Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giải bài tập hóa bằng phương pháp quy đổi (có ví dụ và bài tập áp dụng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.06 KB, 19 trang )

PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
PHẦN 1
I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp quy đổi là một phương pháp rất hay trong giải toán hóa học , nhờ nó mà đôi khi một bài
toán rất khó lại trở lên rất đơn giản .Để hiểu được phương pháp này các em lưu ý một số điểm sau :
F1. Khi quy đổi một hỗn hợp nhiều chất ( thường hỗn hợp có từ 3 chất trở lên nhưng số lượng nguyên
tố ít hơn số lượng chất )
Ví dụ 1: Thường gặp là hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
số chất là 4 , số nguyên tố là 2( Fe và
O ) nên để bài toán đơn giản ta thường quy đổi hỗn hợp X thành hỗn hợp gồm 2 chất hoặc 3 chất như
( Fe và O ) ; (Fe và Fe
2
O
3
) ; (Fe và Fe
3
O
4
); (FeO và Fe
2
O
3
) ; (Fe
3


O
4
và Fe
2
O
3
) hoặc hỗn hợp gồm 3 chất
như ( Fe , FeO , Fe
2
O
3
) … Việc quy đổi thành hỗn hợp mới là gì thì tùy theo cấu trúc bài bài cho
nhưng một điều tất nhiên là ta sẽ quy đổi thành hỗn hợp mới sao cho việc giải toán trở lên đơn giản
nhất .Trong hợp này tất nhiên việc quy đổi 4 chất thành 3 chất sẽ không hay bằng quy đổi thành 2 chất .
Ví dụ 2:Hỗn hợp X gồm ( Fe, FeS , FeS
2
, S) ta có thể quy đổi thành hỗn hợp gồm ( Fe và S ) ; (Fe và
FeS ) ; …
Kết luận : Vậy có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy
nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc tính
toán.
F2. Khi áp dụng phương pháp quy đổi chất ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lượng
của hỗn hợp và các sản phẩm được tạo thành .
Ví dụ : 11,36 gam ( Fe , FeO ,Fe
3
O
4
, Fe
2
O

3
) + HCl -> FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
(0,1 mol) + H
2
O .
Nếu ta quy đổi hỗn hợp thành (Fe và O ) thì:
11,36 gam (Fe và O ) + HCl -> FeCl
2
+ FeCl
3
+ H
2
(0,1 mol) + H
2
O
Nếu chúng ta hiểu là do quy đổi thành Fe nên phản ứng chi tạo muối FeCl
2
không có muối FeCl
3
là sai !
F3.Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm ( như số mol âm, khối
lượng âm …) đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp, trong trường hợp này ta vẫn
tính toán bình thường và kết quả cuối cùng vẫn thoả mãn.
F4. Phương pháp quy đổi mặc dù được coi là phương pháp rất hay dùng để giải quyết một số bài toán
liên quan đến Fe và hợp chất của Fe … Tuy nhiên nếu chỉ áp dụng phương pháp quy đổi thì ta không

thể giải toán nên khi áp dụng phương pháp quy đổi ta cần phải kết hợp với các phương pháp khác như :
+Định luật bảo toàn khối lượng
+Định luật bảo toàn khối lượng
+Định luật bảo toàn electron
+Định luật trung hòa điện tích
+Công thức tính nhanh :
Đối với bài tập về Fe và hợp chất của Fe chúng ta thường dùng công thức
Hỗn hợp X ( Fe và oxit sắt ) + HNO
3
hoặc H
2
SO
4
đặc -> Muối Fe
3+
+ sản phẩm khử + H
2
O
=> m
Fe(X)
= 0,7m
X
+ 56.n
e
với n
e
= số e trao đổi .n
sản phẩm khử
Ví dụ 1: Hỗn hợp X ( Fe và oxit sắt ) + HNO
3

-> Muối Fe
3+
+ NO + H
2
O
Số oxi hóa của N giảm 3 ( từ N
+5
trong HNO
3
giảm xuống N
+2
trong NO)
=> m
Fe(X)
= 0,7m
X
+ 56.3.n
NO
Ví dụ 2: Hỗn hợp X ( Fe và oxit sắt ) + HNO
3
-> Muối Fe
3+
+ NO
2
+ H
2
O
Số oxi hóa của N giảm 1 ( từ N
+5
trong HNO

3
giảm xuống N
+4
trong NO
2
)
=> m
Fe(X)
= 0,7m
X
+ 56.1.n
NO2
Ví dụ 3: Hỗn hợp X ( Fe và oxit sắt ) + H
2
SO
4
-> Muối Fe
3+
+ SO
2
+ H
2
O
Số oxi hóa của S giảm 2 ( từ S
+6
trong H
2
SO
4
giảm xuống S

