TRIẾT HỌC
CÂU HỎI ÔN TẬP:
PHẦN 1: TRIẾT HỌC.
1. Nguô ̀ n gô ́ c ba ̉ n châ ́ t y ́ th ứ c? Y ́ nghi ̃ a cu ̉ a viê ̣ c nghiên c ứ u.
a) Nguô ̀ n gô ́ c cu ̉ a y ́ th ứ c:
*Nguô ̀ n gô ́ c t ự nhiên : Bao gồm bộ óc con người và thế giới khách quan.
- Ý thức là một thuộc tính vật chất nhưng không phải của mọi loại dạng vật vật chất mà chỉ là thuộc tính
của một dạng vật chất sống có tổ chức cao là bộ óc con người.
- Tuy nhiên, nếu chỉ có bộ óc không thôi mà không có sự tác động của thế giới bên ngoài để bộ óc phản
ánh lại thì cũng không thể có ý thức.
- Phản ánh là thuộc tính chung của mọi đối tượng vật chất. Thuộc tính phản ánh của vật chất có quá trình
phát triển lâu dài từ thấp đến cao, từ giản đơn đến phức tạp.
Các trình độ phản ánh của thế giới vật chất :
+ Giới tự nhiên hửu sinh à phản ánh sinh học + con người : ý thức
+ Động vật cao cấp : Phản xạ có đk ( tâm lý )
+ Động vật chưa có hệ thần kinh : Phản xạ ko đk
+ Động vật chưa có hệ thần kinh : Tinh cảm ứng
+ Thực vật : Tính kích thích
+ Giới tự nhiên vô sinh à p.ánh vật lý hóa học + chưa có tính chọn lọc
+ phản ánh thụ động
* Tóm lại: Bộ não con người cùng sự tác động của thế giới khách quan lên bộ não đó là nguồn gốc tự
nhiên của ý thức.
* Nguô ̀ n gô ́ c xa ̃ hô ̣ i : Lao động và ngôn ngữ
- Lao động là hoạt động có mục đích và có ý thức của con người nhầm tác động vào giới tự nhiên cải biến
các vật thể trong tự nhiên thành các sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Nhờ có lao động giúp con người không những tạo ra của cải vật chất mà điều quan trong hơn giúp cải
biến con người và xuất hiện ngôn ngữ. Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu mang nội dung ý thức.
- Theo Cac Mac, ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy, là hiện thực trực tiếp của tư tưởng, không có
ngôn ngữ con người không có ý thức.
b) Ba ̉ n châ ́ t cu ̉ a y ́ th ứ c :
- Các nhà duy vật trước Mác: thừa nhận sự vật, vật chất tồn tại khách quan và ý thức là sự phản ánh sự vật
đó. Do chịu ảnh hưởng bởi quan điểm siêu hình nên họ đã coi ý thức là sự phản ánh thụ động, đơn giản
máy móc sự vật mà không thấy tính năng động sáng tạo của ý thức.
- Các nhà duy tâm: cường điệu tính năng động sáng tạo của ý thức đến mức coi ý thức sinh ra vật chất,
chứ không phải là sự phản ánh của vật chất.
- Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng thì ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con
người 1 cách nặng động, sáng tạo.
+ Ý thức là sản phẩm của con người, mà con người là 1 thực thể năng động sáng tạo.
+ Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Tính sáng tạo của ý thức thể hiện:
+ Ý thức có thể tạo ra tri thức, về sự vật, có thể tưởng tượng ra cái không có trong thực tế.
+ Ý thức có thể tiên đoán, dự đoán tương lai, có thể tạo ra những áo tưởng, huyền thoại, lý thuyết khoa
học.
+ Thậm chí có thể tiên tri, thôi miên, ngoại cảm, thấu thị.
c) Y ́ nghi ̃ a cu ̉ a viê ̣ c nghiên c ứ u:
Nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời phát triển của ý thức là lao động là thực tiễn
của xã hội. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông qua lao động, ngôn
ngữ và cơ quan xã hội.Ý thức là sản phẩm xã hội là hiện tượng trong xã hội.
