Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Luận văn Hạch toán tiền lương tại công ty viễn thông Hà Nội - Phạm Thị Hà – 3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.74 KB, 23 trang )

Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

TỜ TRÌNH
v/v: thanh tốn lương tháng 6.1999 cho cơng nhân viên
Kính trình: ÔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY VIỄN THÔNG HÀ NỘI

- Căn cứ mức độ hoàn thành kế hoạch doanh thu tháng 5.1999 của Công ty là 13,29
tỷ đồng, đạt 102,5% so với kế hoạch doanh thu trung bình;
- Trong tháng tình hình thơng tin liên lạc của các dịch vụ được đảm bảo, khơng có sai
sót;
Kính trình Ơng Giám đốc về quỹ lương thực hiện tháng 6.1999 như sau:
Quỹ TL thực hiện = 492 CBCNV x 1.200.000đ/người = 590.400.000 đồng.
(Năm trăm chín mươi triệu bốn trăm ngàn đồng)
Trong đó:
Quỹ lương phịng ban chức năng = 38 người x 1.200.000 đ = 45.600.000 đ
Quỹ lương bộ phận sản xuất

Trưởng phòng KHKD
(ký tên)

= 454 người x 1.200.000 đ = 544.600.000 đ

Trưởng phòng KTNV
(ký tên)

Trưởng phịng KTTC
(ký tên)

GIÁM ĐỐC CƠNG TY DUYỆT:


..................................................................................................
..................................................................................................

Bước 2: Ghi sổ
Sau khi Giám đốc Cơng ty ký duyệt, kế tốn lương sử dụng tờ trình trên như
một chứng từ gốc và lập chứng từ ghi sổ, theo dõi tiền lương chính sách và lương
khốn trả cho các đơn vị trong công ty theo định khoản:
Nợ TK 627 : 45.600.000
Nợ TK 154: 544.800.000
Có TK 334: 590.400.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

51


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

Đơn vị: CTY VIỄN THƠNG HN
PHỊNG KTTC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ: Thanh toán lương

Từ ngày 01 đến ngày 01/6/1999
Đơn vị tính: đồng

Chứng


Diễn giải

từ
S

tiền

Ngà



Tổng số

Ghi Nợ các TK
627

154

...

y
..............

11

1/6

Tính ra lương T6 trả khối
chức năng
Tính ra lương T6 trả bộ

phận SX

45.600.0

45.600.00

00

0

544.800.

544.800.
000

000

..............

2. Tạm ứng lương
Bước 1: Trình đề nghị tạm ứng lương:
Ngày 05 hàng tháng, kế tốn lương trình Giám đốc duyệt tạm ứng cho công
nhân viên. Căn cứ vào chứng từ "Đề nghị cho tạm ứng lương kỳ I" đã được Giám đốc
ký, kế toán thanh toán viết phiếu chi tiền mặt, chuyển cho thủ quỹ xuất tiền. Kế toán
lương của các đơn vị phòng ban và đơn vị sản xuất trực thuộc nhận tiền và phát đến
từng CBCNV trong đơn vị.
Ví dụ: Ngày 05.6.1999, kế tốn lương trình Giám đốc Cơng ty Viễn thông Hà
Nội "Đề nghị cho tạm ứng lương kỳ I - tháng 6.1999".

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


52


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

TỜ TRÌNH
v/v: đề nghị tạm ứng lương tháng 6.1999 kỳ I
ST

TÊN ĐƠN VỊ

T

SỐ
CBCNV

TIỀN ỨNG

GHI CHÚ

(Đ)

1

Ban lãnh đạo

05


1.500.000

2

Phịng Tổ chức Hành chính

12

3.600.000

3

Phịng Kế tốn Tài chính

07

2.100.000

4

Phịng Kế hoạch Kinh doanh

06

1.800.000

5

Phịng Kỹ thuật Nghiệp vụ


08

2.400.000

6

Trung tâm Telex

87

21.600.000

7

Trung tâm Nhắn tin HN

88

26.400.000

8

Trung tâm K.doanh Tiếp thị

40

12.000.000

9


Trung tâm 108-116

191

57.300.000

10

Đài Vô tuyến

48

14.400.000

Cộng:

492

147.600.000

Bằng chữ: một trăm bốn mươi bảy triệu sáu trăm ngàn đồng.
Người lập biểu
(ký tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Trưởng phòng KT-TC
(ký tên)
53



Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

GIÁM ĐỐC CÔNG TY DUYỆT:
..................................................................................................
..................................................................................................
Bước2 : Chi tiền mặt tạm ứng lương
Sau khi ký duyệt, Giám đốc Công ty chuyển chứng từ lại cho Phịng Kế tốn
Tài chính của Cơng ty để kế tốn thanh tốn viết phiếu chi tiền mặt.
Tại Cơng ty Viễn thông Hà Nội, chứng từ Phiếu chi tiền mặt được tổ chức in
sẵn theo mẫu dùng trong nội bộ cơng ty.
Sau đây là ví dụ Phiếu chi tiền mặt chi ứng lương kỳ I cho Phòng Kỹ thuật
Nghiệp vụ.