+4
trong SO
2
)
=> m
Fe(X)
= 0,7m
X
+ 56.2.n
SO2
1
II. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
vào 400 ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu
được 2,24l H
2
(đktc), dung dịc Y, và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là.
A.30,0 B.31,6 C.27,2 D.24,4
Giải
n
HCl
= 0,4.2 =0,8(mol) ; n
H2

= 2,24/22,4 =0,1(mol)
Cách 1: Dùng phương pháp quy đổi .Do sau phản ứng có Fe dư ( 2,8 gam ) nên sau phản ứng chỉ có
muối FeCl
2
.Do đó để cho bài toán đơn giân ta quy đổi hỗn hợp ban đầu thành (Fe và FeO ):
Các phản ứng :
Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
0,1mol < 0,2 mol < 0,1(mol)
=> n
HCl phản ứng với FeO
= 0,8-0,2 =0,6(mol)
FeO + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
O
0,3mol < 0,6 mol
=> m = m
Fe dư
+ m
Fe phản ứng
+ m
FeO
= 2,8 + 0,1.56 + 0,3.72 = 30(gam)
=> Đáp án A
Chú ý chúng ta có thể tính nhanh không cần viết phương trình nếu sử dụng định luật bảo toàn
electron và định luật bảo toàn nguyên tố .

Theo bảo toàn e ta có : n
Fe pư
= n
H2
= 0,1 mol .
Theo bảo toàn nguyên tố H => 2n
H2O
= n
HCl
- 2n
H2
= 0,8 -2.0,1 =0,6 => nH2O = 0,3(mol)
=> Theo bảo toàn nguyên tố O => nFeO = nH2O = 0,3(mol)
=> m = m
Fe dư
+ m
Fe phản ứng
+ m
FeO
= 2,8 + 0,1.56 + 0,3.72 = 30(gam)
=> Đáp án A
Cách 2: Dùng phương pháp quy đổi kết với với định luật bảo toàn nguyên tố , Định luật bảo toàn
nguyên tố , Định luật bảo toàn electron .Do sau phản ứng có Fe dư ( 2,8 gam ) nên sau phản ứng chỉ
có muối FeCl
2
.Do đó để cho bài toán đơn giân ta quy đổi hỗn hợp ban đầu thành (Fe và O):
Bài trên chúng ta có thể còn nhiều cách quy đổi , các em hãy thử làm các cách khác để xem thế nào
2
nhé!
Chẳng hạn các em có thể quy đổi thành (Fe và Fe

2
O
3
) ; ( Fe và Fe
3
O
4
) Ngoài các phương pháp trên
em cũng có thể giải ra bằng phương pháp bảo toàn khối lượng nhé!
Bài 2: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
làm hai phần bằng nhau. Phần một, tác
dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 24,15 gam chất tan, đồng thời thấy thoát ra V
lít H
2
. Hoà tan phần hai bằng dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được dung dịch chứa 39,93 gam muối và
1,5V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m và
V lần lượt là
A. 25,20 và 1,008 B. 24,24 và 0,672
C. 24,24 và 1,008 D. 25,20 và 0,672
Giải :
Đối với bài toán này chúng ta dùng phương pháp quy đổi hỗn hợp đã cho thành ( Fe và O ) và kết hợp

với các phương pháp khác như : Định luật bảo toàn nguyên tố , Định luật bảo toàn electron
+ Đặt V lít <=> a mol .Vậy 1,5V lít <=> 1,5a mol
+Ta chỉ xét 1/2 hỗn hợp X .Ta có sơ đồ phản ứng .
=> Đáp án B
3
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 34,8 gam hỗn hợp X ( Gồm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
) cần tối thiểu Vml dung dịch
H
2
SO
4
25 % (d=1,2 g/ml), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối có số mol bằng nhau. Giá trị của V

A.300 B.216 C.196 D.240
Giải
Nếu chúng ta để ý đối với bài này chỉ tạo ra hai muối FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3

và Fe
3
O
4
= FeO +
Fe
2
O
3
.Chính vì vậy ta quy đổi Fe
3
O
4
thành FeO và Fe
2
O
3
.Vậy hỗn hợp X chỉ gồm (FeO và Fe
2
O
3
)
Theo bài ra ta đặt : n
FeSO4
= n
Fe2(SO4)3
= a (mol)
Ta có :
FeO + H
2

SO
4
-> FeSO
4
+ H
2
O
a mol < a mol < a mol

Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
-> Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3 H
2
O
a mol < 3a mol < a mol
Ta có : mX = m
FeO
+ m

Fe2O3
=72a + 160a =34,8 => a = 0,15(mol)
=> n
H2SO4
= a +3a =4a = 4.0,15 =0,6(mol) => m
H2SO4
= 0,6.98 =58,8(gam)
=> m
dung dịch H2SO4
= 58,8.100/25 =235,2(gam )
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng cho dung dịch ta có : d =m/V ( d là khối lượng riêng của dung
dịch , m là khối lượng dung dịch , V là thể tích dung dịch )
=> V =235,2/1,2 =196(ml)
=> Đáp án C
Bài này chúng ta cũng có thể không cần viết phương trình vẫn tính được số mol H
2
SO
4
theo định luật
bảo toàn nguyên tố
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Fe => n
FeO
= n
FeSO4
và n
Fe2O3
= n
Fe2(SO4)3
.Theo bài ra ta lại
có :n