2. Trình bày nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát triển,rút ra
phương pháp luận:
a) Nguyên ly ́ vê ̀ mô ́ i liên hê ̣ phô ̉ biê ́ n:
* Kha ́ i niê ̣ m:
- Mối liên hệ: là khái niệm sử dụng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự
vật, hiện tương, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật hiện tượng trong thế giới.
- Mối liên hệ phổ biến: là khái niệm dùng để chỉ mối liên hệ ở nhiều sự vật hiện tượng trong thế giới.
* Ti ́ nh châ ́ t :
- Tính khách quan: không có con người tồn tại ngoài mối liên hệ với môi trường giữa tự nhiên và xã hội.
Tất cả các sự vật, hiện tượng tạo thành thế giới đa dạng, phong phú, khác nhau song chúng đều là những
dạng cụ thể của thế giới vật chất và tính thống nhất vật chất là cơ sở khách quan của mối liên hệ.
- Tính phổ biến: bất kì sự vật, hiện tượng nào cũng liên hệ với sự vật hiện tượng khác. Không có sự vật,
hiện tượng nào nằm ngoài mối liên hệ .Mối liên hệ có trong mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội ,tư duy. Mối
liên hệ biểu hiện dưới những hình thức riêng biệt, tùy theo từng điều kiện nhất định. Nhưng dù dưới hình
thức nào chúng cũng chỉ là những biểu hiện của mối quan hệ phổ biến nhất, chung nhất.
- Tính đa dạng:
+ Mối liên hệ bên trong _Mối liên hệ bên ngoài.
+ Liên hệ chủ yếu _Liên hệ thứ yếu.
+ Liên hệ ngẫu nhiên _Liên hệ ngẫu nhiên.
+ Liên hệ trực tiếp _ Liên hệ gián tiếp.
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong cuộc sống và trong nhận thức chúng ta phải có quan điểm toàn diện khi xem xét đánh giá 1 hiện
tượng sự vật, con người nào đó.
- Lê Nin viết: “Muốn thực sự hiểu được sự vật, cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả
các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.”
- Quan điểm toàn diện đối lập với quan điểm phiến diện chỉ nghiên cứu 1 mặt, 1 khía cạnh nào đó và
không đồng nhất với cách xem xét dàn trải liệt kê mà phải làm nổi bật cái cơ bản, cái quan trogn nhất.
- Trong cuộc sống và trong nhận thức phải có quan diểm lịch sử cụ thể khi xem xét đánh giá giải quyết
các vấn đề do thực tiễn đề ra.
- Khi xem xét và giải quyết các vấn đề phải chú ý đến hoàn cảnh lịch sử cụ thể đã làm phát sinh vấn đề
đó, tới sự ra đời và phát triển của nó.
- Chân lý sẽ trở thành sai lầm nếu nó bị đẩy ra ngoài giới hạn tồn tại của nó.
b) Nguyên ly ́ vê ̀ s ự pha ́ t triê ̉ n:
* Kha ́ i niê ̣ m:
- Quan điểm siêu hình: phát triển chỉ là sự tăng lên hay giảm đi thuần túy về lượng không có sự thay đổi
về chất .Phát triển là 1 quá trình liên tục , không trải qua những bước quanh co phức tạp.
- Quan điểm duy vật biện chứng: thì phát triển là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao từ giản đơn
đến phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
* Ti ́ nh châ ́ t cu ̉ a s ự pha ́ t triê ̉ n :
- Tính khách quan:
+ Bởi vì nguồn gốc của sự phát triển nằm trong bản thân sự vật .Do mâu thuẫn trong chính bản thân sự
vật .Đó là quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn trong bản thân sự vật.
+ Phát triển hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn, nguyện vọng, ý chí, ý thức của con người.
- Tính phổ biến:
+ Nó diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy, ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào của thế giới
khách quan.
+ Tự nhiên: sự phát triển của giới vô cơ, giới hữu cơ, sinh học.
+ Xã hội: thay thế lẫn nhau giữa các hình thái tinh tế, xã hội.
+ Tư duy: nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, chính xác hơn thế giới khách quan.
- Tính đa dạng:
+ Mỗi sự vật hiện tượng có quá trình phát triển khác nhau.