CTY VIỄN THƠNG HÀ NỘI
VIỆT NAM

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc

PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Số: 90
Họ và tên người nhận tiền:

Trần Kim Thục

Địa chỉ:


Phòng Kỹ thuật Nghiệp vụ

Số tiền:

2.400.000,

Lý do chi:

ứng lương tháng 6.1999 kỳ I

Bằng chữ:

Hai triệu bốn trăm ngàn đồng

Kèm theo ........... chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 6 năm 1999
Kế toán trưởng
(ký tên)

Giám đốc
(ký tên)

Người lập phiếu
(ký tên)

Đã nhận đủ số tiền: hai triệu bốn trăm ngàn đồng.
Thủ quỹ

Tài khoản ghi nợ
Tài khoản

Số tiền
3341103
2.400.000,

Cộng:

2.400.000,

Người nhận

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

54


Trường Đại học KTQD
(ký tên)

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

(ký tên)

Ngày 15 hàng tháng, để thực hiện tạm ứng kỳ II cho công nhân viên, các bước
công việc được lặp lại như đã trình bày.

Bước 3: Ghi sổ:
Chứng từ của hai kỳ tạm ứng (chi tiền mặt) được thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ.
Tại Công ty Viễn thông Hà Nội sổ quỹ được ghi hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến thu chi tiền mặt phát sinh.
Sau đây là ví dụ sổ quỹ ghi trong các ngày phát sinh nghiệp vụ tạm ứng tiền

lương của Công ty.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

55


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

SỔ QUỸ
(Trích)
Ngày 05 tháng 6 năm 1999

Số dư cuối ngày hôm trước: 312.489.478 đ
Chứng từ
Th Chi
u

Diễn giải

Số tiền
Th
Chi
u

TK

Ghi

chú

...................................................
90

Thục KTNV ứng lương T6 kỳ I

3341103

2.400.000

91

Lan Đài VT ứng lương T6 kỳI

3341103

14.400.000

92

Hoà KDTT ứng lương T6 kỳ I

3341103

12.000.000

.......................................................
Cộng:


xxxxxxxxx
Số dư cuối ngày: 211.654.987 đ

Kèm theo:
Phiếu thu:
Phiếu chi :

từ số X
từ số A

đến số Y
đến số B

Kế toán
(Ký tên)

Thủ quỹ
(Ký tên)
SỔ QUỸ
Ngày 15 tháng 6 năm 1999

(Trích)

Số dư cuối ngày hơm trước: 147.258.369 đ
Chứng từ
Th Chi
u

Diễn giải


TK

Số tiền
Th
Chi
u

Ghi
chú

...................................................
215

Thục KTNV ứng lương T6 kỳ II

3341103

1.600.000

216

Tần TT Telex ứng lương T6-kỳII

3341103

17.400.000

217

Hà Ntin HN ứng lương T6 KỳII


3341103

17.600.000

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

56


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

.......................................................
Cộng:

xxxxxxxxx
Số dư cuối ngày: 12.321.852 đ

Kèm theo:
Phiếu thu:
Phiếu chi :

từ số X
từ số A

đến số Y
đến số B


Kế toán
(Ký tên)

Thủ quỹ
(Ký tên)

Tất cả các chứng từ thu tiền mặt trong ngày ghi lần lượt theo thứ tự, sau đó
đến các chứng từ chi tiền mặt, cũng được ghi lần lượt theo số thứ tự phiếu chi. Cột
"Tài khoản" ghi số hiệu của tài khoản đối ứng. Số tiền (quy mô nghiệp vụ kinh tế
phát sinh) được ghi vào cột thích hợp (thu hoặc chi). Cuối trang sổ ghi tổng số tiền
nghiệp vụ thu và chi tiền mặt. Số dư cuối ngày sẽ bằng số dư cuối ngày hôm trước
cộng với số thu ngày đó trừ đi số chi trong ngày.
Chứng từ chi tiền mặt tiếp tục được sử dụng để ghi sổ kế toán chi tiết (tài
khoản 3341103 - Phải trả CNV - lương khoán) và lập bảng kê chứng từ ghi sổ để vào
Sổ cái.
Sau đây là trích mẫu chứng từ ghi sổ của cơng ty.

Đơn vị: CTY VIỄN THƠNG HN
PHỊNG KTTC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 7
Chứng từ : Chi tiền mặt

Từ ngày 05 đến ngày 05/6/1999
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ
Số

Diễn giải


Tổng số tiền

Ngày

Ghi Nợ các TK
...

3341

90

5/6

Thục KTNV ứng lương

2.400.000

2.400.000

91

5/6

Lan Vơ tuyến ứng lương

14.400.000

14.400.000


92

5/6

Hồ KDTT ứng lương

12.000.000

12.000.000

xxxxxxxxxx

...

xxxxxxxxxx

.....
Tổng cộng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

57


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

Ngày.... tháng .... năm....
Kế toán trưởng
(Ký tên)


Người lập biểu
(Ký tên)

Đơn vị: CTY VIỄN THƠNG HN
PHỊNG KTTC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 15
Chứng từ : Chi tiền mặt

Từ ngày 15 đến ngày 15/6/1999
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ
Số

Diễn giải

Tổng số tiền

Ngày

Ghi Nợ các TK
...