FeSO4=
n
Fe2(SO4)3
=>
n
FeO
=n
Fe2O3
=> n
FeO
=n
Fe2O3
= 34,8/(72+160) =0,15(mol)
Bảo toàn nguyên tố S => n
H2SO4
= n
FeSO4
+ 3n
Fe2(SO4)3
=0,15+3.0,15 =0,6(mol)
Bài 4: Cho 26 gam hỗn hợp rắn A gồm Ca, MgO, Na
2
O tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ) thu được dung dịch A trong đó có 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là
A. 1200. B. 1080. C. 720. D. 900.
Giải
Nếu chúng ta để ý kĩ một chút sẽ thấy Ca =MgO =40 .Do đó ta quy đổi MgO thành Ca .Vậy hỗn hợp
A chỉ gồm Na
2
O và Ca

+n
NaCl
= 23,4/58,5 = 0,4(mol) => Bảo toàn nguyên tố Na => 2n
Na2O
= n
NaCl
=0,4 => n
Na2O
=0,2(mol) =>
m
Ca
= 26-m
Na2O
=26-0,2.62 =13,6(gam)
=> nCa = 13,6 /40 =0,34(mol)
Na
2
O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
0,2 mol > 0,4 mol
Ca + 2 HCl -> CaCl
2
+ H
2
0,34 mol > 0,68 mol
=> n
HCl
= 0,4 + 0,68 =1,08(mol)
=> V = 1,08/1 =1,08 lít = 1080 ml => Đáp án B
Ta cũng có thể tính HCl bằng phương pháp bảo toàn nguyên tố :
Bảo toàn nguyên tố Ca => n

CaCl2
= nCa =0,34(mol)
4
Bảo toàn nguyên tố Cl => n
HCl
= n
NaCl
+ 2n
CaCl2
= 0,4 + 2.0,34 =1,08(mol)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O
2
(điều
kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 10,0 B. 12,0 C. 15,0 D. 20,5
Giải :
glucozơ : C
6
H
12
O
6
-> (CH
2
O)
6
fructozơ : C

6
H
12
O
6
> (CH
2
O)
6
metanal : HCHO > CH
2
O
etanoic : C
2
H
4
O
2
> (CH
2
O)
2
Dễ thấy tất cả các chất trên đều có công thức đơn giản nhất là CH
2
O .Do vậy ta dùng phương pháp
quy đổi , quy đổi hỗn hợp thành 1 chất duy nhất là CH
2
O
+nO2 pư = 3.36/22,4 =0,15(mol)
Phản ứng đốt cháy CH

2
O : CH
2
O + O
2
> CO
2
+ H
2
O
0,15(mol) > 0,15(mol)
CO
2
+ Ca(OH)
2
-> CaCO
3
+ H
2
O
0,15(mol) > 0,15(mol)
=> m
CaCO3
= 0,15.100 = 15(gam) => Đáp án C
Hoặc không viết phương trình có thể tính CaCO
3
bằng cách bảo toàn nguyên tố C => nCaCO3 =
nCO2 =0,15(mol)
Bài 6:Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH
3

COOH, C
x
H
y
COOH và (COOH)
2
thu được 0,8
mol H
2
O và m gam CO
2
. Cũng 29,6 gam X tác dụng với lượng dư NaHCO
3
thu được 0,5 mol CO
2
. Giá
trị của m là
A. 44 B. 22 C. 11 D. 33.
Giải :
Nhận xét : Rất dễ thấy 3 chất này đều có chung nhóm chức -COOH .Hơn nữa X tác dụng với NaHCO3
thực chất là phản ứng của nhóm -COOH .Do đó ta quy đổi hỗn hợp trên thành ( COOH ; còn C và H
trong gốc hidrocacbon như CH
3
- ; C
x
H
y
ta quy thành C và H ).Vậy X là ( C , H , COOH) .Kết hợp
với phương pháp bảo toàn nguyên tố ,Bảo toàn khối lượng .
Phản ứng của nhóm -COOH với NaHCO

3
-COOH + NaHCO
3
-> -COONa + CO
2
+ H
2
O
Từ phản ứng => n
COOH
= n
CO2
= 0,5(mol)
Sơ đồ phản ứng :
5
=> Đáp án A