+ Tồn tại trong không gian thời gian khác nhau sự vật sẽ phát triển khác nhau.
+ Sự tác động của điều kiện khác nhau cũng làm thay đổi chiều hướng hát triển.
* Y ́ nghi ̃ a cu ̉ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
- Trong nhận thức và trogn thực tiễn phải có quan điểm phát triển khi xem xét các sự vật ,hiện tượng phải
đặt chúng trong sự vận động ,sự phát triển ,vạch ra xu hướng biên đổi ,chuyển hóa của chúng.
- Khôn chỉ nắm bắt cái hiện tại đang tồn tại của sự vật mà còn phải thấy rõ được xu hướng phát triển
trong tương lai của nó.
- Quan điểm phát triển sẽ đối lập quan điểm bảo thủ, trì trệ, định kiến, tuyệt đối hóa 1 nhận thức nào đó
về sự vật.
- Sự phát triển là 1 quá trình biện chứng đầy mâu thuẫn ,phải thấy rõ tính chất quanh co ,phức tạp cũa sự
phát triển là 1 hiện tượng phổ biến.
3. Quan hê ̣ biê ̣ n ch ứ ng gi ữ a c ơ s ở ha ̣ tâ ̀ ng va ̀ kiê ́ n tru ́ c th ượ ng tâ ̀ ng:
a) C ơ s ở ha ̣ tâ ̀ ng luôn gi ữ vai tro ̀ quyê ́ t đi ̣ nh kiê ́ n tru ́ c th ượ ng tâ ̀ ng:
- Tương ứng với 1 cơ sở hạ tầng sẽ sản sinh ra 1 kiến trúc thượng tầng để bảo vệ cơ sở hạ tầng đó.
- Giai cấp nào giữ vị trí thống trị về mặt kinh tế của xã hội thì nó cũng chiếm địa vị thống trị trong kiến
trúc thượng tầng của xã hội.
- Muốn làm căn nguyên sâu xa sự biến đổi cũa kiến trúc thượng tầng phải tìm ở cơ sở hạ tầng.
b) Kiê ́ n tru ́ c th ượ ng tâ ̀ ng ta ́ c đô ̣ ng tr ở la ̣ i c ơ s ở ha ̣ tâ ̀ ng:
- Tác động phù hợp thì sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Tác động phù hợp thì sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế .Tuy nhiên, cuối cùng thì tất yếu kinh tế vẫn tự
vạch đường đi cho nó ,bắt buộc kiến trúc thượng tầng phải thay đổi theo yêu cầu của sự phát triển kinh tế.
c) Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là 2 phương diện cơ bản cũa đời sống xã hội - đó là phương diện
kinh tế và phương diện kinh tế chính trị –xã hội .Chúng tồn tại trong mối quan hệ thống nhất biện chứng
với nhau ,trong đó cơ sở hạ tầng đóng vai trò quyết định đối với kiến trúc thượng tầng và đồng thời kiến
trúc thượng tầng thường xuyên có sự tác động trở lại cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội.
PHẦN 2: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
4. Điều kiện ra đời đặc trưng ưu thế của sản xuất hàng hóa.
* Đ iê ̀ u kiê ̣ n ra đ ờ i va ̀ tô ̀ n ta ̣ i cu ̉ a sa ̉ n xuâ ́ t:
- Thứ nhất, phân công lao động xã hội là việc phân chia lao động xã hội ,ra những ngành nghề ,lĩnh vực
tạo nên sự chuyên môn hóa sản xuất .Do đó mỗi người chỉ sản xuất ra 1 hay 1 vài sản phẩm .Song nhu
cầu con người lại bao gồm nhiều sản phẩm .Để thỏa mãn nhu cầu cần phải trao đổi sản phẩm cho nhau.
- Thứ 2, sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa do tồn tại nhiều hình
thức sản xuất khác nhau mà ban đầu là chế độ tư hữu dẫn đến giữa những người sản xuất hàng hóa có tính
độc lập tương đối với nhau .Vì vậy họ có quyền tự quyết định sãn xuất ra cái gì, nhưng sản phẩm này laị
cần thiết cho người khác dẫn đến mâu thuẫn.