215

15/6

KTNV ứng lương kỳ II


216

15/6

217

15/6

3341

1.600.000

1.600.000

Tần Telex ứng lương

21.600.000

21.600.000

Hà Nhắn tin ứng lương

26.400.000

26.400.000

xxxxxxxxxx

...


xxxxxxxxxx

.....
Tổng cộng:
Người lập biểu
(Ký tên)

Ngày.... tháng .... năm....
Kế toán trưởng
(Ký tên)

Bước 4: Chi tiền mặt quyết tốn lương
Sau khi trình ký bảng các bảng tổng hợp thanh tốn lương chính sách và lương
khốn của tháng, kế tốn lương tính tốn số tiền lương các đơn vị còn được lĩnh trong
đợt quyết toán, viết phiếu chi tiền mặt chuyển cho thủ quỹ xuất tiền. Số tiền còn được
lĩnh của các đơn vị được xác định như sau:
Tiền còn lĩnh = Σ lương chính sách + Σ lương khốn - Số đã tạm ứng 2 đợt

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

58


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

CTY VIỄN THƠNG HÀ NỘI
NAM


CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc

PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Số: 127
Họ và tên người nhận tiền:
Nguyễn Thị Hoà
Địa chỉ:
Trung tâm Kinh doanh Tiếp thị
Số tiền:
28.091.288,
Bằng chữ: Hai mươi tám triệu chín mốt ngàn hai trăm tám mươi tám đồng.
Lý do chi: thanh toán lương tháng 6.1999
Kèm theo ........... chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 7 năm 1999
Kế toán trưởng
(ký tên)

Giám đốc
(ký tên)

Người lập phiếu
(ký tên)

Tài khoản ghi nợ
Tài khoản
Số tiền
3341103
15.488.056,

3341102
865.792,
3341101
11.737.440,

Đã nhận đủ số tiền: hai mươi tám triệu chín mốt ngàn
hai trăm tám mươi tám đồng.
Thủ quỹ
Người nhận
(ký tên)
(ký tên)

CTY VIỄN THÔNG HÀ NỘI
VIỆT NAM

Cộng:

28.091.288,

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc

PHIẾU CHI TIỀN MẶT
Số: 128
Họ và tên người nhận tiền:
Trần Kim Thục
Địa chỉ:
Phòng Kỹ thuật Nghiệp vụ
Số tiền:
7.348.470,

Bằng chữ: Bảy triệu ba trăm bốn mươi tám ngàn bốn trăm bảy mươi đồng.
Lý do chi: Thanh toán lương tháng 6.1999
Kèm theo ........... chứng từ gốc.
Ngày 15 tháng 6 năm 1999
Kế toán trưởng
(ký tên)

Giám đốc
(ký tên)

Người lập phiếu
(ký tên)

Đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu ba trăm bốn mươi
tám ngàn bốn trăm bảy mươi đồng.

Tài khoản ghi nợ
Tài khoản
Số tiền
3341103
4.519.304,
3341102
142.126,
3341101
2.687.040,
Cộng:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7.348.470,

59


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

Thủ quỹ
Người nhận
(ký tên)
(ký tên)
Đơn vị: CTY VIỄN THƠNG HN
PHỊNG KTTC
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 105
Chứng từ : Chi tiền mặt

Từ ngày 30 đến ngày 31/6/1999
Đơn vị tính: đồng

Chứng từ
Số
20

Diễn giải

Tổng số tiền

Ngày
30/6


Ghi Nợ các TK
...

KTNV- lương cấpbậc

3341

2.687.040

2.687.040

142.126

142.126

4.519.304

4.519.304

xxxxxxxxxx

...

xxxxxxxxxx

T6
21

30/6


KTNV- phụ cấp T6/99

22

30/6

KTNV - lương khoán T6
.....
Tổng cộng:

Người lập biểu
(Ký tên)

Ngày.... tháng .... năm....
Kế toán trưởng
(Ký tên)

Bước 5: Ghi sổ
Cũng như đối với nghiệp vụ chi tiền mặt tạm ứng lương, chứng từ thanh toán
lương trước hết được thủ quỹ ghi Sổ quỹ. Sau đó được dùng để ghi sổ chi tiết tài
khoản 3341101, 3341102, 3341103 và bảng kê chứng từ ghi sổ.
Việc phân bổ tiền lương vào giá thành sản xuất tại Công ty Viễn thông Hà Nội
được tiến hành một quý một lần. Lương của Ban Lãnh đạo công ty và 5 phòng ban
chức năng được phân bổ vào tài khoản 627 (6271101, 6271102, 6271103), lương của
5 đơn vị sản xuất được phân bổ vào tài khoản 154 (1542111, 1542112, 1542113).
(Công ty khơng sử dụng tài khoản 622 "Chi phí nhân cơng trực tiếp" để theo dõi chi
phí lương của bộ phận sản xuất mà đưa thẳng vào theo dõi trên tài khoản 154. )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


60


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Q II - CTY
VIỄN THƠNG
(TRÍCH PHẦN PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG)

Stt
1

Đối tượng sd
(ghi nợ TK)

TK 3341101
(lương cấp
bậc)

TK 334 " Phải trả CNV"
TK
TK 3341103
3341102
(lương
(phụ cấp)
khoán)


TK 627 - CPSXC
- TK 6271111 (cấp bậc)

49.520.800,

- TK 6271112 (phụ cấp)

49.520.800,
4.058.400,

- TK 6271113 (khốn)
2

Cộng
Có TK 334

4.058.400,
159.998.920

159.998.920

TK 154 - CPSXKD DD
- TK 1542111(cấp bậc)

367.200.000

- TK 1542112(phụ cấp)

367.200.000
41.799.200


- TK 1542113 (khoán)
Cộng:

992.622.680
416.720.800 45.857.600
,

Người lập bảng
(Ký tên)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

41.799.200

,

992.622.680

1.152.621.6

1.615.200.00

00,

0,

Ngày 31 tháng 6 năm 1999
Kế toán trưởng
(Ký tên)