Bài 7: Nung m gam bột sắt trong oxi thu đựơc 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO
3
dư thoát ra 0,56 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A. 2.52 gam B. 1.96 gam. C. 3.36 gam. D. 2.10 gam.
Giải
Fe + O
2
-> Chất rắn X => Việc xác định thành phần chất rắn X là rất khó mà lại không cần thiết
.Nhưng chắc chắn chất rắn X sẽ chứa 2 nguyên tố Fe và O .Vậy ta quy đổi chất rắn X thành (Fe và O )
và sử dụng phương pháp bảo toàn e ta sẽ giảdduwwocj bài này.
=> Đáp án A
Đối với dạng toán : Hỗn hợp X ( Fe và oxit sắt ) + HNO

3
hoặc H
2
SO
4
đặc -> Muối Fe
3+
+ sản
phẩm khử + H
2
O
Trên thực tế khi làm trắc nghiệm để giải ra kết quả nhanh nhất chúng ta thường dùng công thức tính
nhanh m
Fe
=0, 7.m
hh
+ 5,6n
e
=> m
Fe
= 0,7.3+56.3.0,025 =2,52 (gam)
Thế nên trong chuyên đề phương pháp quy đổi này thầy không đề cập nhiều đến dạng toán này vì
thầy sẽ dành riêng một chuyên đề "Công thức giải nhanh cho bài tập về Fe và hợp chất của chúng "
+Đối với bài này các em có thể tự quy đổi thành ( Fe và FeO ) ; (Fe và Fe
2
O
3
) ; (FeO và Fe
2
O

3)
rồi
giải thử nhé các em .Mục đích để rèn luyện kĩ năng về phương pháp này thôi !
Chú ý : Nếu gặp dạng toán như trên các em có thể giải hệ sau :
6
Bài 8 :Đốt 24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong không khí thu được m gam hỗn hợp chất rắn Y gồm
Fe, Cu, CuO, Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp Y vào dd H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 6,72 lít SO
2
(đktc) và dd có chứa
72 gam muối sunfat. Giá trị của m là
A. 25,6 B. 28,8 C. 27,2 D. 26,4
Giải
Ta quy đổi hỗn hợp Y thành ( Fe , Cu ,O) và áp dụng định luật bảo toàn e + Định luật bảo toàn
nguyên tố .
=> Đáp án C
Bài 9 :Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS
2
, và S bằng HNO
3
nóng dư thu được 9,072
lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm khư duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2
phần bằng nhau.

-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thu được 5,825 gam kết tủa trắng.
-Phần 2 tan trong dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng
không đổi được a gam chất rắn.Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 5,52 gam và 2,8 gam. B. 3,56 gam và 1,4 gam.
C. 2,32 gam và 1,4 gam D. 3,56 gam và 2,8 gam.
Giải
+Ta quy đổi hỗn hợp X thành (Fe và S) kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố + Phương
pháp bảo toàn e
+Khí màu nâu là NO
2
=> n
NO2
= 9,072/22,4 =0,405(mol)
+Kết tủa trắng là BaSO
4
=> n
BaSO4
= 5,825/233 =0,025(mol)
Sơ đồ phản ứng :
7
=> Đáp án B
Bài 10 :Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO
2
(đktc) vào 200 ml dung dịch chứa đồng thời Na
2
CO
3
0,5M,

KOH 0,25M và NaOH 0,5M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl
2
dư vào dung dịch X, sau
phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70 B. 11,82 C. 29,55 D. 9,85
Giải :
+nCO
2
= 4,48/22,4 =0,2(mol)
+nNa
2
CO
3
= 0,2.0,5 =0,1(mol)
+nKOH =0,25.0,2 =0,05(mol)
+nNaOH =0,2.0,5 =0,1(mol)
Giải giải bài này ta dùng phương pháp quy đổi . Ta quy đổi Na
2
CO
3
thành NaOH và CO
2
như sau :
Na
2
CO
3
-> 2 NaOH +CO
2
( đây là phương trình không có thật , nó dùng để quy đổi Na

2
CO
3
thành
NaOH và CO
2
thôi)
0,1 mol -> 0,2 mol - -> 0,1 mol
=> Tổng số mol CO2 = n
CO2( ban đầu )
+ n
CO2( quy đổi )
=0,2+0,1 =0,3(mol)
và Tổng số mol OH- = n
NaOH(quy đổi )
+ n
NaOH ( ban đầu )
+ n
KOH
= 0,2+0,1+0,05 =0,35(mol)
Sau khi quy đổi ta sẽ dùng công thức tính nhanh cho dạng toán CO
2
+ OH
-
8
=> Đáp án D
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
PHẦN 2
Bài 1: Trộn 5,6 gam bột mắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không
khí) thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thấy giải phóng hỗn hợp

khí X và còn lại một phần không tan Y. Để đốt cháy hoàn toàn X và Y cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc).
Giá trị của V là
A. 2,8. B. 3,36. C. 4,48. D. 3,08.
Giải :
+n
Fe
= 5,6/56 =0,1(mol)
+n
S
= 2,4/32 =0,075(mol)
Nhận xét : Nếu chúng ta để ý một chút thì dễ thấy chất rắn M gồm ( FeS , Fe và S ) .FeS khi phản ứng
với HCl cho khí H
2
S , còn Fe phản ứng với HCl cho khí H
2
vậy hỗn hợp khí X gồm ( H
2
S và H
2
) .Còn
chất rắn không tan Y là S .
Vậy để cho đơn giản ta quy đổi X thành (H
2
và S ) do đó đốt cháy hỗn hợp X và chất rắn Y coi như đốt
cháy S và H
2
.H2 được tạo ra do Fe tác dụng với HCl
Fe + 2HCl -> FeCl
2
+ H