Phân công lao động xh à các chủ thể có quan hệ kinh tế với nhau , phụ thuộc nhau (1)
Sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất à các chủ thể sản xuất độc lập tương đối với nhau (2)
( 1 ) và ( 2 ) tác động qua lai với nhau.
Mâu thuẫn này được giải quyết khi sản phẩm được đem ra trao đổi dưới hình thức là hàng hóa và khi trao
đổi trở thành mục đích và là tập quán của nền sản xuất thì sản xuất hàng hóa ra đời và phát triển.
* Đặ c tr ư ng ư u thê ́ va ̀ khuyê ́ t tâ ̣ t cu ̉ a sa ̉ n xuâ ́ t ha ̀ ng ho ́ a:
a) Đặ c tr ư ng ư u thê ́ :
Sản xuất tự nhiên Sản xuất hàng hóa
+ nhu cầu nhỏ + nhu cầu lớn là động lực thúc đẩy phát triển.
+ không cạnh tranh + canh tranh.
+ không phân công lao động + có phân công lao động
+ đời sống vật chất tinh thần thấp + được nâng cao, phong phú
- Tuy nhiên sản xuất hàng hóa cũng có những khuyết tật của nó.
b) Khuyê ́ t tâ ̣ t:
- Vận động theo hướng cạnh tranhh tự phát, vô chính phủ dẫn đến dễ xảy ra khủng hoảng kinh tế.
- Tồn tại cạnh tranh dẫn đến tình trạng cá lớn nuốt cá bé, gây phân hóa xã hội, phân cực lớn giữa giàu và
nghèo, khũng hoảng về mặt xã hội.
- Chạy theo lợi ích cá nhân dẫn đến tàn phá tài nguyên làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, vi
phạm pháp luật, vi phạm đạo đức.
- Sự xâm nhập của văn hóa không lành mạnh làm ảnh hưởng đến những truyền thống văn hóa, phong tục
tập quán của nhân dân.
* Mâu thuâ ̃ n cu ̉ a sa ̉ n xuâ ́ t ha ̀ ng ho ́ a:
Lao động tư nhân >< Lao động xã hội
- Mâu thuẫn: do phân công lao động nên sản phẩm người lao động cần cho thị trường,xã hội vì vậy lao
động sản xuất của người sản xuất hàng hóa có tính xã hội hay gọi là lao động xã hội . Ngược lại, do sự
tách biệt tương đối về kinh tế cho nên những chủ thể sản xuất độc lập tương đối với nhau dẫn đến lao
động của họ có tính tư nhân glà lao động tư nhân chỉ phù hợp với lao dộng xã hội khi sãn phẩm được xã
hội chấp nhận _ tức là được mua bán song xuôi trên thị trường,còn nếu không sẽ khủng hoảng.
5. Ha ̀ ng ho ́ a va ̀ 2 thuô ̣ c ti ́ nh ca ̉ ha ̀ ng ho ́ a ,y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n.
*Khai niê ̣ m:
- Hàng hóa là những sản phẫm có ích của lao động và đi sâu vào têu dùng thong qua việc mua bán,trao
đổi.
- Hàng hóa: + vật thể, hữu hình.
+ phi vật thể , vô hình _dịch vụ .
* Đặ c tr ư ng di ̣ ch vu ̣ :
- Tồn tại dưới hình thái phi vật thể.
- Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời.
- Không thể tích lũy hay dư trữ.
* Hai thuô ̣ c ti ́ nh cu ̉ a ha ̀ ng ho ́ a:
a) Gia ́ tri ̣ s ử du ̣ ng: la ̀ công du ̣ ng cu ̉ a ha ̀ ng ho ́ a nhă ̀ m tho ̉ a ma ̃ n nhu câ ̀ u na ̀ o đo ́ cu ̉ a con ng ườ i.
- Đặc trưng của giá trị:
+ Khi khoa học kỹ thuật ngày phát triển thì con người càng khám phá ra nhiêu giá trị sử dụng từ 1 hàng
hóa.
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa do thuộc tính tự nhiên của nó quyết định vì vậy nó lá 1 phạm trù vỉnh
viễn.