61


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

CHƯƠNG III
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TIỀN LƯƠNG VỚI VIỆC NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG;
Tình hình trả lương cho người lao động tại Cơng ty Viễn thơng Hà Nội có thể
đánh giá trên cơ sở các số liệu sau đây:
Biểu 1:

Quỹ lương kế hoạch trong ba năm 1997, 1998 và 1999

Năm

Doanh thu kế
hoạch
(tỷ đồng)

1997
1998
1999

72

135
165

Biểu 2:

Quỹ lương kế
hoạch
(tỷ đồng)
4,248
5,873
6,435

Đơn giá tiền
Mức lương TB
lương KH
kế hoạch
(/1000đ doanh
(đồng)
thu)
59,00
1.060.000
43,50
1.100.000
39,00
1.200.000

Quỹ lương thực hiện trong ba năm 1997, 1998 và 1999

Năm


Doanh thu thực
hiện
(tỷ đồng)

1997
1998
1999

75,3
135,5
166,5

Quỹ lương thực
hiện
(tỷ đồng)
4,452
5,909
6,508

Đơn giá tiền
Mức lương TB
lương thực hiện
thực hiện
(/1000đ doanh
(đồng)
thu)
59,12
1.075.000
43,61
1.115.000

39,09
1.220.000

Biểu 3: Tỷ lệ thực hiện so với kế hoạch trong ba năm 1997, 1998 và 1999
Năm
1997
1998

Doanh thu thực
hiện so với kế
hoạch
(%)
104,5
100,3

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Quỹ lương thực
hiện so với kế
hoạch
(%)
104,8
101

Đơn giá thực
hiện so với kế
hoạch
(%)
100,2
100,2


Mức lương TB
thực hiện so
với kế hoạch
(%)
101,4
101,3
62


Trường Đại học KTQD

1999

100,9

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

101

100,2

101,6

1. Ưu điểm
- Mức lương mà người lao động thuộc Công ty Viễn thơng Hà nội được hưởng
như hiện nay có thể đủ để chi tiêu cho những nhu cầu bức thiết của cuộc sống và có
một phần chút ít để tích luỹ. Mức lương ở mức khá so với mặt bằng kinh tế chung
của xã hội.
- Cơng việc tổ chức tính lương và thanh toán lương được tiến hành đúng theo

quy định, đúng kỳ hạn và trả tới từng người lao động.
- Mức chi phí tiền lương so với doanh thu cho thấy chi phí về tiền lương
chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong doanh thu. Tỉ lệ chi phí nhân cơng như trên rất có lợi cho sản
xuất kinh doanh. (Ví dụ số liệu năm 1999: lương 6,508 tỷ đồng so với 166,5 tỷ đồng
doanh thu, đạt 4%)
-

Chi trả lương theo cách trình bày trên đây có ưu điểm là dễ tính, dễ thực hiện.
- Cơng ty đã sử dụng máy vi tính, áp dụng các chương trình kế tốn, góp phần

tăng tính chính xác và giảm bớt lao động kế tốn.
- Việc trích lập các quỹ tn thủ đúng quy định của nhà nước và phần đóng
góp của cơng nhân viên được thông qua Đại hội Công nhân viên chức.
- Kế toán lương sử dụng các phần mềm thống kê và tính lương, đảm bảo số
liệu chính xác và nhanh chóng.
- Hệ thống chứng từ ban đầu được phân loại và bảo quản cẩn thận, sổ sách ghi
đơn giản, rõ ràng, dể hiểu.

2. Nhược điểm:
- Tiền lương trả cho cán bộ cơng nhân viên cịn ở mức bình qn hố. Khoảng
cách hệ số giữa người làm chính và người phụ việc, khoảng cách giữa công nhân và

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

63


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B


kỹ sư, khoảng cách giữa công việc phức tạp và công việc giản đơn cịn rất gần nhau.
Do đó chưa tạo được động lực để mọi người phấn đấu.
- Qua số liệu ở Biểu số 1, Biểu số 2 và biểu số 3 sau đây cho ta thấy tuy
doanh thu của Công ty liên tục tăng trong những năm qua nhưng mức lương của
người lao động tăng không đáng kể, doanh thu vượt mức với tỷ lệ cao mà mức lương
trung bình thực hiện so với kế hoạch tăng ở mức thấp,... . Do đó do sự lạm phát, sự
mất giá của VNĐ, mức lương của người lao động coi như bị giảm đi.
- Khơng phân biệt được đơn vị đóng góp cho cơng ty nhiều và đơn vị đóng
góp cho cơng ty ít . Do đó làm cho sự phát triển của công ty chậm lại do không thúc
đẩy những nỗ lực cá nhân và tập thể trong giải quyết công việc .
-

Biểu 2 cho ta thấy đơn giá tiền lương (Tính trên 1000đ doanh thu) liên tục
giảm từ năm 1997 đến 1999, mặc dù doanh thu liên tục tăng. Điều đó khơng
tạo động lực để cán bộ cơng nhân viên trong tồn Cơng ty tìm mọi cách để
nâng cao doanh thu, vượt mức kế hoạch ở mức cao hơn.
- Việc lương của bộ phận sản xuất không được đưa vào theo dõi trên tài khoản

622 - "Chi phí nhân cơng trực tiếp", tiền lương bộ phận kinh doanh (trung tâm Kinh
doanh Tiếp thị) không được đưa vào theo dõi trên tài khoản 6411 - "Chi phí nhân
viên bán hàng" - là khơng đúng theo thơng lệ. Đưa chi phí tiền lương của toàn bộ 5
đơn vị sản xuất với những chức năng và đặc điểm kinh doanh khác nhau vào cùng
một tài khoản tuy làm cho việc ghi chép được đơn giản hố, nhưng xét trên góc độ
quản lý, nó sẽ làm cho việc cung cấp thông tin về chi phí tiền lương khơng kịp thời,
khơng phản ánh được tỷ lệ thực tế giữa phần doanh thu đóng góp và tiền lương được
hưởng của người lao động tại các đơn vị này.
- Tại Công ty Viễn thông Hà Nội, việc phân bổ chi phí tiền lương vào giá
thành được tiến hành một quý một lần. Điều này làm cho những thơng tin chi phí
khơng được cập nhật kịp thời cho nhà quản lý.


