

19

. Căn cứ vào bảng số liệu vẽ được các biểu đồ sau:





Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM

8


Tháng
1 432
20
10
875 6 119 10 12
0
300
200
100
BIỂU ĐỒ LƯNG MƯA THÁNG
(Ngày)
30
(mm)
400



Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
9


BIỂU ĐỒ SỐ
1
Tháng
2 3 4 115 6 7 108 9
0

10
20
12
NGÀY MƯA

30



Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
10


1
Tháng
2 3 4 11
BIỂU ĐỒ ĐỘ ẨM
5 6 7 98 10
90
50
60
70
80
12
(%)






o
( C)
BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ
Tháng
1 2 543 9876 121110
0
10
30
20
40

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
11




N
13.4
BIỂU ĐỒ HOA GIÓ
4.9
3.8
8.8
3.6
3.8
6.0
11.2
9.3

4.4
6.6
4.1
3.1
4.9
4.1
6.6
B


Tháng
150
140
120
100
80
60
50
(mm)
BIỂU ĐỒ LƯNG BỐC HƠI
1 2 3 4 5 6

7 8 9 10 11 12

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD:T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông Vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
12


* Nhận xét : Với đặc trưng khí hậu thuỷ văn khu vực như trên có thể nêu lên môt

số nhận xét có liên quan đến việc xây doing công trinh như sau :
- Việc thi công có thể thực hiện quanh năm .Tuy nhiên cần lưu ý đến
khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 10 do những tháng này có lượng mưa lớn ,
mưa to kéo dài , dể sảy ra lũ và cầng lưu ý đến các công trình thoát nước
- Việc vận chuyển vật liệu , vật tư thiết bò phục vụ cho việc xây dựng
tuyến có thể vận chuyển theo đường nội bộ sẵn có của đòa phương và đường tạm.
- Mức chêng lệch nhiệt độ giửa các mùa và giữa các giờ trong ngày không
lớn nên ảnh hưởng của thay đổi nhiệt độ đến kết cấu công trình không lớn .
2.7. Kết luận và kiến nghò:
Như vậy, hướng tuyến đi qua gặp một số thuận lợi và khó khăn như:
+ Thuận lợi:
- Có thể tận dụng dân đòa phương làm lao động phổ thông và các công
việc thông thường khác, việc dựng lán trại có thể tận dụng cây rừng và các
vật liệu sẵn có.
- Về vật liệu xây dựng, tận dụng tối đa các vật liệu sẵn có, đất đá trong
vùng đảm bảo về chất lượng cũng như trữ lượng. Ximăng, sắt thép, và các
vật liệu khác phục vụ cho công trình có thể vận chuyển từ nơi khác đến
nhưng cự ly không xa lắm.
+ Khó khăn:
- Đi qua những thung lũng, suối cạn, nhiều khe núi, nhìn chung tuyến
quanh co và một số nơi tuyến đi qua vùng trồng cây công nghiệp.
- Tuyến đi qua vùng núi nên việc vận chuyển máy móc, nhân lực, gặp
nhiều khó khăn đặc biệt vào mùa mưa đường trơn trượt, một số nơi phải mở
đường tạm để đưa nhân lực, vật lực vào phục vụ công trình.

Thuyết minh đồ án tốt nghiệp GVHD: T.S NGUYỄN VĂN HÙNG
Trường đại học Giao Thông vận Tải SVTH: PHẠM PHƯƠNG NAM
13

C

C
C
h
h
h
ư
ư
ư
ơ
ơ
ơ
n
n
n
g
g
g



3
3
3
:
:
:



XÁC ĐỊNH CẤP HẠNG

CỦA ĐƯỜNG VÀ QUI MÔ CÔNG TRÌNH
coOod
I. Các tiêu chuẩn thiết kế
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-98.
- Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN 18-79.
- Qui trình thiết kế áo đường mềm 22 TCN 211 - 93.
- Tiêu chuẩn khảo sát thiết kế 22 TCN 27 - 99.
II. Xác đònh cấp hạng kỹ thuật và cấp quản lý của đường
Cấp hạng kỹ thuật của tuyến đường thường được chọn căn cứ vào nhiệm vụ thiết
kế và các số liệu ban đầu. Thường dựa trên các yếu tố sau:
- Bình đồ đòa hình tỷ lệ 1:50.000.
- Ýù nghóa của con đường về chính trò, kinh tế, văn hóa.
- Đòa hình khu vực tuyến đi qua .
- Theo số liệu dự báo:
+ Lưu lượng xe thiết kế: N
tk
=2500x/nđ.
+ Xe con chiếm 60% tức 1500xe/nđ
+ Xe PAZ-3201 chiếm 20% tức 500xe/nđ.
+ Xe Zil 130 chiếm 6% tức 150 x/nđ.
+ Xe MAZ 500 chiếm 10% tức 250 x/nđ.
+ Xe Kraz -25661 chiếm 4% tức 100 x/nđ.
- Tốc độ xe chạy dùng để thiết kế: V
TK
= 80 km/h.
- Lưu lượng xe thiết kế được quy đổi về xe con tính theo công thức:
N
tb năm
=


ii
na xcqđ/nđ
Trong đó :
- N
tb năm
: Lưu lượng xe thiết kế bình quân ngày đêm trong năm tương lai.
- a
i
: Hệ số quy đổi về xe con của từng loại xe khác nhau.
- n
i
: Số lượng từng loại xe khác nhau.
- Khả năng thiết kế theo những điều kiện nhất đònh…
1. Lưu lượng xe và thành phần dòng xe:
- Lưu lượng xe là một đặc trưng vận tải quan trọng có tính chất quyết đònh đối
với việc xác đònh tiêu chuẩn của đường.
- Lưu lượng xe chạy là số phương tiện vận tải đi qua một mặt cắt ngang của
đường trong một đơn vò thời gian.
- Lưu lượng xe trên tuyến A - B là:2500 xe/ngàêm.

×