+ Là hàng hóa thì phải có giá trị sử dụng nhưng không phải cái gì có giá trị sử dụng đều là hàng hóa.
+ Muốn là hàng hóa thì giá trị sử dụng đó phải được sản xuất tạo ra.
+ Lượng giá trị sử dụng của hàng hóa sẽ càng giảm khi con người tiêu dùng càng nhiều hàng hóa.
+ Trong nền sản xuất hàng hóa, giá trị sử dụng đồng thời là vật mang giá trị trao đổi.
b) Gia ́ tri ̣ :
- Muốn hiểu được giá trị thì phải đi từ giá trị trao đổi bởi vì giá trị của hàng hóa nó không bộc lộ ra bên
ngoài mà chỉ biểu hiện khi đem trao đổi với hàng hóa khác.
Vd: 1 cái rìu = 2 đấu thóc.
- Giá trị trao đổi là 1 quy lệ về mặt dố lượng, 1 tỉ lệ những giá trị sử dụng khác.
Vậy: giá trị hàng hóa là lao động xã hội cảu người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Giá trị trao
đổi chỉ là hình thức biểu hiện bên ngoài còn giá trị là nội dung bên trong là cơ sở của giá trị trao đổi.
* Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
- Giá trị hàng hóa biểu hiện quan hệ xã hội giữa những người sản xuất hàng hóa vì vậy nó la 1 phạm trù
lịch sử nghĩa là cùng tồn tại xản xuất hang hóa thì mới có phạm trù giá trị , nếu không còn tồn tại sản xuất
hàng hóa thì không còn giá trị.
6. Nô ̣ i dung yêu câ ̀ u ta ́ c du ̣ ng cu ̉ a quy luâ ̣ t gia ́ tri ̣ - Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n .
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản nhất của sản xuất hàng hóa, ở đâu có hàng hóa ở đó có quy
lunật giá trị phát huy tác dụng.
* Nô ̣ i dung va ̀ yêu câ ̀ u:
a) Nô ̣ i dung : Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được thực hiện theo hao phí lao động xã hội cần thiết (giá
trị xã hội ).
b) Yêu câ ̀ u:
- Trong lĩnh vực sản xuất: quy luật giá trị yêu cầu đối với người sản xuất như thế nào sao cho hao hí lao
động cá biệt của mình phải nhỏ hay bằng hao phí lao động xã hội.
- Trong lĩnh vực lưu thông: quy luật giá trị yêu cầu các hàng hóa tham gia lưu thong phải tuân thủ quy tắc
trao đổi ngang giá .Nguyên tắc ngang giá được biểu hiện như sau:
+ Đối với từng hàng hóa thì giá cả sẽ xoay quanh giá trị dưới tác động quy luật cung cầu:
. Nếu cung > cầu: giá cả < giá trị
. Nếu cung < cầu: giá cả > giá trị
. Nếu cung = cầu: giá cả = giá trị
Nhưng xét trong toàn xã hội thì tổng giá cả = tổng giá trị.
* Ta ́ c du ̣ ng:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua sự biến động của giá cả thị trường.
+ Điều tiết sản xuất: nếu hàng hóa nào mà cung < cầu: lợi nhuận sẽ cao dẫn đến quy mô sản xuất được
mở rộng ; nếu cung > cầu : thì giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị dẫn đến thu hẹp sản xuất .
+ Điều tiết lưu thông: hàng hóa sẽ chạy từ nơi có giá cả thị trường thấp đến nơi có giá cả thị trường cao.
- Thúc đẩy, kích thích sản xuất phát triển: quy luật giá trị yêu cầu nhà sản xuất như thế nào sao cho hao
phí lao động cá biệt của mình phải nhỏ hơn hao phí lao động xã hội ,muốn nâng cao năng xuất lao động
cải thiện ->sản xuất phát triển.
- Quy luật giá trị sẽ thực hiện sự chọn lọc tự nhiên và phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất
hàng hóa.
* Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
Những tác động của quy luật giá trị trong nền kinh tế hàng hóa có ý nghĩa lý luận và thực tiễn hết sức to
lớn : một mặt quy luật giá trị chi phối sự lựa chọn tự nhiên , đào thải các yếu kém ,kích thích các nhân tố
tích cực phát triển ; mặt khác ,phân hóa xã hội thành kẻ giàu người nghèo ,tạo ra sự bất bình đẳng trong
xã hội .
7. Phân ti ́ ch qua ́ tri ̀ nh sa ̉ n xuâ ́ t gia ́ tri ̣ thă ̣ ng d ư . Ru ́ t ra ca ́ c kê ́ t luâ ̣ n. Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n.
Quá trình sản xuất TBCN: là sự thống nhất giữa quá trình sản xuât ra giá trị sử dụng và quá trình sản xuất
ra giá trị thặng dư.
a) Đặ c đ iê ̉ m cu ̉ a sa ̉ n xuâ ́ t TBCN : có 2 đặc điểm.
- Nguồn công nhân: làm việc dưới sự kiểm soát của nhà nước.
- Sản phẩm làm ra thuộc về quyền của nhà nước TB.
b) Phân ti ́ ch qua ́ tri ̀ nh sa ̉ n xuâ ́ t gia ́ tri ̣ thă ̣ ng d ư (m):
Doanh nghiệp TBCN sản xuất sợi.
* Gia ̉ đi ̣ nh:
- Thứ nhất, doanh nghiệp mua bán đúng giá theo thị trường, cụ thể:
+ để sản xuất 1kg sợi ->1 kg bong: 3usd.
+ khấu hao máy móc sản xuất 1 kg sợi là : 2 usd.
+ thuê 1 công nhân làm việc 8h với giá trị sức lao động là 4 usd.
- Thứ 2, năng xuất lao động xã hội ở thời điểm phân tích cho phép :
+ cứ 4 h = lao động cụ thể người công nhân tạo ra 1 kg sợi .
+ cứ 1h = lao động trừu tượng thì người công nhân tạo ra được 1 giá trị mới vào sản phẩm : 1 usd.
- Phân ti ́ ch :
+ 4h lao động đầu, người công nhận tạo ra được 1 kg sợi với giá trị:
Giá trị 1 kg sợi: 3$ +2$ + 1$ *4= 9$.
Giả sử ngày lao động đến dây chấm dứt thì số tiền tư bản thi về = số tiền tư bản bỏ ra à không có gtt (m)
+ 4h lao động tiếp theo, người công nhân tạo ra 1 kg sợi
Giá trị 1 kg sợi: 3$ +2$ +1$*4 = 9 $.
Nhà tư bản thu về được 2 kg sợi. Bán trên thị trường được 18$.
* Ca ́ c kê ́ t luâ ̣ n:
- Giá trị thặng dư là một bộ phận của giá trị mới dư ra ngoài so với giá trị sức lao động do công nhân làm
thuê tạo ra và thuộc quyền chi phối của nhà tư bản. (m = giá trị mới – sức lao động)
- Việc tạo ra giá trị thặng dư chỉ thực hiện được khi năng suất lao động xã hội đạt tới trình độ cho phép
trong ngày lao động. Người lao động chỉ dành 1 phần thời gian lao động tất yếu (lao động cần thiết ) đủ
để tạo ra giá trị bù đắp giá trị sức lao động của mình , phần còn lại là thời gian lao động thặng dư để tạo
ra giá trị thặng dư cho nhà tư bản .
* Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
Mác viết:“Bí quyết của sự tăng them giá trị của tư bản quy lại là ở chỗ tư bản chi phối được số lượng lao
động không công nhất định của người khác “Bản chất bóc lột của CNTB là ở chỗ đó.
8. T ư ba ̉ n bâ ́ t biê ́ n va ̀ t ư ba ̉ n kha ̉ biê ́ n. Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n.
- Bộ phận tư bản tồn tại dưới dạng nguyên nhiên vật liệu, máy móc nhà xưởng trong quá trình sản xuất
nhờ lao động cụ thể của người công nhân bảo tồn và chuyển giá trị vào trong sản phẩm mới không tăng
lên hay giảm đi về lượng à bộ phận TB bất biến (C).