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

64


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY VIỄN THÔNG HÀ NỘI
Để việc chi trả lương cho người lao động và công tác hạch tốn kế tốn tiền
lương tại Cơng ty Viễn thơng Hà nội ngày càng hoàn thiện hơn, đảm bảo quyền lợi
cho người lao động có được mức tiền lương phù hợp với sức lao động của họ, đồng
thời vẫn tính tốn một tỷ lệ tiền lương hợp lý so với doanh thu, đảm bảo kinh doanh
có lãi, tơi xin có một số kiến nghị sau:

1. Tạo nguồn tiền lương
Cái khó nhất đối với các doanh nghiệp là vấn đề tạo nguồn tiền lương, tăng
thu nhập cho người lao động mà doanh nghiệp vẫn khơng vi phạm các chế độ chính
sách, vẫn bảo toàn vốn và phát triển doanh nghiệp.
Như phần trên đã phân tích, quỹ tiền lương tại Cơng ty Viễn thông Hà Nội
được xác định dựa trên cơ sở tổng doanh thu và đơn giá tiền lương.
QTL = Tổng doanh thu x đơn giá tiền lương.
Trong công thức trên, đơn giá tiền lương là con số xác định nên quỹ tiền lương
chỉ còn phụ thuộc chủ yếu vào tổng doanh thu. Đến lượt nó, tổng doanh thu lại phụ
thuộc vào sản lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường và yếu tố giá, trong đó yếu tố
giá là do cung cầu trên thị trường quyết định. Yếu tố chủ động của Công ty Viễn
thông Hà Nội trong việc tạo nguồn quỹ lương là tăng số lượng thuê bao của các loại

hình dịch vụ mà Cơng ty cung cấp như: Nhắn tin, Điện thoại di động, Telex, Truyền
số liệu, ... Hay nói cách khác là trên cơ sở tăng cường chất lượng thơng tin của các
loại hình dịch vụ, mở các chiến dịch tiếp thị đến từng nhà khách hàng, đổi mới
phương thức cung cấp dịch vụ, thủ tục thanh toán. Để làm được những điều đó cần
phải tăng tỷ trọng cơng nhân sản xuất chính, từ đó tăng chất lượng thông tin cũng
như phát triển được thuê bao, và những dịch vụ này phải được đem tiêu thụ trên thị
trường và được thị trường chấp nhận với xu hướng có lợi nhất cho Cơng ty. Vì vậy,
Cơng ty phải thường xuyên nghiên cứu thị trường, xác định được quy mô, cơ cấu của
thị trường đối với loại dịch vụ thông tin mà công ty sẽ cung cấp, thường xuyên cải

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

65


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

tiến cơ cấu sản phẩm, cải tiến mẫu mã thực hiện đa dạng hoá sản phẩm cho phù hợp
với nhu cầu của thị trường.
Công ty cần đảm bảo chất lượng thông tin, ln ln tìm các biện pháp để hạ
giá thành các thiết bị đầu cuối. Thơng qua đó tăng khả năng cạnh tranh của Công ty,
mở rộng được thị trường tiêu thụ sản phẩm trên cơ sở biến thị trường tiềm năng thành
thị trường mục tiêu của Cơng ty. Từ đó tăng doanh thu, tăng quỹ tiền lương của Công
ty. Đây cũng là nhiệm vụ sống còn của doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh.
Để tăng khả năng tạo nguồn tiền lương, Cơng ty cịn cần phải áp dụng biện
pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới thực hiện đầu tư theo chiều sâu, làm tăng năng
suất lao động. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng
khoa học kỹ thuật hiện đại vào sản xuất kinh doanh, vì những sản phẩm có hàm

lượng khoa học và công nghệ cao sẽ thắng thế trong các cuộc cạnh tranh. Công ty
phải tạo được thế mạnh trên thị trường bằng những sản phẩm có năng lực làm thoả
mãn người tiêu dùng cao hơn nhưng sản xuất với chi phí thấp hơn các sản phẩm cùng
loại của các đối thủ cạnh tranh. Để đạt được mục đích đó thì việc ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm : sử dụng có
hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, mua sắm trang thiết bị mới, đổi mới q
trình công nghệ sản xuất, đẩy mạnh phong trào phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hoá sản xuất, liên kết ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nước và nước ngồi,
tích cực đào tạo, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, khoa học quản lý, công
nhân lành nghề trên cơ sở đảm bảo bồi dưỡng vật , chất thảo đáng cho họ. Nâng cao
trình độ quản lý trong đó chú trọng vai trị quản lý kỹ thuật, tăng cường đầu tư vốn,
thực hiện các hợp đồng nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật giữa doanh
nghiệp và các cơ quan nghiên cứu. Chỉ trên cơ sở đó doanh nghiệp có đủ điều kiện để
thắng đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