2
0,1 mol > 0,1(mol)
Phản ứng đốt cháy hỗn hợp X và Y
S + O
2
-> SO
2

0,075 mol > 0,075(mol)
2H
2
+ O
2
> 2H
2
O
0,1 mol > 0,05(mol)
=> Tổng số mol O2 = 0,075 + 0,05 = 0,125(mol) => V
O2
=0,125.22,4 = 2,8( lít) => Đáp án A
Bài này đã được thầy giải 1 cách khác theo định luật bảo toàn elctron các em xem ở chuyên đề bảo
toàn e!
9
Bài 2: Cho 100ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO
2
0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M
vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì
thu được 1,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là:
A. 0,6 lít B. 0,5 lít C. 0,55 lít D. 0,70 lít
Giải :

+n
NaOH
= 0,1.0,1 =0,01 (mol)
+n
NaAlO2
= 0,3.0,1 =0,03(mol)
+n
Al2O3
= 1,02/102 =0,01(mol)
Trong bài này ta áp dụng phương pháp quy đổi để quy đổi NaAlO
2
thành Al(OH)
3
và NaOH theo sơ
đồ :
NaAlO
2
> Al(OH)
3
+ NaOH
0,03 mol > 0,03 mol > 0,03 mol
Vậy bài toán của chúng ta thành cho hỗn hợp 2 bazơ (NaOH 0,01+0,03 =0,04 mol và Al(OH)
3
= 0,03
mol ) tác dụng với HCl trong đó 1 phần Al(OH)
3
bị hòa tan phần chưa tan hết nhiệt phân thành Al
2
O
3

2Al(OH)3 > Al2O3 + 3H2O
0,02 mol < 0,01 mol
=> Số mol Al(OH)3 bị hòa tan bới HCl = 0,3 -0,02 =0,01(mol) .
Phản ứng của NaOH với HCl và phản ứng hòa tan Al(OH)
3
bằng HCl
NaOH + HCl > NaCl + H
2
O
0,04 mol > 0,04(mol)
Al(OH)
3
+ 3HCl > AlCl
3
+ 3H
2
O
0,01 mol > 0,03(mol)
=> Tổng số mol HCl = 0,04 + 0,03 =0,07(mol) => V
HCl
= 0,07/1 =0,07(lít) => Đáp án D
Bài này thầy đã giải bằng phương pháp bảo toàn nguyên tố các em có thể xem lại ở chuyên đề định
luật bảo toàn nguyên tố !
Bài 3: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien
và acrilo nitrin) với lượng oxi vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp suất xác định chứa
59,1 % CO
2
về thể tính. Tỉ lệ số mol hai loại monome là
A. 3/5 B.1 C. 1/3 D. 3/2
Giải

Polime X là ( -CH
2
-CH=CH-CH
2
)
a
(-CH
2
-CH(CN)
b
.Vì tỉ lệ % thể tích CO
2
không phụ thuộc vào lượng
ban đầu nên ta chọn đốt chất 1 mol chất X . Ta quy 1 mol X thành 2 monome là CH
2
=CH-
CH=CH
2
(C
4
H
6
) a mol và CH
2
=CH-CN ( C
3
H
3
N) b mol .Vậy khi đốt cháy X coi như đốt cháy C
4

H
6
( a
mol ) và C
3
H
3
N ( b mol)
C
4
H
6
+ 11/2 O
2
> 4CO
2
+ 3 H
2
O
a mol > 4a mol > 3a mol
2C
3
H
3
N + 15/2 O
2
> 6CO
2
+ 3H
2

O + N
2
b mol > 3b mol > 1,5b mol > 0,5b mol
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ , áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol .
=> %nCO2 =(4a + 3b) /(4a +3b + 3a +1,5b + 0,5b ) = 0,591 <=> a/b = 1/3 => Đáp án C
Bài 4: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y ; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl
2
và m gam FeCl
3
. Giá
10
trị của m là
A. 4,875 . B. 9,60. C. 9,75. D. 4,80.
Giải :
+ n
FeCl2
= 7,62 /127 =0,06(mol)
Do Fe
3
O
4

= FeO + Fe
2
O
3
áp dụng phương pháp quy đổi , quy đổi Fe
3
O
4
thành FeO và Fe
2
O
3
vậy hỗn
hợp của ta chỉ gồm ( FeO và Fe
2
O
3
)
FeO tạo muối FeCl
2
=> Bảo toàn nguyên tố Fe => n
FeO
= n
FeCl2
=0,06(mol) => mFe2O3 = 9,12
-0,06.72 = 4,8(gam) => n
Fe2O3
=0,03(mol)
Fe
2