- Bộ phận TB dùng để mua sức lao động thì khác. Tron quá trình sản xuất, = lao động trừu tượng của
mình người công nhân tạo ra giá trị mới không những đủ bù đắp giá trị sức lao động mà còn phần giá trị
dư ra cho nhà tư bản bộ phận này gọi là TB khả bię́n (v).
* Y ́ nghi ̃ a ph ươ ng pha ́ p luâ ̣ n:
Như vậy TB bất biến là điều kiện cần thiết không thể thiếu được để sản xuất ra giá trị thặng dư, còn TB
khả biến có vai trò quyết định trong quá trình đó , vì nó chính la bộ phận tư bản đã lớn lên.
PHẦN 3: CNXH
9. S ứ mê ̣ nh cu ̉ a giai câ ́ p công nhân. Nh ữ ng điề u kiê ̣ n kha ́ ch quan quy đi ̣ nh s ứ mê ̣ nh cu ̉ a ng ườ i công
nhân:
1. Giai câ ́ p công nhân va ̀ s ứ mê ̣ nh li ̣ ch s ử cu ̉ a giai câ ́ p công nhân:
a) Kha ́ i niê ̣ m:
- Trong phạm vi phương thức sản xuất TBCN, về phương thức lao động công nhân là những tập đoàn
người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ lao động; về địa vị người công nhân do
không có tư liệu sản xuất nên phải bán sức lao động làm thuê cho nhà tư bản.
-Ngày nay, sự phát triển của CM khoa học công nghệ, xét về phương thức lao động công nhân có trình độ
tri thức ngày càng cao, xét về phương diện đời sống, đời sống công nhân các nước ngày càng nâng cao,
có phần trong các xí nghiệp. Tuy nhiên tỉ lệ không đáng kể; về cơ bản giai cấp công nhân vẫn bán sức lao
động.
=>Khái niệm:
- Giai cấp công nhân là một tập đoàn XH ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình hình thành
và phát triển cùng với quá trình hình thành và phát triển của nền sản xuất công nghiệp hiện đại, là lực
lượng sản xuất cơ bản và tiên tiến trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào quá trình sản xuất, tái sàn xuất ra
của cải vật chất và của cải tạo các quan hệ XH; là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ của
CNTB lên CNXH.
b) Nô ̣ i dung q ui đi ̣ nh s ứ mê ̣ nh li ̣ ch s ử CN :
- Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo người dân lao động đấu tranh xóa bỏ áp bức bóc lột,
xây dựng XH mới.
- Để hình thành sứ mệnh lịch sử, giai cấp công nhân nhất định phải tập hợp lực lượng xung quanh nó, tiến
hành cuộc cách mạng.
2. Nh ữ ng điề u kiê ̣ n kha ́ ch quan qui đi ̣ nh s ứ mê ̣ nh li ̣ ch s ử cu ̉ a giai câ ́ p công nhân:
a) Đ i ̣ a vi ̣ KT – XH cu ̉ a giai câ ́ p công nhân trong XHTB:
- Trong CNTB, giai cấp công nhân gắn với lượng lượng sản xuất tiên tiến nhất cho nên là lượng lượng qui
định phá vỡ quan hệ sản xuất TBCN.
- Giai cấp công nhân có lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích đa số của quần chúng người dân lao động.
Do vậy, có khả năng đoàn kết với các giai cấp, tầng lớp khác.
b) Đặ c đ iê ̉ m chi ́ nh tri ̣ cu ̉ a giai câ ́ p công nhân:
- Là giai cấp tiên phong cách mạng và có tinh thần cách mạng triệt để nhất vì:
+ Đại biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến
+ Được trang bị lý luận khoa học
+ Lợi ích đối lập với giai cấp tư sản.
- Là giai cấp có tính tổ chức kỷ luật cao vì:
+ Kỷ luật lao động cao, tác phong công nghiệp tốt
+ Tính tổ chức tốt.
- Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế vì:
+ Giai cấp tư sản không chỉ bóc lột công nhân chính quốc mà còn bóc lột giai cấp công nhân các nước
thuộc địa.
+ Đầu tư quốc tế ngày càng phát triển mạnh dưới tác động của toàn cầu hóa.