2. Xây dựng và thực hiện các hình thức trả lương hợp lý
Một trong những quyết định về chính sách mà mọi doanh nghiệp đều phải
xem xét là xác định phương thức trả lương cho cơng nhân viên của mình. Nhìn
chung, các phương thức có thể nhóm lại thành các loại chính: Phương thức dựa vào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

66


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

đơn vị thời gian, phương thức dựa vào đơn vị sản lượng hay khối lượng hoàn thành
và phương thức dựa vào một số hình thức chia thành quả (do tăng năng suất lao

động). Dù là phương thức nào cũng phải nhất quán với chính sách tiền lương chung
của Cơng ty và phù hợp với loại công việc phải làm.
Tại Công ty Viễn thơng Hà Nội, sau khi đã khốn doanh thu cho từng đơn vị
sản xuất và nhằm mục đích khuyến khích các đơn vị hoàn thành vượt mức kế hoạch
ở mức cao nhất, Cơng ty nên đề ra cách tính quỹ tiền thưởng khuyến khích theo kết
quả thực hiện kế hoạch. Hệ số thưởng khuyến khích thực hiện vượt kế hoạch theo
phương pháp luỹ tiến sẽ có tác dụng tốt nhất. Chẳng hạn vượt mức kế hoạch từ 1-5%
doanh thu thì tỉ lệ quỹ tiền thưởng so với quỹ lương kế hoạch bằng tỉ lệ vượt mức kế
hoạch doanh thu; vượt mức kế hoạch từ 5 - 10% doanh thu thì tỉ lệ quỹ tiền thưởng
so với quỹ lương kế hoạch bằng 120 % tỉ lệ vượt mức kế hoạch doanh thu... Ngược
lại, nếu khơng hồn thành kế hoạch doanh thu thì quỹ lương thực hiện cũng sẽ phải
nhỏ hơn quỹ lương kế hoạch.
Ngoài ra, để phát huy nỗ lực phấn đấu đến từng cá nhân trong Công ty, hàng
tháng Hội đồng lương khốn của Cơng ty nên họp bàn để xét thưởng hệ số lương
khoán cho những người xuất sắc của từng bộ phận đề cử lên nhằm động viên kịp thời
đối với người lao động giỏi. Ví dụ, một kỹ sư được hưởng hệ số lương khoán là 1,45.
Nếu đạt thành tích tốt trong sản xuất kinh doanh Hội đồng có thể xét thưởng mức 0,1
và người kỹ sư đó được hưởng hệ số lương khốn là 1,55 trong tháng đó.
Một vấn đề cũng cần xem xét là khoảng cách hệ số lương khốn người làm
chính và người làm phụ, giữa kỹ sư và công nhân, giữa công việc đơn giản và công
việc phức tạp cần phải xa hơn nữa. Có làm được như vậy mới đảm bảo được tính
cơng bằng trong việc chi trả lương trong Cơng ty. Mặt khác nó là địn bẩy kích thích
người lao động khơng ngừng phấn đấu, học hỏi để nâng cao trình độ nghề nghiệp của
mình. Cơng ty cần tổ chức các cuộc thi sát hạch, thi tay nghề để đánh giá đúng trình
độ chun mơn của từng cá nhân, từ đó mới có cơ sở để xác định hệ số lương khốn
và kích thích người lao động hăng say học hỏi, nâng cao tay nghề để có chun mơn
vững vàng và đạt được mức hệ số lương càng cao.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


67


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

3. Công tác ghi sổ kế toán cần chi tiết và kịp thời hơn nữa
Như đã trình bày ở phần trên, việc ghi sổ kế tốn theo dõi hạch tốn lương tại
Cơng ty Viễn thông Hà Nội rất đơn giản.
Để theo dõi tình hình chi phí tiền lương ở các bộ phận được sát thực hơn,
Công ty nên mở riêng TK 622 để theo dõi tiền lương cho các bộ phận sản xuất trực
tiếp, cụ thể là cho Đài Vô tuyến, Trung tâm Telex, Trung tâm Nhắn tin Hà Nội,
Trung tâm 108-116 chứ không nên đưa thẳng vào tài khoản 154 như hiện nay.
Riêng đối với Trung tâm Kinh doanh tiếp thị, do đặc thù công việc là kinh
doanh và tiếp thị, có thể mở riêng tài khoản 641 để theo dõi lương theo như quy định
chung.
Hàng tháng kế toán lương nên tiến hành phân bổ chi phí tiền lương vào giá
thành chứ không nên để một quý mới phân bổ.
4. Tổ chức tốt cơng tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lương
Tại Công ty Viễn thông Hà Nội công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ
lương chưa được chú trọng đúng mức. Theo định kỳ Cơng ty có tiến hành lập báo cáo
thu nhập nhưng báo cáo này chỉ đưa ra một số chỉ tiêu là số lao động, thu nhập bình
quân của một người lao động. Các chỉ tiêu này chỉ phản ánh mặt nổi của vấn đề, cịn
tình hình sử dụng quỹ lương có hiệu quả khơng, tiền lương đã thực hiện tốt các chức
năng là động lực, là mục tiêu phấn đấu của người lao động hay chưa thì khơng được
quan tâm. Cơng tác phân tích kinh doanh của Cơng ty chỉ thiên về tình hình sử dụng
vốn lưu động và vốn cố định mà chưa chú trọng đến chỉ tiêu lao động tiền lương.
Công ty nên lập các báo cáo phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, đưa ra các chỉ
tiêu, đánh giá hiệu quả và phân tích các nguyên nhân. Báo cáo này nên lập định kỳ

theo quý.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG:
1. Phân phối thu nhập phải chú trọng đãi ngộ các chủ chốt về kỹ thuật, coi
trọng lao động chất xám.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