O
3
tạo muối FeCl
3
=> Bảo toàn nguyên tố Fe => n
FeCl3
= 2n
Fe2O3
= 2.0,03 =0,06(mol) => m =0,06 .
162,5 = 9,75(mol) => Đáp án C
Bài 5:Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO
3
, KHCO
3
và MgCO
3
trong dung dịch HCl
dư, thu được 3,36 lít khí CO
2
(đktc). Khối lượng muối KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. 8,94 gam. B. 16, 7 gam. C. 7,92 gam. D. 12,0 gam.
Giải
Dễ thấy NaHCO
3
= MgCO
3
= 84 .Cho nên ta dùng phương pháp quy đổi , quy đổi MgCO
3
thành
NaHCO

3
.Vậy hỗn hợp X chỉ gồm NaHCO
3
và KHCO
3
NaHCO
3
+ HCl > NaCl + CO
2
+ H
2
O
a mol > a mol
KHCO
3
+ HCl > KCl + CO
2
+ H
2
O
b mol > b mol > b mol
Ta có hệ phuơng trính :
=> m
KCl
= 0,12 .74,5 = 8,94(gam) => Đáp án A
Bài 6:Hoà tan hoàn toàn 30,4 gam rắn X gồm cả CuS Cu
2
S và S bằng HNO
3
dư, thoát ra 20,16 lít khí

NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)
2
dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81,55. B. 104,20. C. 110,95. D. 115.85.
Giải :
+ n
NO
= 20,16/22,4 = 0,9(mol)
Ta quy đổi hỗn hợp X thành ( Cu và S ) và áp dụng định luật bảo toàn electron
11
Sơ đồ phản ứng :
=> Đáp án C
Bài 7:Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3,0 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 2,52 B. 2,22 C. 2,62 D. 2,32
Giải :
+ n
NO
= 0,56/22,4 =0,025(mol)
Dễ thấy X + HNO
3
-> Fe
3+
ta cũng có thể hiểu để biến hỗn hợp X thành Fe
3+
bằng cách cho tác dụng
với oxi (O)
X + O -> Fe

2
O
3
.Như vậy theo định luật bảo toàn electron thì hỗn hợp X nhường cho HNO
3
bao
nhiêu mol e thì cũng phải nhường cho O bấy nhiêu mol e.
=> 2n
O
= 3n
NO
=3.0,025 => n
O
=0,0375(mol) => mO =0,0375.16 =0,6( gam)
=> X ( 3 gam ) + O (0,6 gam ) => Fe
2
O
3
( 3+0,6 =3,6 gam) => nFe2O3 =3,6/160 =0,0225(mol) =>
nFe = 2n
Fe2O3
= 2.0,0255 =0,045(mol)
=> m
Fe
= 0,045.160 =2,52(gam) => Đáp án A
Tóm lại đổi với bài toán dạng như trên ta có thể dùng phương pháp quy đổi chất oxi hóa như
HNO
3
hoặc H
2

SO
4
đặc thành O rồi áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được khối lượng
Fe
2
O
3
=> m
Fe
Đối với bài trên ta có thể bấm máy tính theo công thức :
12
Tương tự như vậy ta làm bài tập 8 nhé!
Bài 8:Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO và
Cu
2
O Hoà tan hoàn toàn X trong H
2
SO
4
đặc nóng thoát ra 4,48 lít khí SO
2
duy nhất (đktc). Giá trị của m

A. 9,6 B. 14,72. C. 21,12. D. 22,4.
Giải
n
SO2
= 4,48/22,4 =0,2(mol)
Ta quy đổi H
2

SO
4
đặc thành O . O =16, Cu =64 , CuO =80 .Ta tính m Cu theo công thức quy đổi :
=> Đáp án D
Bài 9:Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl
2
, FeCl
3
trong H
2
SO
4
đặc nóng, thoát ra 4,48
lít khí SO
2
duy nhất (đktc) và dung dịch Y . Thêm NH
3
dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giả trị m là
A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675 D. 34,55.
Giải
Ta quy đổi hỗn hợp X thành ( Fe và Cl ) và áp dụng phương pháp bảo toàn e , Bảo toàn nguyên tố .
=> Đáp án D

Bài 10:Hỗn hợp X có tỉ khối so với H
2
là 27,8 gồm butan, metylxiclopropan, but-2-en, etylaxetilen và
đivinyl. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, tổng khối lượng của CO
2
và H
2

O thu được là
A. 34,50 gam. B. 36,66 gam. C. 37,20 gam. D. 39,90 gam.
Giải
Butan -> C
4
H
10
Metylxiclopropan -> C
4
H
10
But-2-en -> C
4
H
8
Etylaxetilen -> C
4
H
6
13
Đivinyl -> C
4
H6
Ta quy đổi hỗn hợp thành C và H với n
C
= 4.n
X
= 4.0,15 =0,6 (mol)
mX = 27,8 .2.0,15 =8,34(gam) => m
H

=8,34 -m
C
=8,34 -0,6.12 =1,14(gam) => nH =1,14(mol)
Bảo toàn nguyên tố C => n
CO2
= n
C
=0,6(mol)
Bảo toàn nguyên tố H => 2n
H2O
= n
H
=1,14 => n
H2O
= 0,57(mol)
=> Tổng khối lượng CO
2
và H
2
O = 0,6.44+0,57.18 =36,66(gam) => Đáp án B
Cuối cùng thầy hi vọng phương pháp này sẽ giúp ích được em trong việc giải nhanh toán học học.Và
hãy đón xem tiếp phần 3 !
PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI
PHẦN 3
Trước khi đọc phần 3 các em nên xem lại phương pháp quy đổi phần 1 và phần 2
Bài 1: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO
3
và M
2
CO

3
(M là kim loại kiềm, MOH và
MHCO
3
có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl , sau khi kết thúc các phản ứng thu
được dung dịch Y và 0,3 mol CO
2
. Kim loại M là
A. K. B. Na. C. Li. D. Rb.
Giải :
Do số mol của MOH và MHCO
3
bằng nhau nên ta có thể coi MOH + MHCO
3
-> M
2
CO
3
.H
2
O .Vậy ta
quy đổi hỗn hợp X thành ( M
2
CO
3
và M
2
CO
3
.H

2
O)
X.( M
2
CO
3
và M
2
CO
3
.H
2
O) + HCl -> MCl + CO
2
+ H2O
Bảo toàn nguyên tố C => nX = n
CO2
=0,3 (mol)
=> M
X
= 25.8/0,3 = 86 .Theo phương pháp trung bình => M
2
CO
3
< 86 < M
2
CO
3
.H
2

O
<=> (2M + 60) < 86 < ( 2M + 60 +18) < => 4 < M < 13 => M phải là Li(M=7)
=> Đáp án C
Bài 2 : Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ thu
được 3,248 lit khí (đktc) và dung dịch Y trong đó có 12,35 gam MgCl
2
và x gam CaCl
2
. Giá trị x là
A. 15,54 B. 16,98 C. 21,78 D. 31,08
Giải
Quy đổi hỗn hợp X thành ( Mg , Ca , O ) và áp dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố và phương pháp
bảo toàn e
14
=> Đáp án A
Bài 3 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?
A.22,24 B.20,72 C.23,36 D.27,04
Giải
Quy đổi 2 oxit sắt thành FeO và Fe
2
O
3
=> Hỗn hợp X gồm ( FeO , Fe
2
O
3
,Cu)
+ n
HCl

=0,5.1,2 =0,6(mol)
Phản ứng :
FeO + 2HCl > FeCl
2
+ H
2
O
a mol > 2a > a mol
Cu + Fe
2
O
3
+ 6HCl > 2FeCl
2
+ CuCl
2
+ 3H
2
O
b mol > b mol > 6b mol > 2b mol > b mol
Theo bài ta ta có hệ :
=>m = m
FeO
+ m
Fe2O3
+ m
Cu
= 0,06.72 +0,08.160 + 0,08.64 = 22,24(gam) => Đáp án A
Bài này giải nhanh hơn theo phương pháp bảo toàn nguyên tố - Bảo toàn khối lượng
m = 38,74 + 0,3.18 -0,6.36,5 = 22,24 (gam)

Bài 4 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ ).
Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl
2
( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl
2
.
Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ?
A.Fe
3
O
4
và m =11,84 gam B.Fe
3
O
4
và m =14, 4 gam
C.Fe
2
O
3
và m =11,84 gam D.Fe
2
O
3
và m =14, 4 gam
Giải
Quy đổi hỗn hợp A thành ( Fe , Cu ,O ) kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố
+n
HCl
= 0,32 (mol) ; n

FeCl2
= 15,24/127 =0,12(mol)
15
Sơ đồ phản ứng :
=> Đáp án A
Bài 5 :Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH
3
COOH, HCOOCH
3
và CH
3
CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp X cần V lít O
2
(đktc), sau phản ứng thu được CO
2
và H
2
O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình
đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 15,5 gam. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 8,40 lít B. 5,60 lít C. 3,92 lít D. 4,20 lít
Giải
HCHO -> CTPT là CH
2
O
CH
3
COOH -> CTPT là C
2
H

4
O
2
-> CTĐGN là CH
2
O
HCOOCH
3
-> CTPT là C
2
H
4
O
2
-> CTĐGN là CH
2
O
CH
3
CH(OH)COOH -> CTPT là C
3
H
6
O
3
-> CTĐGN là CH
2
O
Ta dùng phương pháp quy đổi , quy đổi các chất đã cho thành CH
2