68


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

Sau khi đạt được hiệp định thưong mại với Hoa kỳ nước ta đã đứng trước một
giai đọan mới : giai đoạn mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế với rất nhiều thuận
lợi và cũng khơng ít nhứng thách thức. Ngành Viễn thông là một ngành kinh tế
được các đối thủ cạnh tranh nước ngoài(đặc biệt là Mỹ) rất quan tâm.Vấn đề đặt ra
cho ngành Viễn thơng nói chung và Cơng ty Viễn thơng Hà nội nói riêng là phải
chuẩn bị thật tốt mọi cơ sở kể cả trang thiết bị, mạng lưới, chính sách, con người để
sẵn sàng vượt qua mọi thách thức trong giai đoạn cạnh tranh sắp tới. Trong các vấn
đề cần giải quyết nổi cộm lên là vấn đề con người mà thực chất là làm thế nào để giữ
vững được các nhân tài về quản lỹ kỹ thuật, kinh doanh làm việc cho ngành mà
không sang làm việc cho các cơng ty nước ngồi là các đối thủ cạnh tranh của
ngành. Để giải quyết được vấn đề đó, bắt đầu từ qúy I năm 2002, Tổng cơng ty Bưu
chính Viễn thơngViệt nam nói chung và Cơng ty Viễn thơng Hà nội nói riêng sẽ tính
lại hệ số lương khoán mới. Tinh thần của chế độ lương khoán mới là xếp hệ số
lương khoán theo


mức độ phức tạp của cơng việc. Theo đó khoảng cách lương

khốn giữa người làm chính và người làm phụ, giữa kỹ sư và công nhân, giữa
công việc phức tạp và công việc đơn giản có khoảng giãn cách lớn. Theo dự tính, hệ
số lương khốn của một kỹ sư giỏi là 4,6 trong khi đó hệ số lương khốn của một
cơng nhân giỏi ở mức 3,0, hệ số lương khoán của một lao cơng, tạp vụ chỉ ở mức
2,0. Theo đó Công ty sẽ thu hút được nhiều kỹ sư giỏi, nhiều kinh nghiệm phục cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đồng thời các cán bộ công nhân viên
khác cũng phải phấn đầu khơng ngừng để có một mức lương xứng đáng với năng
lực của mình
2. Sắp xếp lao độg hợp lý, đúng người, đúng việc:
Nhằm tạo điều kiện để người lao động có khả năng phát huy hết năng lực của
mình, đem hết sức mình cống hiến cho sự phát triển của ngành đồng thời phải có
một sự đãi ngộ tương ứng với trình độ và khả năng của họ
3. Tạo điều kiện để mọi người lao động được học tập nâng cao kiến thức và
năng lực chun mơn.
Có như vậy thì Cơng ty mới có một đội ngũ lao động có trình độ chun mơn cao
đáp ứng được yêu cầu của cạnh tranh và hội nhập. Mặt khác, nếu không được đào
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

69


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

tạo, bồi dướng thường xun thì người lao động khơng đáp ứng được với những địi
hỏi của cơng việc, dễ trở thành lạc hậu, không ứng dụng được những thành tựu của
công nghệ tiên tiến trong ngành Bưu chính Viễn thơng. Nên có những đài ngộ về vật

chất đối với những người được cử đi học cũng như những người tự túc đi học đồng
thời phải sử dụng họ một cách hợp lý sau khi họ đã được đào tạo.
4. Tổ chức thi nâng bậc cho công nhân đúng thời gian để họ khơng bị thiệt
thịi.
5. Nên có khuyến khích về vật chất thích đáng:
Đối với những người lao động có các sáng kiến, đề tài khoa học, cơng trình
nghiên cứu có giá trị đối với ngành... cần phải có chế độ khuyến khích vật chất thích
đáng đồng thời tạo cơ hội cho họ có điều kiện ngày càng tốt hơn trong cơng tác
nghiên cứu khoa học, sáng tạo.
KẾT LUẬN

Ta có thể khẳng định rằng tiền lương, tiền công và thu nhập có chức năng là
địn bẩy kinh tế hay là động lực để phát triển kinh tế. Tuy vậy, chúng chỉ trở thành
hiện thực khi ta có một chiến lược tiền lương, tiền công, thu nhập đúng.
Trong điều kiện của một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, tiền lương
trước hết là giá cả sức lao động nên khi xác định tiền lương tối thiểu phải tính đúng,
tính đủ các yếu tố tái sản xuất sức lao động phù hợp với từng giai đoạn phát triển
kinh tế xã hội, các yếu tố cấu thành lương tối thiểu phải bao gồm tất cả những chi phí
cho ăn, ở, mặc, đồ dùng sinh hoạt, chi phí cho văn hố, giao tiếp xã hội...
Tất cả các yếu tố trên đều phải tiền tệ hoá vào lương, nhưng nguồn tiền lương
cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh và thoả thuận giữa doanh
nghiệp với người lao động. Như vậy có thể có mức lương hợp lý cho người lao động,
địi hỏi việc phân phối tiền lương luôn luôn phải được nghiên cứu và đưa ra những
hình thức thanh tốn hợp lý phù hợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển của
doanh nghiệp và xu thế hoàn cảnh của nền kinh tế đất nước.
Tại Công ty Viễn thông Hà Nội, cơng tác chi trả lương và hạch tốn tiền lương
có thể nói là được thực hiện tương đối tốt. Tiền lương, xét ở một mức độ nhất định,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp

70



Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

đã phát huy tác dụng địn bẩy kinh tế, góp phần đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Tuy nhiên, nếu được tổ chức khoa học hơn, ghi chép chi tiết hơn nữa thì sẽ có
thêm những tác dụng tích cực hơn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Cơng ty Viễn thơng Hà
nội, Phịng Tài chính Kế tốn, Phịng Tổ chức Hành chính và cơ giáo Phạm Thị Gái
đã giúp đỡ tơi hồn thành chun đề thực tập tốt nghiệp này.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Giáo trình Lý thuyết và thực hành kế tốn tài chính - Nhà xuất bản tài chính.

2.

Giáo trình Phân tích Hoạt động kinh doanh - Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân - Nhà xuất bản Giáo dục 1997

3.

Tổ chức hạch toán kế toán - Bộ Tài chính - Nhà xuất bản thống kê 1998


4.

Hệ thống các văn bản ban hành về Lao động - Việc làm - Tiền công Bảo hiểm xã hội - NXB Thống kê 1997.

5.

Các văn bản hướng dẫn về định biên lao động, tiền lương của ngành Bưu
điện.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

71


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

MỤC LỤC
Lời mở đầu ..................................................................................................................1
CHƯƠNG I. Cơ sở lý luận về hạch tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp...........................................3
I. Tổ chức hạch toán tiền lương: ............................................................................3
1. Nguồn gốc, bản chất của tiền lương:..............................................................3
2. Qũy tiền lương và thành phần của qũy tiền lương: ........................................4
3. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp (chế độ tiền lương) .................4
a. Hình thức trả lương theo thời gian .............................................................4
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm ............................................................5
c. Lương khoán...............................................................................................7
4. Nội dung hạch toán tiền lương: ......................................................................7

a. Nhiệm vụ hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp: ...............................7
b. Tài khoản sử dụng:....................................................................................8
c. Trình tự và phương pháp hạch toán: ......................................................8
II. Tổ chức hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ: ...................................................10
1. Khái niệm, nhiệm vụ hạch tốn BHXH, BHYT, KPCĐ:............................10
2. Sự hình thành và sử dụng qũy BHXH, BHYT, KPCĐ: ...............................11
3. Nội dung hạch toán:......................................................................................12
III. Hạch toán các khoản thu nhập khác của người lao động: .............................14
IV. Chứng từ , sổ sách dùng để hạch toán tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ: ..................................................................................14
1. Chứng từ dùng để hạch tốn:.......................................................................14
a. Bảng chấm cơng .......................................................................................15
b. Bảng thanh tốn tiền lương ......................................................................15
c. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội...........................................................16
d. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.............................................................16
e. Bảng thanh toán tiền thưởng ....................................................................16
f. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành ..............................16
g. Phiếu báo làm thêm giờ............................................................................17
h. Hợp đồng giao khoán: ..............................................................................17
i. Biên bản điều tra tai nạn lao động.............................................................17
2. Sổ sách dùng để hạch toán: ..........................................................................17
CHƯƠNG II: Thực trạng hạch tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại công ty viễn thông Hà nội .....................................23
I. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của Công ty
ảnh hưởng đến công tác kế tốn: ......................................................................23
1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty: .........................................23
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................24
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán:.............................................................28

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


72


Trường Đại học KTQD

Phạm Thị Hà - Lớp KT9B

II. Thực trạng lao động, phân phối tiền lương tại Công ty: ..................................30
1. Các loại lao động trong cơng ty...................................................................30
2. Các hình thức trả lương hiện nay ở công ty: ...............................................31
3. Thực trạng phân phối tiền lương tại Công ty trong ba năm gần đây: ..........31
III. Hạch tốn tiền lương chính sách:....................................................................34
IV. Hạch toán tiền lương khoán:...........................................................................37
V. Hạch toán BHXH phải trả cho người lao động
và các khoản tiền thưởng, trợ cấp cho người lao động:..................................43
VI. Hạch tốn các khoản trích theo lương ............................................................44
1. Trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ ....................................................44
2. Các tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương .................45
3. Hạch tốn các khoản trích theo lương :........................................................45
VII.Trình tự hạch tốn lương: (Lương chính sách và lương khốn) ....................50
1. Tính ra tiền lương phải trả CNV ..................................................................50
2. Tạm ứng lương .............................................................................................52
CHƯƠNG III ................................................................................................................
Phương hướng hoàn thiện tiền lương
với việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ...................................................62
I. Đánh giá chung về tình hình hạch tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương............................................................................62
1. Ưu điểm ........................................................................................................63
2. Nhược điểm: .................................................................................................63

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
tại Cơng ty viễn thơng Hà nội..........................................................................65
1. Tạo nguồn tiền lương ...................................................................................65
2. Xây dựng và thực hiện các hình thức trả lương hợp lý ...............................66
3. Cơng tác ghi sổ kế tốn cần chi tiết và kịp thời hơn nữa ............................68
4. Tổ chức tốt công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lương.......................68
III. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng lao động:....................................68
Kết luận .....................................................................................................................70
Danh mục tài liệu tham khảo
71

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

73



×