O
Phản ứng : CH
2
O + O
2
> CO
2
+ H
2
O
a mol > a mol > a mol
Khổi lượng bình đựng nước vôi trong dư tăng chính là khối lợng CO
2
và H
2
O
=> 44a + 18a = 15,5 => a =0,25(mol) => V
O2
= 0,25.22,4 =5,6 (lít)
=> Đáp án B
Bài 6 :Cho 5,52 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
3
O
4
và FeS
2
tác dụng với V lít dung dịch HNO
3
1M (lấy dư),
đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 4,704 lít NO

2
ở (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với 270 ml dung dịch NaOH 1M thu được kết tủa, nung kết tủa này trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A. 0,39 B. 0,21 C. 0,44 D. 0,23
Giải
16
Quy đổi hỗn hợp đã cho thành ( Fe , S , O) và kết hợp với các phương pháp bảo toàn nguyên tố , Bảo
toàn e.
+n
NO2
= 4,704/22,4 =0,21(mol) ; n
NaOH
= 0,27.1 =0,27(mol) ; n
Fe2O3
= 5,6/160 =0,035(mol)
=> Đáp án C

Bài 7 :Một hỗn hợp X gồm C
2
H
4
, C
3
H
6
, CH
4
và C
2

H
2
trong đó số mol CH
4
bằng số mol C
2
H
2
. Đem đốt
cháy hòa toàn 2,8g hỗn hợp X, sau đó đêm hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi
trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 20g B. 10g C. 15g D. 30g
Giải
17
Theo bài cho n
CH4
= n
C2H2
=> CH
4
+ C
2
H
2
-> C
3
H
6
.Do đó ta quy đổi 2 chất CH
4

và C
2
H
2
thành 1 chất
C
3
H
6
=> Hỗn hợp X gồm C
2
H
4
và C
3
H
6
.Dễ thầy trong hỗn hợp X thì n
H
= 2n
C
.Do đó ta lại quy tiếp hỗn
hợp X thành C và H với n
C
= a(mol) => n
H
=2a (mol) => m
X
=12a + 2a.1 =2,8 => a = 0,2(mol)
X ( C (0,2 mol) + H(0,4 mol) + O2 -> CO

2
+ H
2
O
=> Bảo toàn nguyên tố C => n
CaCO3
= n
CO2
= n
C
= 0,2(mol) => m =0,2.100 =20( gam) => Đáp án A
Bài 8 :Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu, Cu
2
S, CuS, Fe, FeS, S tác dụng hết với HNO
3
đặc nóng, dư
thu được V lít khí NO
2
(chất khí duy nhất thoát ra, sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Cho Y
tác dụng với dung dịch BaCl
2
dư thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho Y tác dụng với dung dịch
NH
3
dư thì thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,80 B. 24,64 C. 38,08. D. 11,2

Giải
Quy đổi hỗn hợp X thành ( Fe ,Cu ,S ) .Kết hợp với bảo toàn e và bảo toàn nguyên tố .
=> Đáp án C

Bài 9 :Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO
3
)
2
và Cu trong một bình kín, thu
được chất rắn Y có khối lượng (m – 7,36) gam. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc nóng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít SO
2
(đktc) là sản phẩm khử
duy nhất. Giá trị m là:
A. 19,52 g. B. 20,16 g. C. 22,08 g. D. 25,28 g.
Giải
Chắc chắn rằng chất rắn Y chứa CuO .Do Y + H2SO4 đặc cho khí SO nên trong Y phải có Cu dư =>
khí tạo thành chỉ có NO
2
.Do đó ta quy đổi chất rắn Y thành ( Cu và O) và kết với định luật bảo toàn
nguyên tố - Định luật bảo toàn electron
18
=> Đáp án C
Bài 10 :Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit acrylic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng
với NaHCO
3
(dư) thì thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 4,48
lít khí O

2
(đktc), thu được 17,6 gam CO
2
và y gam H
2
O. Giá trị của y là:
A. 1,8. B. 2,7. C. 7,2. D. 5,4.
Giải
Nhận xét : Rất dễ thấy 4 chất này đều có chung nhóm chức -COOH .Hơn nữa X tác dụng với
NaHCO
3
thực chất là phản ứng của nhóm -COOH .Do đó ta quy đổi hỗn hợp trên thành ( COOH ; còn
C và H trong gốc hidrocacbon như CH
3
- ; H , CH2=CH- ta quy thành C và H ).Vậy X là ( C , H ,
COOH) .Kết hợp với phương pháp bảo toàn nguyên tố ,Bảo toàn khối lượng .
Phản ứng của nhóm -COOH với NaHCO
3
-COOH + NaHCO
3
-> -COONa + CO
2
+ H
2
O
Từ phản ứng => n
COOH
= n
CO2
= 7,84/22,4 =0,35(mol)

Sơ đồ phản ứng :
=> Đáp án D
19

×